Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 + 3: Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
-Giáo dục HS chăm chỉ luyện đọc, đọc trôi chảy, diễn cảm.
B. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
C.Các hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc PHầN THƯởNG A. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời đợc CH1, 2, 4)- HS khá, giỏi trả lời được CH 4. -Giáo dục HS chăm chỉ luyện đọc, đọc trôi chảy, diễn cảm. B. Đồ dùng dạy và học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . - Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc . C.Các hoạt động dạy và học: Tiết1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? Và trả lời câu hỏi: Em cần làm gì để không phí thời gian? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng gọi HS đọc đầu bài. b. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 . Đọc mẫu : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 -Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 Cho hs đọc nối tiếp câu Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi lên bảng : Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, tẩy, trực nhật, bàn tán ... và gọi học sinh đọc , sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. Hướng dẫn ngắt giọng: - Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng . *Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . // Đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, Sau đó giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân . - Nhận xét , cho điểm . c. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngươi như thế nào? +Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm? +Các bạn đối với Na như thế nào? Tại sao Na luôn được các bạn quý mến mà Na lại buồn? +Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na buồn ? +Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm? +Yên lặng có nghĩa là gì ? +Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? +Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì? - Hát - 2 em đọc và trả lời CH. - Lắng nghe. - 1 em đọc đề bài. - Theo dõi SGK , đọc thầm theo , sau đó đọc chú giải . - 1 học sinh khá lên đọc đoạn 1 và 2. Cả lớp theo dõi . Hoc sinh nối tiếp nhau đọc từng câu 3 đến 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh - 3 đến 5 học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2. Đọc 2 vòng . - Lần lợt từng em đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài . - 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . Hs trả lời - Đọc thầm rồi trả lời câu hỏi 2. Một số em trả lời. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh d. Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3. Đọc mẫu Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu. Hướng dẫn phát âm từ khó : - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Rèn cho học sinh luyện đọc các từ khó: lớp, tấm lòng, bước lên, lặng lẽ, trao, bất ngờ, phần thưởng - 1 em đọc mẫu , cả lớp đọc thầm theo . - Một vài em đọc từ khó cá nhân và đồng thanh. - HS đọc tiếp nối từng câu. Hướng dẫn ngắt giọng - Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng: +Đây là phần thưởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// +Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bước lên bục // -Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ ngữ: lặng lẽ, tấm lòng đáng quý. Đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét . - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . Thi đọc giữa các nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân . - Nhận xét , cho điểm đ. Hoạt động 5: Tìm hiểu các đoạn 3. - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . - Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 . +Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao? +Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? - Qua câu chuyện này em học được điều gì từ bạn Na? ố Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời. 4. Củng cố :GV nhận xét giờ học. - 3 đến 5 học sinh đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - Một số em giải nghĩa - Tiếp nối đọc các đoạn 3 . Đọc 2 vòng . - Lần lượt từng em đọc trớc nhóm của mình , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài . - 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm theo . - 1 em đọc . - Một số em trả lời . - Một vài em nhắc lại. - Một số em trả lời theo suy nghĩ riêng của mình. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Thể dục Tập hợp hàng dọc, Dóng HàNG TRò CHƠI: "QUA ĐƯờNG LộI" A. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên- cao – dưới); biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm). - Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi. - Giúp HS yêu thích môn học. B. Địạ điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi “qua đường lội” C. Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Cho hs tập luyện cách chào , báo cáo và chúc gv khi bắt đầu giờ học. - Gv sử dụng khẩu lệnh cho hs thực hiện. - Ôn trò chơi Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản. - Ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Gv điều khiển lần 1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại (1-2 lần) - Điều khiển lần 2 (giống nội dung lần 1) - Trò chơi Qua đường lội. 3. Phần kết thúc. - Cho HS đứng thả lỏng tại chỗ. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. 6 phút 2 phút 2 phút 2 phút 24 phút 5 phút 7 phút 7 phút 5 phút 5 phút 2 phút 2 phút 1 phút GV @ ******** ******** GV Tổ 1 Tổ 2 **** **** **** **** GV ***** ***** GV ********** ********** Tiết 5: Toán LUYệN TậP A. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. - Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo. B. Đồ dùng dạy và học: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp : 2. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Đọc các số đo : 2dm, 3dm, 40cm, và trả lời: 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet? +Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu bài : Ghi đầu bài lên bảng: .Luyện tập. Bài 1 - Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở. - Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước. - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. Bài 2 - Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu. - 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời) - Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở bài tập. Bài 3(cột 1,2): +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Muốn điền đúng phải làm gì? - Lưu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác. - Có thể nói cho học sinh “mẹo” đổi: Khi muốn đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh chữa bài . - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng và cho điểm. Bài 4 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16,..., Muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút chì dài 16cm, không phải 16dm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Yêu cầu 1 học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở... - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt , tích cực động viên khuyến khích các em chưa tích cực . 5. Dặn dò : - Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - 2 em làm bài. - Lắng nghe. - 2 em nhắc đề bài. - Cả lớp tự làm bài . - Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Một vài em nêu. - Thao tác, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - Một số em trả lời. - Cả lớp làm bài. - Suy nghĩ và trả lời. - Cả lớp tự làm vào vở bài tập. - Một vài em lên đọc bài làm của mình - Nghe và ghi nhớ. - Một em đọc - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào vở. 2 học sinh ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. - Cả lớp tự làm bài tập. - Một em đọc bài làm. - Đổi vở sửa bài. - HS thực hành đo. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 31tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ A. Mục tiêu: - Biết được ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ . - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. -Giáo dục HS học tập và sinh hoạt đúng giờ. B. Đồ dùng dạy và học - Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra : - Kiểm tra bài tiết 1. - Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới Hoạt động 1: Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đưa ra những lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc. - Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên bảng. - Giáo viên tổng kết: ố Kết luận: Học t ... an nào? +Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? - Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xương chân. - Nêu vai trò của xương bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. Bước 2: Kết luận: Bộ xương cơ thể gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 3 : Giữ gìn , bảo vệ bộ xương. Bước 1: Làm phiếu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phiếu bài tập. Phiếu học tập: Đánh dấu x vào ( ă ) ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: Ngồi, đi, đứng đúng tư thế. Tập thể dục thể thao. Làm việc nhiều. Leo trèo. Làm việc nghỉ ngơi hợp lí. Ăn nhiều, vận động ít. Mang, vác, xách các vật nặng. Ăn uống đủ chất. - Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập B B Bước 2: Hoạt động cả lớp. +Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần làm gì? +Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? +Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng không đúng tư thế và mang vác , xách các vật nặng? - Giáo viên chốt lại các câu trả lời của học sinh và liên hệ thêm thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù hợp. 4. Củng cố : Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dương 5. Dặn dò : Về thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe mạnh - Hát. - 2 em trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - Học sinh đọc đề bài. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn. - Học sinh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên xương đó. - Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân.... Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối,... - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Học sinh đứng tại chỗ nói tên các khớp xương. - Thực hiện theo yêu cầu . - Trả lời . -Học sinh nghe và ghi nhớ. - Một số học sinh trả lời . - Một số HS nêu. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Nhắc lại kết luận - Học sinh làm phiếu bài tập cá nhân. - Học sinh trả lời theo 4 ý đã chọn trong phiếu. - HS trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe. Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn chào hỏi - Tự GIớI THIệU A. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3). - Bồi dưỡng cho HS biết lễ phép, biết giới thiệu về mình. B. Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ bài tập 2 . C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời: +Tên em là gì? Quê em ở đâu? Em học lớp mấy? Trường nào? Em thích môn học nào? Em thích làm việc gì? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nói lời của em. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. +Chào bố mẹ khi đi học. +Chào thầy, cô khi đến trờng. +Chào các bạn khi gặp nhau ở trường. - Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi với hình thức đóng vai. - Sau mỗi lần học sinh trình bày, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét, sau đó giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Nhắc lại lời các bạn trong tranh. - Treo tranh lên bảng và hỏi: +Tranh vẽ những ai? +Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? +Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? +Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không? +Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu 3 học sinh tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật - Cho học sinh đọc yêu cầu sau đó tự làm bài vào Vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. 5. Dặn dò: - Chú ý thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe. Tập chào hỏi lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ mọi người và về chuẩn bị trước bài sau. - Hát - 2 em - 1 em đọc đề bài tập 1. - Thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Các cặp học sinh lên thực hành. - Các bạn khác nhận xét. - 1 em đọc. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - Học sinh thực hành. - Học sinh làm bài. -Nhiều học sinh tự đọc bản Tự thuật của mình. Tiết 2: Toán LUYệN TậP CHUNG A. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. B. Đồ dùng dạy và học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết các số: - Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng và cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài mẫu. +20 còn gọi là mấy chục? +25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Hãy viết các số trong bài thành tổng giá trị của hàng chục và hàng đơn vị (cho HS viết 3 số) Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng). +Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào? +Muốn tính tổng ta làm làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm. - Tiến hành tương tự đối với phần b. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm (3 phép tính đầu). Sau đó gọi học sinh đọc chữa bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính 65-11 (có thể hỏi với các phép tính khác). Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán yêu cầu gì? +Muốn biết chị hái đợc bào nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng: Tóm tắt: Chị và mẹ : 85 quả cam. Mẹ hái : 44 quả cam. Chị hái : . . . quả cam? Bài giải: Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam. 4. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học còn chưa tốt, chưa chú ý. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em - 2 em đọc mẫu. - Một số em trả lời. - Học sinh làm bài sau đó 1 em đọc chữa bài, cả lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình. - 1 em đọc. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài sau đó nhận xét bài của bạn - 1 học sinh làm bài, 1 học sinh đọc chữa. - Học sinh nêu cách tính. - Học sinh đọc. - Một số em trả lời. - 1 học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập sau đó nhận xét bài của bạn - Đổi vở sửa bài. Tiết 3: Tập viết CHữ HOA: Ă,  A. Mục tiêu : - Viết đúng hai chữ hoa A, Ă (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- A hoặc Ă), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn châm nhai kĩ (3 lần). -Viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao, khoảng cách. -Giáo dục HS chăm chỉ luyện viết, viết đúng, viết đẹp. B. Đồ dùng dạy và học: - Mẫu chữ cái Ă ,  hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở tập viết 2 tập một. C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của một số học sinh. - Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con. - Yêu cầu viết chữ Anh. 3. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát số nét, quy trình viết Ă ,  hoa: - Yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ Ă , hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước. +Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? *Nêu quy trình viết chữ hoa? + Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái sáng phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. +Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? *Hình bán nguyệt. +Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường ngang nào? Khi viết đặt bút vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, cong đến đâu? Dừng bút ở đâu?) +Dấu phụ của chữ  giống hình gì? +Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống như với chữ Ă). b.Viết bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con . Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết, đọc cụm từ ứng dụng . + Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì? b. Quan sát và nhận xét . +Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào? +So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n? +Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A? +Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? +Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào? c.Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo viên chỉnh sửa cho những em còn sai. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập : +1 dòng có hai chữ Ă , hoa, cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ . +1 dòng chữ Ăn hoa, cỡ vừa . +1 dòng chữ Ă hoa, cỡ nhỏ. +1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ. - Giáo viên chỉnh và sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học . 5. Dặn dò : Dặn học sinh về nhà hoàn thành các bài viết trong vở. - Hát . - Thu vở theo yêu cầu. - Cả lớp viết. - 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời . - Học sinh so sánh. - Một số em trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết - Học sinh trả lời. - Quan sát và trả lời. - So sánh. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh viết bảng. - Học sinh viết vào vở . - Học sinh sửa . - HS nộp bài.
Tài liệu đính kèm: