I/ Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
- Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Tuần 10 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $19: Ôn tập giữa kì I I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. Phiếu giao việc cho bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết 3: Toán $46: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. -So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. -Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS nêu kết quả. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (49): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 12,7 0,65 2,005 0,008 *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. *Kết quả: 4,85m 7,2km2 Bài giải: *Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. *Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Tiết 4: Khoa học $19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thông. -Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 41-42 SGK. - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. III/ Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình. HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó. *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2: +Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK. +Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình. -Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. -GV kết luận: SGV-Tr. 83 -HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV. -Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời 2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước: +HS quan sát hình 5, 6, 7. +Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình? -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. -GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc. -GV tóm tắt, kết luận chung. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nêu. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -HS đọc phần Bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. Tiết 5: Mĩ thuật $10: Vẽ đối xứng Vẽ đối xứng qua trục I/ Mục tiêu: - HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục. -HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục. -HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí. II/ Chuẩn bị: -Một số bài vẽ đối xứng qua trục -Một số bài trang trí đối xứng hình vuông, hình tròn, tam gíac. III/Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: -GV kiểm tra sư chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiêụ bài. b.Hoạt động1: Quan sát nhận xét. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang trí đối xứng có dạng hình tròn ,hình vuông cho HS thấy được: +Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau, cùng màu. +Có thể vẽ đối xứng qua một hoặc nhiều trục. c.Hoạt động2: Cách trang trí đối xứng. -GV giới thiệu hình ,vẽ phác lên bảng các bước trang trí d.Thực hành: -Cho HS thực hành vẽ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. e.Hoạt động4: Nhận xét,Đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài nhận xét đánh giá -GV nhận xét khen ngợi. -HS quan sát mẫu, nghe giảng. -HS nêu các bước trang trí: +Dựng khung hình. +Kẻ trục. +Tìm các mảng và hoạ tiết +Vẽ hoạ tiết. +Vẽ màu. -HS thực hành vẽ 3.Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu $19: Ôn tập giữa học kì I I/ Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. -Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. -HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả? -GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: +Quang cảnh làng mạc ngày mùa. +Một chuyên gia máy xúc. +Kì diệu rừng xanh. +Đất Cà Mau. -Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý: +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn. +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. -GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn. -Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích -Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích. -HS đọc. -HS suy nghĩ và trả lời. -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. -HS nối tiếp nhau trình bày. -HS khác nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS: -Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau. -Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. Tiết 2: Chính tả $10: Ôn tập giữa học kì I I/ Mục tiêu: tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. -HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng - GV Đọc bài. - Cho HS đọc thầm lại bài. -Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man - Nê ... . -Chữa bài. *Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm vào bảng con. -Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a *Kết quả: 13,26 70,05 0,15 *Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m *Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về luyện tập thêm. Tiết 4: Địa lí $10: Nông nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết ngành trồng trọtcó vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. -Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) ngành trồng trọt: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS đọc mục 1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát hình 1. -Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. -GV kết luận: SGV-Tr.101 b)Ngành chăn nuôi: 2.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? -Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. -HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc $10: Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài. I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát trên.Tập biểu diễn kết hợp vậnđộng theo nhạc. -HS nhận biết hình dáng,âm sắc nhạc cụ nước ngoài flute, clerine II/ chuẩn bị. -SGK, nhạc cụ gõ. -Một số động tác phụ hoạ III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát. -GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca” -GV dạy HS một số động tác phụ hoạ b. Nội dung 2:Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài. -GV cho học sinh xem tranh ảnh để nhận biêt4nhac cụ trong SGK -Nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca có sử dụng nhạc cụ trên. -HS ôn tập lần lượt bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca -HS quan sát -HS nghe nhạc. 3.Phần kết thúc. -Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca. -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Thể dục. $20: Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I/ Mục tiêu: -Ôn 4 động tác vươn thở ,tay chân,vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. II/ Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Chơi trò chơi ‘Đứng ngồi theo hiệu lệnh” 2.Phần cơ bản. *Ôn 4 động tác: vươn thở, tay chân của bài thể dục. -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 4 động tác. -Ôn 4 động tác vươn thở, tay và chân. vặn mình. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện *Trò chơi “Chạy nhanh theo số” -GVnêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, tổ chức cho HS chơi thử .sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 1 phút 18-22 phút 2-3 lần 5-6 phút 8 phút 2-3 lần 4-5 phút 8-10 phút phút 4-5 phút 2 phút 1 phút 2 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên -ĐHTC: * * * * GV * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: Tập làm văn $20: Kiểm tra giữa học kì I (Bài viết) I/ Mục tiêu : -Kiểm tra viết chính tả và tập làm văn. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 45 phút -GV chép đề lên bảng. -Cho HS chép đề và làm bài. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án A-Chính tả ( nghe – viết): Bài: Việt Nam thân yêu B-Tập làm văn: Tả cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em. A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm. -Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả con đường quen thuộc đủ các phần mở bài , thân bài , kết bàiđúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ 3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. -GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học $20: ôn tập: con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. +GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Đáp án: -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi -Câu 2: ý d -Câu 3: ý c 2.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. -GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. Tiết 4: Toán $50: tổng nhiều Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính tổng nhiều số thập phân. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 -Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. -Mời một HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (51): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. *Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 28,87 76,76 60,14 1,64 -HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: