I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
- Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III.Các hoạt động dạy học.
Tuần 27 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009. Tiếng Việt. Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 1) I.Mục tiêu. *Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ? - Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. II.Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III.Các hoạt động dạy học. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.GTB: 2’. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 12’ 3.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ? 12’ 4.Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. 7’ 5.Củng cố, dặn dò. 3’ - Trực tiếp + Ghi bảng . *- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. * HD hs làm từng bài tập . a.Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Câu hỏi "Khi nào" dùng để hỏi về nội dung gì ? - Hãy đọc câu văn trong phần a ? + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Khi nào"? - Yêu cầu HS tự làm phần b. b.Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc câu văn phần a. + Bộ phận nào trong câu câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ? + Vậy ta đặt câu hỏi như thế nào ? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. - GV nhận xét, cho điểm HS. *- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai thể hiện lại từng tình huống. - Gọi vài cặp lên trình bày. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. *- GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS lên bảng gắp thăm bài đọc, về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bạn đọc. 2)- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Dùng để hỏi về thời gian. - 1 HS đọc. + Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực. + Mùa hè. - HS suy nghĩ và trả lời: Khi hè về. 3)- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. - HS đọc. + Bộ phận "Những đêm trăng sáng" + Bộ phận này để chỉ thời gian. + Khi nào dòng sông trở thành .... - HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. 4)- HS thực hành theo nhóm đôi. a.Có gì đâu/ Không có gì/.... b.Không có gì đâu bà ạ./... c.Thưa bác, không có gì đâu ạ./... - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiếng Việt: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 2) I.Mục tiêu. *Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm. II.Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.GTB: 2’. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 12’ 3.Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. 10’ 4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm.8’ 5.Củng cố, dặn dò.5’ - Trực tiếp + Ghi bảng . ( Tiến hành tương tự tiết 1) *- Gv chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. *- Gọi HS đọc đề bài bài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chấm điểm cho HS. *- GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Tập kể những điều em biết về bốn mùa. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS thực hành theo yêu cầu. - HS phối hợp cùng nhau tìm từ, khi hết thời gian các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ đúng của mỗi đội. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở. - Đọc bài làm, HS lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Toán: Số 1 trong phép nhân và phép chia. I.Mục tiêu: Giúp HS biết. + Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. + Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ , VBTT II.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 4’ 2.GTB: 1’ 3.Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. 12’ 4.Luyện tập thực hành. * BT1: 5’ * BT2: 5’ * BT3: 6’ 5.Củng cố dặn dò. 5’ - Tính chu vi của tam giác có độ dài các cạnh là: a. 4 cm, 7 cm, 9 cm. b. 12 cm, 8 cm, 17 cm. c. 11 cm, 7 cm, 15 cm. - Trực tiếp + Ghi bảng . *- GV nêu phép nhân 1 x 2 . Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. - Vậy 1 x 2 = ? *Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. - Từ các kết quả của các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân một số với số 1 ? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1. - Yêu cầu HS rút ra kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 2.Giới thiệu phép chia cho 1. - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. - Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3, 4 : 1 = 4. + Em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ? *GV kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. * HD hd làm từng bài tập . a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. b.Bài 2: HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chốt lại: Số nào nhân với 1, chia cho 1 cũng bằng chính số đó. c.Bài 3: - Mỗi biểu thức có mấy dấu tính ? - Khi thực hiện tính ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV thu chấm, nhận xét. *- HS nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị giờ sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu: 1 x 2 = 1 + 1 = 2. - Vậy 1 x 2 = 2. - Thực hiện theo YC của GV và rút ra: 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3... * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - 2 HS nhắc lại kết luận trên. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS nêu kết luận. - HS nêu 2 phép chia tương ứng : 2 : 1 = 2, 2 : 2 = 1 + Các phép chia có số chia là 1 đều có thương bằng số bị chia. - HS nhắc lại kết luận. 1)- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn. 2)- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở: 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 3)- Có 2 dấu tính. - Thực hiện từ trái sang phải. - HS làm bài vào vở, chấm, chữa bài. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009. Tiếng Việt: Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 3) I.Mục tiêu. *Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ? - Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. II.Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.GTB: 2’. 2.KT tập đọc và học thuộc lòng : 12’ 3.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ? 12’ 4.Ôn luyện cách nói lời xin lỗi. 8’ 5.Củng cố dặn dò. 3’ - Trực tiếp + Ghi bảng . ( Tiến hành tương tự tiết 1 ) a. Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Câu hỏi:" ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì ? - Đọc câu văn phần a. + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : "ở đâu" ? - Yêu cầu HS tự làm phần b. b.Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc câu văn trong phần a. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì, thời gian hay địa điểm ? + Vậy phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, gọi một số cặp lên trình bày. *- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai thể hiện từng tình huống. - Gọi một số cặp lên trình bày, GV nhận xét. *- GV nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS lên bảng bốc thăm, chuẩn bị bài đọc. - HS đọc bài,TL câu hỏi về NDbài 2)- Tìm bộ phận trả lời câu hỏi :"ở đâu"? - Hỏi về địa điểm ( nơi chốn ) - HS đọc. - Hai bên bờ sông. - Bộ phận: Hai bên bờ sông. - HS suy nghĩ và trả lời: Trên những cành cây. 3)- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - HS đọc. + Bộ phận: Hai bên bờ sông. + Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm. +Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? +ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. 4)- Một số cặp lên trình bày, HS lớp theo dõi, nhận xét. a. Không có gì, lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé.. b. Thôi, không có gì đâu.. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiếng việt. Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 4) I.Mục tiêu. *Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 3 - 4 câu ) về một loài chim hoặc gia cầm. II.Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. - 4 lá cờ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.GTB: 2’. 2.KT tập đọc và học thuộc lòng : 12’ 3.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. 10’ 4.Viết đoạn văn ngắn ( từ 2 - 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết. 12’ 5. Củng cố, dặn dò. 3’ - Trực tiếp + Ghi bảng . ( Tiến hành tương tự tiết 1 ) *- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ. - GV phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim, các đội phất cờ giành quyền trả lời nếu đúng được 1 điểm, nếu sai không ghi điểm. + Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau... - GV tổng kết trò chơi, tuyên b ... y = 4 - 2 HS nêu lại quy tắc. Tóm tắt: 3 đĩa: 15 cái bánh 1 đĩa: ... cái bánh ? - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. 5)- 1 HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở, chấm, chữa bài. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 1) I.Mục tiêu. - HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.Chuẩn bị. - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài. 2’ 2. HS quan sát và nhận xét. 7’ 3 .Giáo viên hướng dẫn mẫu. 8’ 4 .HS thực hành làm đồng hồ đeo tay : 15’ 5 Củng cố , dặn dò : 3’ - Trực tiếp + Ghi bảng . *.Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu đồng hồ mẫu, định hướng quan sát. + Vật liệu làm đồng hồ ? + Các bộ phận của đồng hồ ? *GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừa... để làm đồng hồ đeo tay. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật. .Giáo viên hướng dẫn mẫu. *Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô làm mặt đồng hồ. + Cắt và dán nối một nan giấy khác màu dài 35 ô, rộng gần 3 ô làm dây đồng hồ. + Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. *Bước 2: + Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. (H1) + Gấp cuốn tiếp(như H2) cho đến hết nan giấy ( H3) *Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. + Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào mặt đồng hồ. + Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở trên. + Dán nối đai để giữ giây đồng hồ. *Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. + Vẽ như H6 (SGK) + Luồn đai vào giây đeo đồng hồ. + Gài dây đeo vào mặt đồng hồ. *. HD HS thực hành làm đồng hồ đeo tay bằng giấy nháp. - Chăm sóc hs làm . *- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS quan sát đồng hồ mẫu và nhận xét. + Làm bằng giấy thủ công. + Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây... - HS tự liên hệ. - HS quan sát GV hướng dẫn, quan sát hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS nghe nhận xét dặn dò. Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009. Tiếng việt. Kiểm tra viết tiêt 10 ( Chính tả, tập làm văn ) I.Mục tiêu. - Luyện kĩ năng viết chính tả. - luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích. II.Đồ dùng , thiết bị : - VBTTV. III. Các hđ chủ yếu : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GTB: 2’ 2. HD, làm bài: a. CT’: 15’ b. TLV: 20’ 3 Củng cố , dặn dò : 3’ *.GV nêu yêu cầu giờ học. 1)*.Đọc bài : Con Vện. *Yêu cầu 1 HS đọc lại bài *.Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. *.GV đọc cho HS viết bài. *.GV đọc cho HS soát lỗi. 2). Tập làm văn: - Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về mùa hè theo gợi ý dưới đây: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? - Mặt trời mùa hè ntn ? - Cây trái trong vườn ntn ? - HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? *.Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. *.GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS. *. Đáp án: I. Chính tả : (4đ) - Nghe - viết chính xác, không mắc lỗi , trình bày sạch sẽ, đúng cỡ chữ (4 đ) - Bài viết sai về âm dấu thanh: sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm II. Tập làm văn (5 điểm) HS nêu được: + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm (1đ) + Mặt trời mùa hè ntn (1đ) - HS thường làm gì vào dịp nghỉ hè (1,5đ) * Trình bày toàn bài (1đ) *- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau ? - HS đọc lại bài . - Trình bày bài thơ theo khổ thơ , nên cách mác 2 ô . - HS viết bài CT’ - HS đọc y/c bài văn và làm bài : viết đoạn văn 3-5 câu nói về mùa hè , hoặc ND có liên quan đến bài CT’ - HS nghe nhận xét dặn dò. Tự nhiên - xã hội: Loài vật sống ở đâu? I.Mục tiêu: HS hiểu - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, và trên không. - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả. - Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II.Đồ dùng dạy học. - ảnh sưu tầm về động vật. - Các hình vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động. 3’ 2.Hoạt động 1: Kể tên các con vật. 7’ 3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 10’ 4.Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh. 10’ 5.Củng cố dặn dò.5’ - GV yêu cầu mỗi tổ hát một bài hát nói về một con vật nào đó. - Gv nhận xét, tuyên dương các tổ hát hay, hát đúng. *- Hãy kể tên các con vật mà em biết ? Các con vật này sống ở đâu ? - Vậy động vật này có thể sống ở đâu ? *GV chốt lại: Động vật có thể sống ở trên mặt đất, dưới nước, bay lượn trên không. *- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK miêu tả lại bức tranh đó. - GV chỉ tranh và giới thiệu cho HS con cá ngựa. *Bước 1: Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào 1 tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. *Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Gv nhận xét. - Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. *- Loài vật sống ở những đâu ? Cho ví dụ ? - Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật: + Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật. + Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - HS từng tổ hát: + Tổ 1: Con voi. + Tổ 2: Con chim. + Tổ 3: con vịt... - Con mèo, con chó, con voi, con gà...các con vật này sống trên mặt đất. - Con cá sấu, con cua, con tôm, con cá....Sống dưới nước. - Con chim sâu, chim đại bàng,diều hâu....Bay lượn trên không. + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời... + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ... + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác... + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ... + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua... - HS tập trung tranh ảnh, phân công người dán, trang trí. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. - HS đọc. - Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không. - Tham gia hát từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa. Toán. Luyện tập chung. I.Mục tiêu.: - Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chiađã học. - Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. - Giải bài toán có bài văn bằng 1 phép tính chia. II.Đồ dùng , thiết bị : - VBTTV. II. Các hoạt động văn học chủ yếu: ND-TG. 1.Giới thiệu bài. 2’ 2.Luyện tập. * BT1a: 5’ * BT1b: 5’ * BT2:8’ *BT3: 10’ * BT4: 5’ 4.Củng cố dặn dò : 3’ Hoạt động của GV. - Trực tiếp + Ghi bảng . .Hướng dẫn học sinh luyện tập: a, Bài 1a: Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình. - Khi biết 5 x 2 = 10 có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao ? - Nhận xét, cho điiểm học sinh. b.Bài 1b: - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. c.Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức trên. - Yêu cầu HS nhắc lại về phép nhân có thừa số là 1, là 0. Phép chia có số bị chia là 0. d.Bài 3a. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép chia 12 : 4 *Phần b tiến hành tương tự. đ. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tô màu 1/2 , 1/3 hình tam giác . *- Gv nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trg giờ tự học. Hoạt động của HS Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. 1a)- Học sinh đọc Khi biết kết quả 5 x 2 = 10 có thể đọc ngay kết quả 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 1b)- Thực hiện phép tính nhân, chia với số đo đại lượng. - Thực hiện tính bình thường như với số tự nhiên, viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 2)Tính: a) 8 : 2 + 6= 4 + 6 = 10 4 x 3 - 7 = 12 - 7 = 5 b)4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 0 3)- 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở + Vì có tất cả 15 cái bút được chia đều vào 3 hộp tức là 15 chia thành 3 phần bằng nhau. 4) – HS làm bài. HS nêu cách tô màu 1/2 , 1/3 hình tam giác . - HS nghe nhận xét dặn dò. Thể dục. Trò chơi: tung vòng vào đích. Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau . I. Mục tiêu: - Học trò chơi: Tung vòng vào đích.- Yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Rèn luyện phản xạ, sức nhanh và kỹ năng chạy cho HS. - GD HS yêu thích môn thể dục. II.Địa điểm, phương tiện. -Trên sân trường,vệ sinh, an toàn nơi tập. -Chuẩn bị 1 còi, các vòng tròn phục vụ cho trò chơi II. Các hoạt động văn học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Phân mở đầu. 6-7phút B.Phần cơ bản. 20-22 phút C.Phần kết thúc. 6-8 phút -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học. -Khởi động. *Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. * GV nêu tên t/c : Tung bóng vào đích - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV làm mẫu . - Cho hs chơi thử . - T/C cho hs chơi . - Q/S theo dõi chung . *. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau . - GV phổ biến cách chơi, luật chơi.Trò chơi cứ tiếp tục như vậy - Cho HS thực hành chơi theo hướng dẫn. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét, giao bài thực hành ở nhà Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập - Nghe hướng dẫn cách chơi. HS chơi thử . - HS chơi . - Gv điều khiển, có uốn nắn, sửa sai. - HS tập họp lớp đứng mặt hướng theo 2 vòng tròn đồng tâm, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1,5 m. - HS chơi thử theo hướng dẫn của GV. +) Lưu ý : Không nên chạy quá nhanh khi kết bạn để tránh chạy xô vào nhau hoặc vấp ngã. Chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. -Cán dự điều khiển cả lớp tập -Về ôn lại bài thể dục phát triển chung, ôn các trò chơi đã học.
Tài liệu đính kèm: