Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ
-----------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ:
- Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm.
- Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Thái độ:
- Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 3 (Từ ngày 14 đến 18/09/2009) THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 14/09/2009 1. SHDC 2. TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ (tiết 2) 3. TẬP ĐỌC Bạn của Nai Nhỏ (tiết 2) 4. TOÁN Kiểm tra 5. ĐẠO ĐỨC Biết nhận lỗi và sửa lỗi BA 15/09/2009 1. CHÍNH TẢ Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ 2. THỦ CƠNG Gấp máy bay phản lực (tiết 1) 3. TOÁN Phép cộng có tổng bằng 10 4. KỂ CHUYỆN Bạn của Nai Nhỏ 5. TƯ 16/09/2009 1. TẬP ĐỌC Gọi bạn 2. NHẠC 3. TỐN 26+4 36+24 4. TNXH Hệ cơ 5. TẬP VIẾT Chữ hoa: B NĂM 17/09/2009 1.THỂ DỤC 2.LTVC Từ chỉ sự vật .Câu kiểu Ai là gì? 3.TỐN Luyện tập 4.MĨ THUẬT Vẽ theo mẫu:Vễ lá cây 5. SÁU 18/09/2009 1. CHÍNH TẢ Nghe viết: Gọi bạn 2. THỂ DỤC 3. TỐN 9 cộng với một số:9+5 4.TLV Sắp xếp câu trong bài,lập danh sách học sinh. 5. SHTT Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ ----------------------------- Tiết 2&3: Tập đọc Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: Nhớ được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn do phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy giữa các cụm. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật với lời dẫn chuyện.Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thái độ: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ Mít là một người ntn? Mít có điểm gì tốt? Ai dạy Mít làm thơ? 2. Bài mới Giới thiệu: Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát Thầy đọc mẫu toàn bài Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ Nêu các từ cần luyện đọc Nêu các từ khó hiểu Luyện đọc câu Chú ý các câu sau: Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn Thi đọc giữa các nhóm.Chuẩn bị: Tiết 2 v Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì? HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? Thầy nêu câu hỏi HS thảo luận Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. Thầy có thể nêu thêm: Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? v Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố – Dặn dò Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Kể chuyện - HS đọc bài - HS nêu - Hoạt động lớp - - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện - Hoạt động cá nhân - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc từng câu đến hết bài - HS đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non. - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” Giúp đở các em đọc kém Thầy uốn nắn cách đọc. Tiết 4: KIỂM TRA TOÁN ------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS hiểu Khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ mau tiến bộ 2Kỹ năng: Biết tự đánh giá việc nhận và sửa lỗi của bản thân và bạn bè, biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. 3Thái độ: Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi. Biết quí trọng các bạn biết nhận và sửa lỗi, không tán thành những bạn không trung thực. II. Chuẩn bị GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ 3 HS đọc ghi nhớ. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau. GV yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu. GV chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa” Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại. Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? GV kể đoạn cuối câu chuyện v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi Phương pháp: Đàm thoại GV: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận. GV chia lớp thành 4 nhóm. GV phát biểu nội dung Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên. Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi? Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi. Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? GV chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK) Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu. Phương pháp: Thực hành GV giao bài, giải thích yêu cầu bài. GV đưa ra đáp án đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành - Hát à ĐDDH: Tranh minh họa - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết - HS trình bày à ĐDDH: Phiếu thảo luận - Viết thư xin lỗi cô - Kể hết chuyện cho mẹ - Cần nhận và sửa lỗi - Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ. - Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS chú ý lắng nghe - HS đọc ghi nhớ trang 8 à ĐDDH: Tranh - Hoạt động cá nhân - HS nêu đề bài - - HS làm bài cá nhân - - HS tranh luận , trình bày kết quả - Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chính tả Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu. 2Kỹ năng: - Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh , phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/ Tr , dấu hỏi, dấu ngã 3Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của GV Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ 3 HS viết trên bảng lớp: 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái 2. Bài mới Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc bài trên bảng Hướng dẫn nắm nội dung bài: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? Hướng dẫn HS nhận xét: Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào? - Cuối câu có dấu câu gì? Hướng dẫn HS viết từ khó v Hoạt động 2: Viết bài vào vở GV lưu ý từng em Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở Chấm, chữa bài GV đọc kết hợp pha ... Hoạt động 3: Làm quen với câu GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập A B Ai (cái gì, con gì?) Là gì? GV lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ. Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè. GV nhận xét chung 3. Củng cố – Dặn dò GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập. + Thế nào là danh từ? Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở - HS nêu - HS đọc - HS nêu tên ứng với tranh vẽ - HS làm vở - HS đọc ghi nhớ - Lớp chia 2 nhóm - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ. - HS đặt câu theo mẫu - HS đặt câu - Lớp nhận xét Tiết 3: Toán Bài: Luyện tập I/ Mục tiêu Giúp HS: - Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẫm và viết), trong trường hợp tổng là số tròn chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy - học Giáo viên: bảng lớp Học sinh: Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ A. Kiểm tra bài cũ: - Lần lượt cho 2 đợt (mỗi đợt 4 em) lên bảng thực hiện bài 1. - Nhận xét, cho điểm. B. Thực hành * Bài 1: Tổ chức cho HS nêu miệng các phép tính. * Bài 2: Tổ chức cho 5 em lên bảng làm bài cá nhân, lớp viết vào vở * Bài 3: 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. * Bài 4: GV tóm tắt Nữ : 14 học sinh Nam : 16 học sinh Tất cả có: học sinh? * Bài 5: Tổ chức cho HS nhìn vào hình vẽ tính nhẫn nêu câu trả lời. C/ Củng cố – dặn dò - Tổ chức cho HS thi đặt tính và tính nhanh. - Về nhà xem lại các bài tập HS thực hiện 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11 7 + 3 + 4 = 14 7 + 3 + 6 = 16 36 7 25 52 19 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 24 + 6 48 + 12 3 + 27 HS đặt tính rồi tính Bài giải Lớp học đó có số học sinh là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 học sinh. Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. HS thực hiện: 18 + 32; 25 + 17; 71 + 29; 34 + 56 Hướng dẫn các em đặt tính thẳng cột. Tiết 4: Mĩ thuật Bài: Vẽ theo mẫu: vẽ lá cây I/ Mục tiêu - Kiến thức: HS nhận biết hình dáng đặc điểm, vẻ đẹp của một vài loại trái. - Kỹ năng: + Biết cách vẽ lá cây, + Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích. - Thái độ: Biết nhận xét bài vẽ của bạn và của mình. Thấy được cái đẹp bài vẽ. II/ Chuẩn bị - Giáo viên: + tranh, ảnh bài vẽ vài loại trái cây. + Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. + Bộ ĐDDH - Học sinh: + Vở tập vẽ + Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý * Tóm tắt: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây GV yêu cầu lớp mở Vở tập vẽ, xem hình minh họa để HS nhận ra Hoạt động 3: Thực hành Tổ chức cho HS vẽ cá nhân Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá Gợi ý về cách đánh giá, nhận xét về : Hình dáng, màu sắc của bài vẽ. Dặn dò Sưu tầm tranh ảnh và tìm ra độ đậm nhạt khác nhau HS nhận biết: + Hình dáng + Màu sắc + Tên lá cây - Tên lá cây - Cách vẽ: + Vẽ hình dáng chung của cái lá trước. + Nhìn mẫu vẽ các chi tiết cho giống chiếc lá. + vẽ màu theo ý thích. Hoạt động lớp HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích Theo dõi, uốn nắn cho HS yếu vẽ kịp lớp Thứ sáu, ngày 26 tháng 09 năm 2008 Tiết 1: Chính tả Bài: GỌI BẠN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài. 2Kỹ năng: Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng. Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn. 3Thái độ: Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ. II. Chuẩn bị GV: Tranh + Từ + Bảng phụ HS: Vở + bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động củaHSø Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn. Cây tre, mái che GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết -GV đọc tên 2 khổ thơ cuối. Hướng dẫn nắm nội dung. Bê Vàng đi đâu? Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì? Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. Nêu các từ khó viết? GV đọc cho HS viết bài vào vở à Lưu ý cách trình bày. v Hoạt động 2: Làm bài tập Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. Xem lại bài. Chuẩn bị: Tập viết. - Hoạt động lớp - Bê Vàng đi tìm cỏ - Chạy khắp nơi tìm gọi bạn - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng. - 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3 - Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép. - Héo, nẻo, đường, hoài - Suối: s + uôi + ‘ - cạn: c + an + . (cạn # cạng) - lang thang: Vần ang - HS viết bảng con - HS viết, sửa bài à ĐDDH: Bảng phụ - HS chọn và gắn thẻ chữ - HS luyện phát âm đúng Tiết 2:Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY Tiết 2: Toán Bài: 9 + 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) 2Kỹ năng: Rèn tín đúng, đặt tính chính xác 3Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: 14 que rời HS: Bảng cài. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động củaHSø Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu: Học phép cộng 9 + 5 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính nữa có tất cả 14 que tính.. à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc. + 9 9 + 5 = 14 5 5 + 9 = 14 14 v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm được các bài tập và nhận dạng hình vuông. Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm. Bài 1: Tính Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng Nêu đề bài Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. Thầy nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25 - Hoạt động lớp. -HS quan sát và thao tác theo thầy - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 9 5 2 63 15 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tiùnh + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài. ------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết sắp xếp lại các bức tranh đã cho, biết tóm tắt nội dung các tranh bằng 1,2 câu. Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến sự việc. Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách theo mẫu. 2Kỹ năng: Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp 3Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Hỗ trợ 1. Kiểm tra bài cũ Xem phần tự thuật của HS Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. 2. Bài mới Giới thiệu: Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm. v Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu GV cho HS xếp lại thứ tự tranh GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. GV kiểm tra kết quả v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách Bài 3: Nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 3. Củng cố – Dặn dò Nêu lại những nội dung đã luyện tập . Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. Làm bài tiếp Chuẩn bị: Tập viết - 2 HS đọc - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài - Lập danh sách HS - HS làm bài Hướng dẫn HS sắp xếp theo đúng thứ tự Tiết 5: Sinh hoạt lớp --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: