Thứ hai ngy 01 thng 03 năm 2010
Tập đọc
Bi 49
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt.
* HS k, g trả lời được cu hỏi 3.
2. Kỹ năng: Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Thái độ: Biết thương yêu những người có công đắp đê cho chúng ta có cuộc sống an lành.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 25 Thứ Môn Tiết/ Bài Tên bài dạy 2 Tập đọc 49 Sơn Tinh, Thủy Tinh Toán 121 Một phần năm Đạo đức 25 Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II 3 Kể chuyện 25 Sơn Tinh, Thủy Tinh Toán 122 Luyện tập Chính tả 49 Sơn Tinh, Thủy Tinh Thủ cơng 25 Làm dây xúc xích trang trí 4 Tập đọc 50 Bé nhìn biển Toán 123 Luyện tập chung LTVC 25 Mở rộng vốn từ: từ ngữ về sơng biển. Đặt và trả lời câu hỏi “ vì sao ?” 5 Tập viết 25 Chữ hoa V Toán 124 Giờ phút TN & XH 25 Một số lồi cây sống trên cạn. 6 Chính tả 50 Bé nhìn biển Toán 125 Thực hành xem đồng hồ. Tập làm văn 25 Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 Tập đọc Bài 49 SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt. * HS k, g trả lời được câu hỏi 3. 2. Kỹ năng: Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Biết thương yêu những người cĩ cơng đắp đê cho chúng ta cĩ cuộc sống an lành. II. CHUẨN BỊ: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, Cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS TIẾT 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “ Voi nhà” và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Bác sĩ Sĩi. A. Luyện đọc: 1. Gv đọc mẫu 2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ a. Đọc từng câu Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu GV viết các từ khĩ lên bảng cho HS đọc ĐT, CN: lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ .. b. Đọc từng đoạn trước lớp Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Hướng dẫn HS đọc các câu khĩ sau: + Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nước thẳm + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao// + Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận.// Cho HS đọc phần chú giải c. Đọc từng đoạn trong nhĩm Cho HS về nhĩm đọc d. Thi đọc giữa các nhĩm Cho HS thi đọc và nhận xét 4. Củng cố: Cho HS đọc lại bài 5. Dặn dị Chuẩn bị tiết 2. TIẾT 2 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại bài Nhận xét 3. Bài mới: B. Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho HS đọc bài, câu hỏi, suy nghĩ, trả lời nhận xét. GV chốt lại: Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào? Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Câu hỏi 3: HS k, g trả lời Câu hỏi 4: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật ? Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường HDHS rút ra nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt. C. Luyện đọc lại 2, 3 HS phân vai luyện đọc 4. Củng cố: Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 4. Nhận xét tiết học 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. Hát vui 3 HS đọc và trả lời 1 HS nhắc lại HS đọc 2 – 3 HS đọc Nhiều HS đọc 2 - 3HS đọc 2 HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc Hát vui 3 - 5HS đọc HS đọc, trả lời, nhận xét 2 HS nhắc lại 2, 3 HS thi đọc lại 3HS đọc và trả lời Toán Tiết 121 MỘT PHẦN NĂM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan )một phần hai, biết viết và đọc1/5. 2. Kỹ năng: Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. 3. Thái độ: Ham thích học tốn. II. CHUẨN BỊ: GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều HS: dụng cụ học toán PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bảng chia 5 Cho HS lên bảng điền. 45 : 5 = 35 : 5 = 20 : 5 = - GV nhận xét ghi điểm cho từng em 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:Một phần năm. * Giải thích một phần hai (1/5) - GV chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông. - Viết 1/5 - Đọc một phần năm Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông. Vài em nhắc lại. * Thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. GV đính lên bảng như SGK cho HS quan sát trả lời Hình đã tơ màu 1/5 là A, C, D. Bài 2: HS k, g làm. Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS quan sát và trả lời Cho HS nhận xét. Hình a) đã khoanh vào một phần 5 số con vịt. 4. Củng cố : Cho HS đọc lại bảng chia . Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về xem lại bài Chuẩn bị bài sau Hát vui HS đọc HS lên bảng điền HS nhắc lại. HS quan sát trả lời HS nhắc lại. HS nêu. HS quan sát và trả lời. HS nêu HS quan sát và trả lời. HS nhận xét. HS đọc Đạo đức Tiết 25 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu học kỳ II đến nay. HS biết thực hiện đúng theo những gì mình đã học. Biết quý trọng những người thực hiện đúng những gì mình đã học và làm theo. II. Chuẩn bị. Hệ thống câu hỏi trong các bài đã học từ tuần 19 đến nay. HS : VBT ĐĐ 2. PP : Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Cho HS trả lời các câu hỏi sau : - Khi nào cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? - Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : GTB : Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời : Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì ? Khi nào thì cần nĩi lời yêu cầu đề nghị ? Nêu nhặt được của rơi mà người khác khơng nhìn thấy thi ta cĩ nên trả lại cho người mất khơng ? Vì sao ? Khi muốn mượn đồ của người khác ta cần làm gì ? Khi nhận điện thoại thì ta cần ăn nĩi như thế nào ? Em hãy kể những lần mà em đã nĩi lời yêu cầu đề nghị ? Cho HS khác nhận xét. GV chốt lại. 4. Củng cố : Cho HS trả lời lại các câu hỏi ở bài mới. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị : Chuẩn bị tiết sau Hát vui. Vài HS trả lời. 1 HS nhắc lại. Nhiều HS trả lời. HS nhận xét. Vài HS trả lời. Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 Kể chuyện Bài 25 SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện, dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS k, g biết kể lại tồn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: Biết phân phối lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp. Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Biết thương yêu những người cĩ cơng đắp đê cho chúng ta cĩ cuộc sống an lành. II. CHUẨN BỊ: GV: tranh minh hoạ HS: xem bài trước PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ” - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : Sơn Tinh, Thủy Tinh * HD HS kể chuyện 1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa - GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự - Yêu cầu nên nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh * Nội dung các tranh: Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần Thứ tự tranh 3 – 2 – 1 2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau - Lớp và GV uốn nắn – sửa sai 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện( HS k, g kể). 4. Củng cố: Cho HS kể lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Hát HS kể HS nhắc lại tựa bài HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp thứ tự tranh Gọi vài em nêu ND tranh – 1 em lên bảng xếp thư tự các tranh HS kể nối tiếp từng đoạn 3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn HS kể Toán Tiết 122 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 5. 2. Kỹ năng: Biết giải bài tốn bằng một phép chia ( trong bảng chia 5). 3. Thái độ: Ham thích học tốn. II. CHUẨN BỊ: GV: Bài dạy HS: Bảng chia 5. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * GTB: Luyện tập. * HD HS làm BT Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu Cho HS nhẩm và nêu 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu Cho HS nhẩm và nêu 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5 : 1 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 5 = 1 Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. Cho HS lên bảng làm theo sự hướng dẫn của GV Giải Số quyển vở mỗi bạn cĩ là: 35 : 5 = 7 ( quyển) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: Bài 5: HS k, g làm. 4. Củng cố: Cho HS đọc lại bảng chia 5. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Hát vui 3 – 5 HS đọc 1 HS nhắc lại. 1 HS nêu HS nhẩm và nêu 1 HS nêu HS nhẩm và nêu HS nhận xét và nhận biết. 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm và nhận xét. 3 - 5HS đọc Chính tả Bài 49 SƠN TINH, ... nhận xét. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12giờ – 4 giờ = 8 giờ 8 giờ + 6 giờ = 14 giờ 16giờ – 6 giờ = 10 giờ 4. Củng cố . Cho HS quay kim đồng hồ chỉ một số giờ theo GV. GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Hát vui. HS đọc HS lặp lại tựa bài. HS lắng nghe. Học sinh đọc “ Một giờ bằng sáu mươi phút” HS trả lời. Học sinh thực hành Học sinh nhận xét. HS nêu HS quay và nhận xét. HS nêu. HS xem đồng hồ – lựa chọn giờ thích hợp cho từng tranh. HS nêu. HS lên làm và nhận xét. HS quay. Tự nhiên xã hội Bài 25 MỘT SỐ LỒI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn. 2. Kỹ năng: Biết quan sát và chỉ ra một số lồi cây trên cạn. 3. Thái độ: Biết bảo vệ các lồi cây. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài dạy. Học sinh : Xem bài trước . PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu nơi sống của cây. Nhận xét. 3. Bài mới: GTB : Một số lồi cây sống trên cạn Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống trên cạn. Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau : 1. Tên cây ? 2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây? 3. Rể của cây có đặc điểm gì? Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày . CÂY SỐNG TRÊN CẠN Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây * Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 Cây mít: thân thẳng, có cành, lá. Quả mít to, có gai. Ích lợi: để ăn. + Hình 2 Cây phi lao : Thân trò thẳng lá dài, ít cành. Lợi ích : để chắn giĩ, chắn cát. + Hình 3 Cây ngô thân mềm không có cành. Ích lợi: cho trái để ăn. + Hình 4 Cây đu đủ: Thân thẳng, nhiều lá. Ích lợi : Cho ăn quả. + Hình 5 Cây thanh long: có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Ích lợi : Cho quả để ăn. + Hình 6 Cây sả: không có thân, chỉ có lá dàiÍch lợi : Cho củ ăn. + Hình 7 Cây lạc : Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Ích lợi: cho củ. - Giáo viên nhận xét. Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại. 1. Loại ăn quả?( Cây quýt, cây mít,thanh long.) 2. Loại cây lương thực, thực phẩm.( Cây ngô, lạc) 3. Cây có bóng mát.( Cây bàng, phượng, ) * Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác . -Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn Cây bạch đàn, thông,.. Cây tía tô,đinh lăng,.. - GV kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc. 4. Củng cố: Cho HS nêu tên các lồi cây sống trên cạn. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Hát. HS trả lời. HS nhắc lại - Học sinh thảo luận. - Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . HS làm việc theo nhĩm và trình bày. HS trả lời HS trả lời Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010. Chính tả Bài 50 BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Bài viết không mắc quá 5 lỗi Làm được BT 2, BT 3a. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết bảo vệ biển. II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh hoạ ( SGK ) HS: Xem bài trước. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết bảng các từ viết sai ở tiết trước. Nhận xét. 3.Bài mới: GTB: Bé nhìn biển: Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển” Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? (Biển rất to, có những hành động giống như con người.) Hướng dẫn nhận xét. + Mỗi dòng có mấy tiếng ?( Có 4 tiếng.) + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?( Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.) Cho HS viết bảng con các từ khĩ sau: giằng, kéo, khiêng, Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở. Chấm – chữa bài. * Hướng dẫn bài tập : Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr. Cho các nhóm nhận xét kết quả của nhau. - GV nhận xét chốt ý đúng. Ch: Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn,.. Tr: trê, trôi, trích, tràu, Bài tập 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cho lớp làm bài vào vở và lên bảng chữa bài GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: a. chú - trường – chân b. dễ – cổ – mũi. 4. Củng cố: Cho HS viết bảng các từ viết sai ở bài viết. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. Hát vui. Học sinh viết bảng. HS nhắc lại Học sinh đọc lại bài. HS viết bảng con. Học sinh ghi bài. HS nêu. Các nhóm trao đổi thống nhất tên các loài cá – cử đại diện lên viết tên từng loài cá. HS nêu HS làm và chữa bài HS viết bảng. Toán Tiết 125 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, 6. Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút. 2. Kỹ năng: Nhận biết khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 3. Thái độ: Biết quý thời gian. II. CHUẨN BỊ : GV : Mô hình làm đồng hồ. HS : Làm theo mô hình của giáo viên. PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS 1. Ồn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS quay một số giờ chỉ 3 giờ 30, 5 giờ 15,.. 3. Bài mới: * GTB: Thực hành xem đồng hồ. - Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu Cho HS quan sát và trả lời. 4 giờ 15, 1 giờ 30. 9 giờ 15, 8 giờ 30 Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu VD : Hoạt động : Trước sau Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều. Đối với mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài tốn sau: An vào học lúc13 giờ 30 phút?( -Đồng hồ A) An ra chơi lúc 15 giờ?( - Đồng hồ D) An vào học tiết 13 giờ 15 phút?( - Đồng hồ B) An tang học lúc 16 giờ 15 phút?( - Đồng hồ E) An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều?( - Đồng hồ C) An ăn tối lúc 7 giờ?( - Đồng hồ G) Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS quay và nhận xét. 4. Củng cố: Cho HS quay một số giờ trên đồng hồ mơ hình. - Nhận xét tiết học . 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau. Hát . Học sinh quay. Học sinh đọc lại tựa bài. HS nêu. HS quan sát và trả lời. HS nêu. HS trả lời. HS nêu. HS quay HS quay. Tập làm văn Bài 25 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thơng thường. 2. Kỹ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. 3. Thái độ: Biết bảo vệ và yêu thương biển. II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa. HS : VBT PP: Quan sát, trực quan, kiểm tra, hỏi đáp, đàm thoại, cá nhân , tổ , nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời lại các câu hỏi BT 3. Nhận xét. 3.Bài mới: GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: Cho HS nêu yêu cầu. GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố cũng nói với thái độ như thế nào?( Hà lễ phép. Lời bố Dũng niềm nở.) Cho từng cặp học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà) Học sinh nhận xét. GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất. Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhĩm và trình bày. GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp. VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm GV hỏi: Lời của bạn Hương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ?( Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ. Lời anh: Vui vẻ, biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi.) GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em. Gọi 4 học sinh thực hành đống vai. Tình huống a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé. Tình huống b) Em ngoan quá. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu. GV treo tranh bảng lớp. a) Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên. b) Sĩng biển như thế nào? Sĩng biển nhấp nhô. c) Trên mặt biển có những gì? Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn d) Trên trời có những gì ? Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh. Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài. 4. Củng cố: Cho HS trình bày lại BT3. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Học sinh thực hành đối đáp. 2,3 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” HS nêu. HS thảo luận và trình bày. HS nêu. Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. HS trả lời lại. HS trình bày lại.
Tài liệu đính kèm: