Tập Đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I Mục tiêu:
KN: -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ.
KT:-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK)
HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt ,có ngày nên kim
TD: GD hs có đức tính cần cù ,kiên trì trong học tập và trong cuộc sống
II Chuẩn bị:
Tranh trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
GV giới thiệu về SGK lớp 2 năm học 2009-2010
Tập Đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I Mục tiêu: KN: -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. KT:-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì,nhẫn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK) HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt ,có ngày nên kim TD: GD hs có đức tính cần cù ,kiên trì trong học tập và trong cuộc sống II Chuẩn bị: Tranh trong SGK III Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ GV giới thiệu về SGK lớp 2 năm học 2009-2010 3. Dạy bài mới: 32’ HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS 1.Giới thiệu bài 2’ 2.Luyện đọc 15’ a. GV đọc mẫu GV hướng dẫn HS cách đọc: b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc nối tiếp từng câu + Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết * Đọc từng đoạn trước lớp -HD hs ngắt nghỉ, nhấn giọng - GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK - Đọc nhóm Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét 3.Tìm hiểu bài 10’ Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Câu 2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? Câu 4:Câu chuyện này khuyên em điều gì? 4. Luyện đọc lại: 10’ - GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai - GV nhận xết chung và tuyên dương 5. 5. Cũng cố dặn dò: 2’ Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện -Chuẩn bị bài Tự thuật - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu -Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở. - HS đọc phần chú giải Cho HS thi đọc nhóm Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi -Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá. Mỗi ngày mài ..thành tài. -Câu chuyện khuyên em làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công - HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét Bổ sung: . TUẦN 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I . Mục tiêu : KT:- Biết đếm, đọc viết các số đến 100. KN: -Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau. TD: Hứng thú học tập II .Đồ dùng dạy học : Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK III . Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS 1 Ổn định: 2’ 2. kiểm tra bài cũ: 2’ - Kiểm tra đồ dùng HS 3. Bài mới : 32’ Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số a . Nêu tiếp các số có một chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 1a . b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là: Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số a.Nêu tiếp các số có hai chữ số: GV cho cả lớp làm vở câu 2 a . GV viết lên bảng Chữa bài b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là: Bài 3 : Củng cố về số liền sau , số liền trước a.Viết số liền sau của số: 39 b.Viết số liền trước của số: 90 c.Viết số liền trước của số: 99 d.Viết số liền sau của số: 99 4 . Củng cố Dặn dò: 2’ Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100 Chuẩn bị bài mới 1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số :0 Số :9 HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống Số :10 Số :99 HS nêu : 40 HS nêu : 89 HS nêu :98 HS nêu : 100 Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100 Bổ sung . Chính tả (Tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu KT:-Chép chính xác bài chính tả trong SGK; Trình bày đúng hai câu văn xuôi không mác qua 5 lỗi trong bài. KN:- Làm được các bài tập 2,3,4. TD: Rèn chữ giữ vở II.Chuẩn bị: -GV:Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. -HS:Vở . III.Các hoạt động dạy học: 1)Kiểm tra sách vở hs: 2’ 2)Bài mới:32’ HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS -Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép -GV đọc đoạn chép. - Đoạn này chép từ bài nào? - Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? - Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào? +HDHS viết chữ khó: ngày, mài, sắt,cháu Tập chép -GV đọc mẫu lần 2. -GV thu vở chấm, nhận xét. * Hoạt động 2 : Bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống:c hay k: Bài 3:GV hướng dẫn cách làm. -GV xoá dần từng cột 3)Củng cố, dặn dò: 2’ Về học thuộc bảng chữ cái. Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc lại. - Có công mài sắt..nên kim. - Bà cụ nới với cậu bé. - Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - 2 câu, dấu chấm. - HS nêu.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô. - HS phân tích, viết bảng con. - HS chép vào vở, tự sửa lỗi. -1 HS đọc đề, làm vở bài tập: im khâu,.ậu bé,.iên nhẫn, bàụ - HS lần lượt lên điền. -HS đọc đến thuộc. -HS đọc lại 9 chữ cái Bổ sung . Tự nhiên xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I -Mục tiêu KT:-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.. KN:Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương TD:GD hs biết bảo vệ cơ và xương II-Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ cơ quan vận động III-Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS khởi động (1’) Hát bài “Con công hay múa” Gthiệu bài: (2’) Hoạt động 1: (15’)Làm một số cử động. Bước 1: Làm việc theo cặp -Yc /HS mở SGK/4 -Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động tác. Bước 2 :Làm việc chung Hỏi:Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động ? * Kết luận : Hoạt động 2 :(15’)Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình. Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ? Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón tay,bàn tay,cánh tay,cổ. Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được . Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6 Hỏi: Chỉ và nói tên vác cơ quan vận động của cơ thể Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3:Trò chơi vật tay. Bước 1:HD cách chơi. Bước 2 : Gọi 2 hs lên chơi mẫu. Bước 3: tổ chức cả lớp cùng chơi. -Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì ? 3-Củng cố dặn dò:(2’) Nhận xét chung tiết học Về nhà chăm chỉ tập thể dục,xem trước bài bộ xương . Cả lớp hát múa Hs nhắc lại Quan sát hình 1,2,3,4 Hs thực hiện giơ tay quay cổ,nghiêng người,cuối gập mình. Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lớp trưởng Hs trả lời-hs nhận xét Để thực hiện được những động tác trên thì đầu mình chân tay phải cử động Hs làm việc cá nhân Hs trả lời có (xương và bắp thịt)cơ Hs thực hành Hs trả lời Hs nhắc lại Hs quan sát Hs trả lời- nhận xét Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hs thực hiện Chơi theo nhóm 3 người(2 bạn chơi 1 bạn trọng tài) Chơi 2-3 keo Hs trả lời(chăm chỉ tập thể dục ham thích vận động) Cơ quan vận động Bổ sung . Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I . Mục tiêu : KT: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100. KN: Làm bài tập 1,3,4,5 TĐ: GD hs ham thích môn học II . Đồ dùng học tập : Kẻ viết sẵn bảng bài 1 III . Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ (3’) HS nêu miệng bài tập số bé nhất có 2 chữ số là: Số lớn nhất có 2 chữ số là: Số tròn chục có 2 chữ số là: 2 . Bài mới -Giới thiệu bài Thực hành luyện tập Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2. -HS nêu miệng - Cả lớp làm vở Bài 2 : hs khá giỏi làm 57 = 50 + 7 ( GV hướng dẫn mẫu) Bài 3 : so sánh các số : HS tự nêu cách làm giải thích 2 kết quả : 88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88 89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn Bài 4,5 Tổ chức trò chơi bài 5/ 4 3.Dặn dò nhận xét Khen ngợi tinh thần của HS Hs nêu miệng Là: 10 Là: 99 Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 Chục đơn vị viết số đọc số 7 8 78 Bảy mươi tám 9 5 95 Chín mươi lăm 6 1 61 Sáu mươi mốt 2 4 24 Hai mươi mốt 78 = 70 + 8 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1 52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74 81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 67 70 76 80 84 90 93 98 100 Đạo Đức HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I-Mục tiêu : KT: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. KT: - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân. TD: GD hs có ý thức sinh hoạt đúng giờ II-Tài liệu và phương tiện : Phiếu giao việc ở hoạt động 1,2 tiết 1. Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 – tiết 2 Vở bài tập đạo đức. III-Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS Giới thiệu bài:. Bài mới Cách tiến hành: Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống. Việc làm nào đúng,việc làm nào sai,tại sao sai? GV phát phiếu. HS quan sát tranh trong vở bài tập Các nhóm thảo luận đại diện các nhóm trình bày,trao đổi tranh luận giữa các nhóm Gv nhận xét và kết luận. Hoạt động 2:Xử lý tình huống Chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai -Phát phiếu. Nhận xét và kết luận: -Tình huống 1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng. -Tình huống 2:bạn lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. -Hoạt động 3:Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. - Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì ? Nhóm 2:Buổi trưa em làm những việc gì ? Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì ? Nhận xét và kết luận Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập,vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. Hướng dẫn thực hành ở nhà: Các em cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện. Nhận xét dặn dò Nhận xét tiết học tuyên dương HS hát HS nhắc lại HS đọc lại ND phiếu Tình huống 1:Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm ... Củnng cố, dặn dò: Cần dùng từ chính xác khi đặt câu, dặn về nhà xem trước bài “ Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi” NXTH. 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. 1) trường 5) hoa hồng 2) học sinh 6) nhà 3) chạy 7) xe đạp 4) cô giáo 8) múa Cô giáo, học sinh. Trường, hoa hồng , nhà, xe đạp. Chạy, múa -Những từ chỉ người, vật, việc gọi là từ. 1 HS đọc đề. Hs chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em. -bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tẩy , cặp. -học , đọc, viết, nghe, nói , đếm, tính toán, đi.. -Chăm chỉ, cần cù , ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết. -1 em đọc đề. Làm PHTập. -Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. – Thấy khóm hồng nở rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm. Tìm từ. _ HS nhắc lại nội dung bài Bổ sung Toán : LUYỆN TẬP I . Mục tiêu KT: Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số Phép cộng ( không nhớ ) tính nhẩm và tính viết ( đặt tính rồi tính ) , tên gọi thành phần và kết quả phép cộng Giải bài toán có lời văn KN: Làm bài tập 1. 2(cột 2), bài3a, b,bài 4 TD: GD hs tính cẩn thận,tự giác học tập II . Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài toán số 4 SGK / 6 III . Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũ : (4’) Số hạng – tổng Em hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng 32 + 11 Điền số vào chỗ chấm : 14 + .. = 18 .. + 23 = 29 2 . Bài mới (32’) -Giới thiệu bài Thực hành luyện tập Bài 1: Tính Hs làm bài kết hợp hỏi Hs tên gọi thành phần của phép tính cộng Bài 2 : Tính nhẩm -GV viên nêu phép toán HS trả lời HS khác nhận xét. Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: Cho HS làm bảng con Bài 3 : Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán Yêu cầu hs tóm tắt qua câu hỏi Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài 5 :HS khá, giỏi 4 . Nhận xét dặn dò Chuẩn bị bài mới Nhận xét tiết học Cả lớp hát 1 bài 2 HS nêu miệng Cả lớp làm bảng con 2 HS đọc yêu cầu bài 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp tự làm vở, 2 HS nêu miệng kết quả + + + + 34 53 29 8 42 26 40 71 77 79 69 79 HS làm tiếp bài 2 ,3 HS đọc yêu cầu nêu cách tính nhẩm 60 + 20 + 10 = 90 40 + 20 = 60 60 + 30 = 90 50 + 10 + 20 = 80 40 + 10 + 10 = 60 50 + 30 = 80 a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21 + + + 43 20 5 25 68 21 68 88 26 Bài giải : Số học sinh ở trong thư viện : 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số : 57 học sinh + + + + 32 *6 5* 4* 4* 2 1 2 0 *2 77 57 *8 95 Bổ sung . TẬP VIẾT TẬP VIẾT CHỮ A I-Mục tiêu: KT:- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). KN:-Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. TD: Rèn chữ giữ vở II-Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên giới thiệu vở tập viết 2 – Tập 1. Bài mới:(32’) Giới thiệu bài: A- Anh em thuận hoà. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1:HDẫn viết chữ hoa A Cho HS quan sát chữ mẫu -Chữ này cao mấy ô li? Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang? Chữ A được viết bởi mấy nét? * Chỉ dẫn cách viết: *GV h dẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa. -HS viết bảng con. * Hoạt động 2: HDẫn viết câu ứng dụng: -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải yêu thương nhau. -Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Những chữ còn lại cao mấy li? -HDẫn HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ. *HĐ3 :HDHS viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết,theo dõi,uốn nắn GV chấm bài , nhận xét. 3)Củng cố dặn dò: -Viết phần luyện thêm ở nhà. -Nhận xét tiết học. - HS quan sát chữ mẫu 5 ôli . 6 đường kẻ ngang - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát -HS viết bảng con. Anh em thuận hoa -HS đọc câu ứng dụng - 2.5 li. 1.5 li. 1 li. HS viết 3 lần tiếng “Anh” vào bảng con. HS viết vào vở. HS nêu lại cấu tạo chữ A. Bổ sung . Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI I-Mục tiêu: KT:Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; KN: Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. Rèn ý thức bảo vệ của công. TD: Có ý thức học tập II-Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ bài 3/SGK. III- Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu môn Tập làm văn lớp 2.(1’) 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu bài:” Tự giới thiệu câu và bài” * Hoạt động 1: HS tự giới thiệu Bài 1: GV treo bảng phụ- HD HS nắm yêu cầu đề bài. GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời kết hợp bài 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu câu và bài thông qua kể truyện theo tranh Bài 3:Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện.Cho HS quan sát tranh Tranh 1:Huệ cùng cac bạn đi đâu Tranh 2:Vì sao Huệ lại ngắm nghía những bông hồng? Tranh 3: Huệ định làm gì với những bông hoa ấy? Tranh 4: Tuấn khuyên bạn điều gì? -GV nhận xét, ghi điểm. *GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc, cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3) Củng cố: Dặn về nhà làm vở Bài tập Tiếng Việt. Xem bài “ Chào hỏi, tự giới thiệu” Nhận xét tiết . HS đọc - Một em làm mẫu. HS hoạt động từng cặp, 1 em nói về mình, 1 em nói những điều em biết về bạn. Đại diện nhóm lên tự giới thiệu về mình, nhóm khác nói những điều mình biết về bạn. - Một HS đọc yêu cầu bài. Từng Hs kể lại từng tranh. - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm. - Huệ giơ tay định hái hoa. Tuấn thấy thế vội ngăn lại. - Hoa trong vườn để cho mọi người cùng ngắm. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. HS nêu lại nội dung bài. Toán : ĐỀ – XI – MÉT I . Mục tiêu : KT:-Biết đề xi met là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữ dm và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm. KN:- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo có đơn vị là dm; so sánh độ dài đoạn thăng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là dm Làm bài 1,2 TD: Có ý thức học tập II . Đồ dùng dạy học : Một băng giấy có chiều dài 10 cm , thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm III . Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Kiểm tra bài cũ : (4’) Treo bảng phụ bài tập 5 sgk / 6 o6 5o 4o + + + + 4o 21 2 uï baøi taäp 5 sgk / 6 0 o2 7 7 57 o8 95 Gv hỏi hs em nhẩm như thế nào ở bài thứ 2 ? 2 . Bài mới :(32’) Hoạt động 1 : giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) yêu cầu đo độ dài băng giấy dài mấy cm 10 cm còn gọi là 1 dm 1 dm = ? cm Kết luận : các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm , 2dm , 3 dm Yêu cầu các nhóm dùng thước có vạch chia cm để đo các đoạn thẳng sau đó viết kết quả vừa đo đuợc trên mỗi đoạn thẳng Hoạt động 2 : thực hành luyện tập Bài 1: Xem hình vẽ Hướng dẫn quan sát hình vẽ sau đó viết từ lớn hơn hoặc bé hơn vào chỗ trống – bài 1a Viết từ ngắn hơn hoặc dài hơn đối với bài 1b Bài 2: tính theo mẫu Lưu ý Hs không viết thiếu tên đơn vị GV hd mẫu cho 2 em lên bảng làm những em còn lại làm vào vở 4 . Củng cố Cho HS nhắc lại đơn vị đo 5 . Nhận xét dặn dò : tập đo độ dài các đồ dùng học tập của em như thước kẻ , bút chì 2 hs sửa bài lớp nhận xét Hs nêu , lớp đồng thanh Cả lớp thực hiện đo các đoạn thẳng trên phiếu luyện tập kẻ sẵn các đoạn thẳng Hđ nhóm 4 , nhóm nào nhanh , đại diện nêu miệng 2 dm + 1 dm = 3 dm + 2 dm = 8 dm + 2 dm = 9 dm + 10 dm = 8 dm- 2 dm = 16 dm – 2 dm = 10 dm- 9 dm = 35 dm – 3 dm = Bổ sung Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ ( nghe viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I.Mục tiêu: KT:- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ. KN:- Làm được BT3, BT4, BT2(b). TD: Rèn chữ giữ vở II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài 2,3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: (3’) HS viết chữ: giảng giải, sắt. 2 . Bài mới: (32’) giới thiệu bài:” ngày hôm qua đâu rồi? GV đọc khổ thơ 1 lần. _ Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? - Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào? -GV gạch dưới chữ khó -GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con. GV đọc bài cho HS viết. GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận xét. : Làm bài tập. Bài 3/: Viết vào vở những chữ cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11. HDẫn cách làm, GV sửa bài, ghi điểm. Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái tại lớp.( 9 chữ cái) . Gv nhận xét, tuyên dương . 3) Củng cố, dặn dò( 2’) Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét tiết học. 3 em đọc lại. – Hs đọc thầm. - Lời của bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ, thì thời gian không mất đi. -4 dòng. -Viết hoa. -HS đọc từng dòng thơ, rút ra chữ khó, phân tích:hồng, chăm chỉ, vẫn -HS viết bài vào vở HS dò bài , sửa lỗi. HS đọc đề, thi đua lên làm: a) quyển ịch, chắc ịch, ..àng tiên, àng xóm. b) cây bà, cái bà, hòn tha, cái tha.. HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ -HS thi học thuộc theo nhóm. HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều, nêu lại bảng chữ cái. Bổ sung Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH- TRÒ CHƠI DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI I. Mục tiêu KT: Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2 -Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. -Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. KN: Thực hiện đúng yêu cầu trò chơi TD: GD hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị Chuẩn bị 1cái còi III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Phần mở đầu (5’) Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2 Phần cơ bản (25’) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 Một số qui định khi học một giờ thể dục -Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự lớp GV nhắc lại cách chơi 3 Phần kết thúc(5’) GV cùng hs hệ thống bài Nhận xét giờ học và giao bt về nhà -Đứng tại chõ vỗ tay và hát -Giậm chan tại chỗ -Chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Bổ sung . Bổ sung ...
Tài liệu đính kèm: