Tuần 5 Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ mới.
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. KTBC: HS đọc bài Trên chiếc bè. GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: GT bài, ghi bảng.
Tuần 5 Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ mới. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS đọc bài Trên chiếc bè. GV nhận xét – ghi điểm. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. Luyện đọc: GV đọc mẫu, nêu tác giả b. HD luyện đọc, giải nghĩa từ: + Đọc từng câu trong bài: - Y/c HS tìm đọc những từ, tiếng khó trong bài - GV ghi bảng + Đọc đoạn trước lớp: ? Khi đọc cần ngắt, nghỉ hơi ở những vị trí nào? - Y/c HS tìm đọc những câu khó trong đoạn, bài. - GV trực quan câu dài, khó - hướng dẫn đọc. - Y/c HS đọc các từ chú giải cuối bài. + Đọc đoạn trong nhóm: + Thi đọc giữa các nhóm. + Luyện đọc cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm. c. Tìm hiểu bài: tiết 2. - Y/c HS đọc đoạn 1 H? Những từ nào cho biết Mai..........? H? Theo em thế nào là hồi hộp? - Y/c HS đọc đoạn 2 H? Chuyện gì xảy ra với Lan ? H? Em hiểu nức nở như thế nào ? Y/C học sinh đọc đoạn 3 H? Vì sao Mai loay hoay mãi cái hộp đựng bút ? H? Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? H? Khi biết mình cũng được viết bút mực mai thấy ..? H? Vì sao cô giáo khen Mai ? - GV ghi tóm tắt lên bảng d. Luyện đọc lại: GV hướng dẫn hs đọc theo vai - YC vài nhóm thi đọc theo vai trước lớp - GV nhận xétbình chọn - YC học sinh đọc đoạn mình thích HS theo dõi SGK HS đọc nối tiếp từng câu. HS tìm đọc. HS luyện đọc đúng. Mỗi em đọc một đoạn. HS trả lời. HS tìm, đọc HS luyện đọc đúng. HS đọc. HS luyện đọc nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc HS luyện đọc đoạn, cả bài. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - 1, 2 em đọc, cả lớp theo dõi - Thấy bạn Lan... HS trả lời - 1 HS đọc. - Lan được viết bút mực... - HS trả lời - HS đọc đoạn 3 - Vì nửa muốn cho bạn mượn ......... - Mai lấy bút cho Lan mượn - Mai thấy tiếc nhưng em...... - Vì cô giáo khen ngợi Mai là cô bé ...... HS nhắc lại - HS tự đọc theo phân vai trong nhóm. 2 nhóm thi đọc trước lớp - 2 em đọc 4. Củng cố: GV liên hệ chốt lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài . Chuẩn bị bài sau Toán: 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 - Biết giải các bài toán bằng một phép tính cộng các số với số đo có đơn vị dm - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số II. Đồ dùng dạy học: Que tính bảng gài III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS thực hiện phép tính 28 + 6; 38 + 5 GV nhận xét. , Ghi điểm. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. Giới thệu phép cộng 38 + 25 GV nêu: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa Hỏi có .. que tính ? - YC HS thao tác trên que tính tìm kết quả nêu cách làm - GV nhận xét các cách làm của HS - GV HD thao tác tên que tính Vậy 38 que tính với 25 que tính là . que tính ? 38 + 25 =? - GV HD HS cách đặt tính - cách tính - GV HD viết phép tính theo hàng ngang - GV nhận xét chốt lại b. Thực hành * Bài 1. Cho HS đọc y/c, làm bài. - Y/c HS nêu kết quả cách làm - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 2. Cho HS đọc YC - Tự làm bài - Y/c HS lên bảng chữa bài - H? Muốn tính tổng ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 3. HS bài toán nêu tóm tắt - Tự làm bài - Y/c HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4. Cho HS đọc bài – làm bài - Y/c HS nối tiếp nhau nêu KQ - GV nhận xét, chốt lại. HS đọc – phân tích đề - Hs thao tác que tính – nêu KQ cách làm - HS theo dõi - HS theo dõi - HS trả lời - HS nêu kết quả - HS nhắc lại - HS nêu kết quả - HS nhắc lại - HS y/c tự làm bài - HS nêu kết quả cách làm - HS nêu y/c – Tự làm bài - 3 HS lên bảng chữa bài - HS trả lời - HS tự chữa bài - 2 em đọc bài toán- tự làm bài - 1 em lên bảng chữa bài - HS tự chữa bài - HS đọc y/c - làm bài - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS tự chữa bài ơ Củng cố: GV cchốt lại nội dung bài. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS hiểu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? GV nhận xét đánh giá Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? - GV nêu kịch bản chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Y/C các nhóm tự trao đổi - Y/C mỗi nhóm trình bày một hoạt cảnh- HS theo dõi, thảo luận sau khi xem hoạt cảnh - H? Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp sách, vở ? - H? Qua hoạt cảnh trên em rút ra được điều gì? - GV nhận xét . kết luận b. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh - GV chia nhóm và gioa nhiệm vụ cho các nhóm - Y/C các nhóm nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa? Vì sao? - Các nhóm tự thảo luận - GV theo dõi, nhắc nhở - Y/C các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chốt lại. => Kết luận (SGV) b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - GV nêu các tình huống sgk y/c hs tự suy nghĩ các tình huống đó - Gọi một số HS nêu các ý kiến đúng – giải thích lý do - GV nhận xétkết luận 4. Củng cố: GV liên hệ thực tế . Chốt lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán: Luyện Tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: SGK. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS đọc bảng 8 cộng với một số GV nhận xét. , chốt lại. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a.HD làm bài tập * Bài 1. HS đọc y/c, làm bài. - Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 2. Cho HS đọc y/c. - Y/c HS làm bc, bl. - Y/c HS nêu cách đặt tính, cách tính. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3. Cho HS đọc bài toán. - HS suy nghĩ và nêu tóm tắt bài toán. - GV ghi tóm tắt lên bảng, y/c HS tự giải bài. - GV chấm một số bài, nhận xét, chữa bài. HS đọc y/c làm bài HS nêu kết quả HS tự chữa HS đọc y/c. HS làm bc, bl. HS nêu HS nhắc lại HS đọc bài toán HS nêu tóm tắt HS giải bài, 1 em lên b - HS tự chữa bài ơ Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Chiếc bút mực” - HS khá, giỏi bước đàu kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS kể lại chuyện: “Bím tóc đuôi sam”. GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD kể chuyện: * Cho HS đọc y/c 1 của bài. - Y/c HS nói câu mở đầu -Y/c HS QST- Tự kể theo tranh H? Tranh 1. Cô giáo gọi Lan .......... ? H? Tranh 2. Thái độ của Mai thế nào ? - Gọi HS kể nội dung tranh 1 - GV nhận xét H? Chuyện gì xảy ra ở bức tranh 3 ? H? Lúc đó thái độ của Mai......? H? Vì sao Mai loay hoay mãi với ........? - Y/ c HS kể nội dung tranh 2, 3 - GV nhận xét H? Tranh 4. Thái độ của cô giáo .... ? H? Khi biết mình được viết bút mực ...... ? H? Cô giáo cho Mai mượn bút .... ? - Y/c HS kể nội dung tranh 4 - Y/c HS kể toàn bộ nội dung 4 tranh - Gọi 2 - 3 em kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét ..... Ghi điểm - HS đọc y/c - HS nêu. - HS QST kể theo tranh - HSTL. - HSTL.. - HS kể trước lớp - HS TL.. - HSTL - HSTL. - 2 HS kể, lớp nhận xét - HSTL.. - HSTL. - HSTL - 2 Hs kể trước lớp - HS khác nhận xét - 2, 3 em kể trước lớp - HS nhận xét Củng cố: Câu chuyện này nói về ai ? - HS trả lời GV chốt lại nội dung bài. Dặn dò: Về nhà kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. Chính tả: (Tập chép) Bài viết: chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: Chép lại chính xác một trích trong bài: “Chiếc bút mực”. - Viết đúng một số từ, tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia, ya. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS viết bc, bl: Dòng sông; ròng rã. GV nhận xét, chữa bài Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD tập chép: GV đọc bài chép. H? Đoạn chép này có mấy câu ? H? Tìm những chỗ có dấu chấm, phẩy ... ? * Phân tích một số từ khó: GV ghi bảng Bút mực: y/c HS phân tích chữ ghi tiếng bút gồm ... ? Mượn: y/c HS phân tích chữ ghi tiếng mượn gồm ... ? - Y/c HS phân tích miệng một số tiếng - Y/c HS đọc các từ trên bảng . - GV xoá bảng - đọc cho học sinh viết bc – bl. - HD Hs trình bày bài chép, nhắc nhở tư thế .... - Y/c Hs nhìn bài trên bảng - chép bài ... - GV đọc lại bài, gạch chân một số chữ khó . - GV kiểm tra việc soát lỗi của HS - GV chấm một số bài - NX về chữ viết b. HD làm bài tập: * Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu – làm bài - Y/c HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu – tự làm bài - Y/c HS nêu bài chữa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bài chép - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc, phân tích - Bút: B + ut + thanh sắc - Mượn: M + ươn + T. nặng - HS nêu - HS đọc - HS viết bc – bl: Lan, Mai - HS theo dõi - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi - HS nêu một số lỗi sai - HS đọc y/c của bài – làm bài - 2 em chữa bài – lớp nhận xét - HS tự chữa bài - HS đọc y/c – làm bài - HS nêu - HS đọc bài chữa Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng mục lục sách, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi cột. Biết chuyển giọng đọc khi đọc tên tác giả, tên chuyện. - Hiểu nghĩa một số từ mới trong bài. Biết xem mục lục sách để tra cứu. II. Đồ dùng dạy học: TranhSGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: KTBC: HS đọc b ... n chữ Dân, nêu cách viết, cách nối - GV viết mẫu chữ Dân cỡ vừa – Nêu cách nối ... - GV viết mẫu chữ Dân cỡ nhỏ – Y/c HS so sánh - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ c. HD HS viết vở: GV HD viết từng dòng trong vở - GV theo dõi – uốn nắn trong khi HS viết bài. GV chấm một số vở – nhận xét về chữ viết ... HS quan sát - nhận xét HS trả lời HS theo dõi HS tô tay không HS viết bảng con, bảng lớp HS nêu HS viết bảng con. HS quan sát cụm từ rồi đọc HS theo dõi HS trả lời HS trả lời Cao 1 li HS nêu HS trả lời HS theo dõi HS viết bảng con, bảng lớp HS nêu – viết bảng con HS theo dõi HS theo dõi vở HS viết bài 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả: (Nghe viết) Bài viết: cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: Nghe, viết chính xác 2 khổ thơ đầu của bài - Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n; en/eng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ + Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. KTBC: HS viết bảng con, bảng lớp từ: Chia quà, đèn, GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD nghe viết: GV đọc đoạn viết ? Hai khổ thơ này nói gì ? ? Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, là những dấu gì? ? Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao ? * Phân tích một số từ khó: GV ghi bảng - Ngẫm nghĩ: Y/c HS PT chữ ghi tiếng nghĩ gồm . ? - Trống: Y/c HS PT chữ ghi tiếng trống gồm . ? - Y/c HS phân tích miệng một số từ, tiếng trên bảng - Y/c HS đọc các từ, tiếng trên bảng - GV xoá bảng - Đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp. * GV HD cách trình bày bài viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết - GV đọc bài viết chậm, rõ ràng ... - GV đọc lại bài viết – Ghi một số từ khó lên bảng. - GV kiểm tra việc soát lỗi của HS. * GV chấm một số bài – nhận xét bài viết của HS. b. HD làm bài tập: Bài 2: Cho HS đọc y/c của bài – làm bài - Y/c HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét, chốt lại Bài 3(a): Cho HS đọc y/c – làm bài - Y/c HS nêu bài chữa – GV nhận xét, chữa bài. 2 HS đọc bài viết HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS đọc – phân tích Nghĩ: Ngh + i + thanh ngã Trống: Tr + ông + thanh sắc HS nêu HS đọc – lớp đọc HS viết bc, bl. HS theo dõi HS nghe, viết bài vào vở HS đổi vở, soát lỗi HS nêu số lỗi sai trong bài HS đọc y/c – tự làm bài - HS lên bảng chữa bài HS đọc y/c – làm bài HS nêu bài chữa. 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà viết lại bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công: Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa, gấp được tên lửa - HS hứng thú và yêu thích gấp hình II. Đồ dùng dạy học: Mẫu tên lửa, quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. KTBC: KT đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD HS quan sát mẫu và nhận xét. GV cho HS quan sát mẫu – Y/c HS qs – nhận xét. ? Máy bay đuôi rời gồm mấy phần ? - GV mở dần phần đầu, cánh máy bay. - Y/c HS nêu hình dạng tờ giấy dùng để gấp đầu, cánh máy bay - GV đặt tờ giấy làm thân, đuôi ..., y/c HS nhận xét. H? Để gấp được máy bay đuôi rời cần phải chuẩn bị ..? b. GV HD mẫu. * B1. Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình vuông và 1 HCN. - GV làm mẫu, áp mẫu vào quy trình. * B 2: Gấp đầu và cánh máy bay. - GV làm mẫu. Nêu cách làm ... áp mẫu vào quy trình. * B3. Làm thân và đuôi máy bay. - GV làm mẫu. Nêu cách làm ... áp mẫu vào quy trình. * B4. Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - GV làm mẫu. Nêu cách làm ... áp mẫu vào quy trình. - GV y/c HS nhắc lại các bước gấp, thao tác lại. c. HD HS thực hành gấp. - HS lấy đồ dùng thực hành - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. – GV nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của HS. - HS quan sát, nhận xét - HS trả lời - HS theo dõi - HS nêu - HS nhận xét. - HS trả lời - HS theo dõi - HS theo dõi - HS theo dõi - HS theo dõi - HS nhắc lại HS lấy đồ dùng HS thực hành gấp 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị giấy chuẩn bị bài sau, thu dọn giấy vụn. Thứ sáu, ngày 9 tháng 10 năm 2009 Toán: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. KTBC: HS nêu bài tập 3 giờ học trước GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD làm bài tập. * Bài 1. HS đọc bài – nêu tóm tắt bài toán Y/c HS tự giải bài vào vở Y/c HS lên bảng chữa bài GV nhận xét, chốt lại. * Bài 2. Cho HS đọc y/c – Tự đặt đề toán - Y/c HS tự giải bài - HS nêu bài chữa - GV nhận xét chữa bài * Bài 4. Cho HS đọc bài toán – nêu tóm tắt bài toán - Y/c HS giải bài vào vở - GV chấm một số bài, y/c HS lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa bài. HS đọc y/c, nêu tóm tắt bài HS làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài HS tự chữa bài HS nêu y/c, nêu đề bài toán HS làm bài – nêu kết quả HS tự chữa bài HS đọc bài toán- nêu tóm tắt HS giải bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS tự chữa bài 4. Củng cố: GVchốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thể dục: động tác bụng – chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn I. Mục tiêu: Ôn 4 động tác TD đã học. Học động tác bụng, y/c thực hiện ..... - Học chuyển từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. Y/c thực hiện động tác nhanh và trật tự ... II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, CB còi, Tranh vẽ động tác bụng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: * Bước 1: Lớp trưởng tập hợp lớp - điểm số – báo cáo sĩ số – chúc GV - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học * Bước 2: Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS. * Bước 3: Khởi động. Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân. * Bước 4: Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em tập 3 động tác đã học – Lớp theo dõi. GV theo dõi, nhận xét, đánh giá. * Bước 5: Bài mới + Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn. - GV dùng khẩu lệnh hô - HS chuyển từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - GV hô - HS quay mặt vào tâm ôn lại 4 động tác của bài TD đã học. - Sau mỗi lần tập – GV theo dõi, nhận xét – sửa chữa. + Học động tác “bụng”. GV làm mẫu, giới thiệu động tác. - GV tập – HS tập theo – GV sửa chữa. - GV hô - HS tập – GV theo dõi, sửa chữa. - Trò chơi: “Qua đượng lội”: GV nêu tên trò chơi – Nhắc lại nội dung và cách thực hiện trò chơi, phổ biến luật chơi. - HS thực hành chơi – GV cùng trọng tài theo dõi – phân thắng thua sau mỗi lần chơi. * Bước 6: Củng cố lại nội dung vừa học. Cho HS tập cả 5 động tác đã học. * Bước 7: Hồi tĩnh: Cho HS tập một số động tác thả lỏng tay, chân, * Bước 8: Tổng kết – Dặn dò: GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài. Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Cho lớp giải tán. Tập làm văn: trả lời câu hỏi - đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý; Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK - VBT III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. KTBC: GV nêu 1 tình huống, 2 HS thực hành đóng vai GV nhận xét, chốt lại. 3. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. HD HS làm bài tập: * Bài 1. Cho HS đọc y/c - QST ? Bức tranh vẽ gì ? Bạn trai vẽ ở đâu ? ? Bạn trai nói gì với bạn gái ? ? Bạn gái nhận xét ntn ? ? Hai bạn đang làm gì ? ? Vì sao không nên vẽ bậy lên tường ? - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ... - Y/c HS ghép ND 4 bức tranh lại thành 1 câu chuyện - Y/c HS nêu lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, chốt lại. * Bài 2. Cho HS đọc y/c – làm bài. - Y/c HS nêu bài chữa. - GV nhận xét, chốt lại: Đẹp mà không đẹp. Bảo vệ của công. * Bài 3. Cho HS đọc bài, tự đọc – làm bài. - Y/c HS tự tra cứu mục lục, đọc tên các bài - Y/c HS viết tên các bài tập đọc đó vào vở - GV chấm một số bài - nhận xét. HS đọc y/c – QST – trả lời. HS trả lời mình vẽ có đẹp không vẽ lên tường làm quét vôi lại . Vì vẽ bậy lên tường HS nghe HS nêu HS nêu . HS nhắc lại HS đọc y/c – làm bài HS đọc bài chữa HS tự chữa bài HS đọc y/c – làm bài HS nêu HS tự làm bài HS tự chữa bài 4. Củng cố: GV chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội: cơ quan tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trưên tranh vẽ hoặc mô hình. - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: Tranh cơ quan tiêu hoá. III. Các hoạt động dạy học: ổn định: 2. KTBC: Cần làm gì để cho xương và cơ phát triển tốt ? GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GT bài, ghi bảng. a. Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. B1. Làm việc theo cặp: - Y/c HS quan sát hình 1/SGK - đọc chú giải – chỉ tên các vị trí của miệng trên sơ đồ – thảo luận câu hỏi. ? Thức ăn sau khi vàp miệng được nhai nuốt từ đâu ? B2. Hoạt động cả lớp. - GV treo tranh trên bảng – Gọi HS chỉ và nêu vị trí ... - Y/c vài cặp lên trình bày kết quả thảo luận .... - Các cặp khác nhận xét, bổ sung => KL .... HS nhắc lại. b. Hoạt động 2: Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. B1. GV nêu: Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dầy, ruột non, ruột già, ... B2. Y/c các nhóm quan sát H2 – chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, ... - Gv gọi vài cặp lên chỉ và nêu (1 em chỉ, 1 em nêu và ngược lại) - Y/c HS kể tên các cơ quan tiêu hoá ... - Y/c HS quan sát sơ đồ, đọc phần chú giải – Trả lời câu hỏi. ? Cơ quan tiêu hoá gồm có những bộ phận nào ? - GV nhận xét ... => KL ... c. Hoạt động 3. Trò chơi: “Ghép chữ vào hình” - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá và phiếu rời để ghi tên các cơ quan tiêu hoá. - Y/c các nhóm gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá cho đúng. - Y/c vài nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương ... 4. Củng cố: GV liên hệ, chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: