Tiết 2+3: Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm ( 2 Tiết )
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học
Tuần 16 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2+3: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm ( 2 Tiết ) I. Yêu cầu cần đạt : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: qua một ví dụ đẹp về tinh thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc - Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích - Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? - Mắt cá chân. - Bó bột. - Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động - Không cử động. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp Bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. _______________________________________ Tiết 4: Toán Ngày, giờ I. Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm . II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm x - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. x + 14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 52 - x = 17 x = 52 – 17 x = 35 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và thảo luận ? Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Bây giờ là ban ngày. - Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn. - Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Em đang ngủ GV:Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? - 6 giờ chiều 3. Thực hành: Bài 1: Tính - HS làm SGK - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm bài,sau đó đọc bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c - Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ d - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B - Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. _________________________________________ Buổi 2 Tiếng việt ôn luyện Tiết 1 Con chó nhà hàng xóm ( 2 Tiết ) I. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích - Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? - Mắt cá chân. - Bó bột. - Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động - Không cử động. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 _________________________________________ toán ôn luyện Tiết 2 Ngày, giờ I Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Thực hành: Bài 1: Tính - HS làm SGK - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm bài,sau đó đọc bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c - Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 5 giờ chiều - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ d - Bức tranh 4 vẽ gì ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ B - Vậy còn bức tranh cuối ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. ____________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán Thực hành xem đồng hồ I. Yêu cầu cần đạt : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. - Nhận biét chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ : chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS : Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - Cả lớp làm bảng con - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời. - Nhận xét B. Bài mới: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai. Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố cách xem giờ. - Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng I. Yêu cầu cần đạt : - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1) IIi hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? - Mang lại nhiều lợi ích cho con ngời. Trờng học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con ngời thuận lợi hơn. B. Bài mới: Phơng án 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng *Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đợc hành vi giữ vệ sinh một số nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân. *Cách tiến hành: - GV đa HS đi dọn vệ sinh một số nơi công cộng nh: Đờng xá, xung quanh trờng. - HS thực hiện công việc - GV hớng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá. - Các em đã làm đợc những việc gì giờ đây nơi công cộng này nh thế nào, các em có hài lòng về công việc của mình không ? Vì sao - HS trả lời. Phơng án 2: *Mục tiêu: Giúp học sinh thấy đợc tình hình trật tự, vệ sinh ở một ... nói gì ? - 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - o, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ o 3.3. Hướng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thể dục: Tiết 1 Trò chơi "nhanh lên bạn ơi" và vòng tròn Nhóm 3 Nhóm 7 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" và "Vòng tròn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 24' - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2-3 lần - Ôn trò chơi: Vòng tròn - GV điều khiển - Chơi có kết hợp vần điệu. - GV điều khiển c. Phần kết thúc: 5' - Cúi người thả lỏng 8-10 lần - Nhảy thả lỏng 8-10 lần - Đứng lại vỗ tay hát 1-2' - GV hệ thống bài 1-2' - Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2' Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch . II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. - Mô hình đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Bài tập : Bài 1: - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng Nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiết 3 Tập làm văn Khen ngợi . Kể ngắn về con vật Lập thời gian biểu I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào câu và mẫu cho trước,nói được câu tỏ ý khen (BT1) . - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). - Biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to làm bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 1 em đọc BT3 Tuần 15 viết về anh, chị em GV nhận xét ghi điểm - 1 HS thực hiện yêu cầu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Từ mỗi câu dưới đây - Đặt một câu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ Đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau nói. - Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi - Chú cường khoẻ quá ! - Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. Bài 2: - Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Chó, mèo, chim, thỏ - Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời khoá biểu của em - Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo - HS viết bài - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 4 Chính tả: (Nghe – viết) Trâu ơi I. Yêu cầu cần đạt : - Nghe - viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được bài tập 2 ,bài tập 3 a / b II. Đồ dùng dạy học: - 2 bảng phụ nhỏ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài ca dao - HS nghe - 2 HS đọc - Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn. - Bài ca dao có mấy dòng ? - 6 dòng - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Viết hoa - Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Thơ lục bát - Nên viết như thế nào ? - Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. - Viết từ khó - HS viết bảng con 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au. - HS tìm và nêu miệng - Nhận xét chữa bài. - VDL bào – báo, cao – cáu cháo – chau, đao – đau hái – háu, lao – lau Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch cây tre Che nắng buổi trưa ăn chưa ông trăng chăng dây con trâu châu báu - Nhận xét chữa bài. nước trong chong chóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả _________________________________________ Buổi 2 Luyện tiếng việt Khen ngợi . Kể ngắn về con vật Lập thời gian biểu I. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Từ mỗi câu dưới đây - Đặt một câu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ Đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau nói. - Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi - Chú cường khoẻ quá ! - Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. Bài 2: - Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Chó, mèo, chim, thỏ - Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời khoá biểu của em - Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo - HS viết bài - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 2 Toán Luyện tập chung I Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Bài tập : Bài 1: - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng Nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt: Nhận xét cuối tuần 16 I. Yêu cầu cần đạt: - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 16. - Phương hướng hoạt động tuần 17. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản. II. Nội dung sinh hoạt Học sinh hiểu ý nghĩa tỏc dụng của việc thi đua nắm vững nội dung chỉ tiờu thi đua. Biết định hướng tuần sắp tới. Xỏc định đỳng thỏi độ và quyết tõm thi đua học tập. Biết tự quản đoàn kết giỳp đỡ lẫn nhau để học tập tốt theo chỉ tiờu đề ra. II. Chuẩn bị: Nội dung: Giỏo viờn cựng cỏn bộ lớp thống nhất nội dung chương trỡnh cụng việc cụ thể. Người điều khiển: Lớp trưởng. Thời gian III. Tiến hành sinh hoạt: Ổn định: Tuyờn bố lớ do: Thảo luận xem cần làm gỡ để cú nhiều hoa điểm 10 nhiều nhất, thi đua cỏc tổ lờn đăng kớ chỉ tiờu thi đua. Thời gian thảo luận (5 phỳt) Đại diện tổ phỏt biểu ý kiến. Vào lớp trật tự lắng nghe thầy cụ giỏo giảng bài. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ. Hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài mới. Bài nào khụng hiểu hỏi bạn, hỏi cụ. Giữ gỡn sỏch vở sạch sẽ. Lớp nhận xột bổ sung. Từng tổ đăng kớ thi đua. Văn nghệ: Nhận xột tiết sinh hoạt. _______________________________________________ Chúc các thầy cô dạy thật tốt có một tuần dạy hiệu quả
Tài liệu đính kèm: