Soạn ngày 19/12/2006 Giảng thứ 2/25/12
Chào cờ:
Toán:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp H/s:
1. Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính cộng, trừ có nhớ. 100.
2. Tính chất giao hoán của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và trừ, giải toán tìm thành phần chưa biết; số 0 trong phép cộng và trừ.
3. GD các em say mê học toán:
Tuần 17 Soạn ngày 19/12/2006 Giảng thứ 2/25/12 Chào cờ: Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: Giúp H/s: 1. Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính cộng, trừ có nhớ... 100. 2. Tính chất giao hoán của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và trừ, giải toán tìm thành phần chưa biết; số 0 trong phép cộng và trừ. 3. GD các em say mê học toán: II. Đồ dùng dạy học: (G) - Bảng phụ. (H) - vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định t/c: (1') 2. KT bài cũ: (3') ? Em đi ngủ lúc 21h tức là ? giờ? ? 6 giờ chiều hay còn gọi là ? giờ? 3. Dạy bài mới: a) GT bài: (1') .... Ôn tập về phép cộng và phép trừ. b) Hướng dẫn làm bài tập (30') * Bài 1: Tính nhẩm: - Tổ chức cho h/s chơi trò chơi "Truyền điện". - Nhận xét tuyên dương. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi h/s lên bảng. - nhận xét sửa sai. * Bài 3: số ? - Gọi h/s lên bảng - nhận xét chữa bài * Bài 4: hướng dẫn cách giải - gọi 1 em lên bảng Tóm tắt Lớp 2A trồng : 48 cây Lớp 2 B trồng nhiều hơn : 12 cây Lớp 2 B : ... cây? - nhận xét, chữa bài: * Bài 5: số? - gọi 2 em lên bảng hát 1 bài - 9 giờ tối - 18 giờ - thực hành chơi 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 16 - 7 =9 12 - 4 = 8 - Lớp làm con - lớp làm bảng phụ - lớp làm vào vở Bài giải Số cây của lớp 2 B trồng được là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. IV. Củng cố dặn dò: (3') ? Hôm nay ta ôn những nội dung gì? - 3 em nhắc lại. Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Tập đọc: Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn cả bài, đọc đúng: nuốt, ngoạm, rắn nước, long vương, đánh tráo, toan rỉa thịt. 2. Rèn kỹ năng đọc thành thạo, nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ dài... 3. Hiểu ý nghĩa cốt chuyện khen ngợi những con vật nuôi thông minh và tình nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: (G) - tranh minh hoạ. (H) - SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định t/c (1') 2. KT bài cũ: (3') - gọi 3 em đọc bài "thời gian biểu" 3. Dạy bài mới: a) GT bài: (1') GT tranh ... mèo và chó là những con vật ntn? Bài hôm nay... b) Luyện đọc: (35') - Đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, diễn cảm. + Luyện đọc câu - kết hợp luyện đọc từ khó. ? Tìm từ khó đọc trong bài? + Hướng dẫn ngắt giọng ? Bài chia làm mấy đoạn? + Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. ? Thế nào được gọi là "long vương", thợ kim hoàn, đánh tráo? * Hoạt động nhóm 4: - Yêu cầu các nhóm đọc bài. - Thi đọc. - nhận xét, tuyên dương. cho lớp đọc bài hát 1 bài - đọc nối tiếp câu + Rắn nước, liền, long vương, đánh tráo, thợ kim hoàn, thả... - đọc câu 12. + Xưa/ có 1 chàng trai/ thấy 1 bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua/ rồi thả rắn đi.// không ngờ/ con rắn ... vương.//. - đọc nối tiếp đoạn. + long vương - vua biển... + thợ kim hoàn - người làm đồ vàng bạc. + đánh tráo - lấy trộm 1 vật tốt, thay cho 1 vật xấu. - đọc bài trong nhóm. - đl toàn bài. Tiết 2 C. Tìm hiểu nội dung bài: (15') Gọi 1 em đọc đoàn 1 Do đâu chàng trai có viên ngọc quý Ai đã đánh tráo viên ngọc quý ? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc ? Thái độ của chàng trai ra sao? - Gọi hs đọc đoạn 2,3 ? 3) chó và mèo đã làm gì để lấy được viên ngọc quý ? ? 4) Chuyện gì xảy ra khi cho ngậm ngọc mang về? ? Khi bị cá đớp mất, chó mèo đã làm gì ? ? Chúng có mang ngọc về không vì sao ? ? mèo nghĩ ra kế gì ? ? Quạ có mắc mưu không ? nó phải làm gì ? ? Thái độ chàng trai thế nào khi lấy được ngọc quý ? ? Tìm từ ngữ khen ngợi mèo và chó ? d) Luyện đọc lại (22') - Cho thi đọc truyện - Nhận xét, ghi điểm II. Củng cố dặn dò (3') ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Chàng trai cứu con sắn nước ... rắn là con của Long vương nên được đền ơn bằng 1 viên ngọc quý. Vì anh ta biết đá là ngọc quý ... rất buồn - Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu như tìm được ngọc quý - Chó làm rơi ngọc và bị cá to đớp mất. - Rình bên sông, thấy người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền ngoạm ngọc chạy - Không vì bị 1 con quạ đớp lấy ... bay cao. - Giả vờ chết để lừa quạ. - Quạ mắc mưu liền van lậy xin trả ngọc - Chàng trai vô cùng mừng rỡ - Thông minh tình nghĩa -Thi đọc - Khen ngợi lòng tốt của chàng trai, những con vật nuôi thông minh, tình nghĩa - Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: 1. Củng cố về cách cộng nhẩm, trừ nhẩm trong phạm vi 100 2. Bước đầu làm quen với bài toán, 1 số trừ đi 1 tổng, giải toán về ít hơn. 3. GD các em say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: SGK Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Ổn đinh TC (1') KT bài cũ (4') - Gọi 3 em lên bảng hát 1 bài 63 - 18 = 45 81 - 27 = 54 Nhận xét bài cũ Dạy bài mới: GT bài:... tiếp tục củng cố về cáhc cộng, trừ có nhớ ... 100 Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Tính nhẩm - Cho học chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS lên bảng - Chữa bài nhận xét * Bài 3: sửa Gọi hs lên bảng - Chữa bài trên bảng * Bài 4: Hướng dẫn cách giải tóm tăt. Thùng to = 60l Thùng nhỏ ít hơn = 22l Thùng nhớ l ? - Chữa bài nhận xét * Bài 5: Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng - Cho HS thi nhau làm bảng phụ - Nhận xét tuyên dương II. Củng cố dặn dò: ( 4' ) Nêu nội dung ôn tập: 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9= 12 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 8 + 8 = 16 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11- 8 = 3 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 + 11 - Lớp làm bảng con 68 56 82 90 71 27 +44 - 48 - 32 - 25 95 100 34 58 46 lớp làm vào vở. a, 17 -3 = 14 -6 = 8 b, 15 - 4 = 11 - 2 = 9 c, 16 - 9 = 7 14 - 8 = 6 6 - 6 - 3 = 7 14 - 4 - 4 = 6 Bài giải Thùng nhỏ đựng được là: 60 - 22 = 38 (lít) Đáp số= 38 lít * Chia thành 4 nhóm - Các nhóm làm bài VD: 36 + 0 = 36; 47 = 0 = 47 - 3 em nhắc lại Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau: Nhận xét tiết học. Chính tả (NV) Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1.GD nghe viêt chính xác đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện "tìm ngọc ". 2. Viết đúng các chữ khó phân biệt ui, uy/ et, ec/ r, d, gi 3. GD các em ham thích rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học (G) bảng phụ. (H) vở III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định TC (1') 2. KT bài cũ: (4') - Gọi 2 em lên bảng Nhận xét sửa sai 3. Dạy bài mới Hát 1 bài lớp viết vào bảng con. trâu, ruộng, nối nghiệp, quản, gia. a, GT bài: (1') ... nghe. viết đoạn tóm tắt của bài " tìm ngọc " b, Hướng dẫn cáh vết (20') - Đọc mẫu bài viết ? Đoạn trích nói về những nhânvật nào? ? Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? ? Nhờ đâu mà chó, mèo lấy lại được ngọc quý? ? Đoạn văn gồm có mấy câu? ? Trong bài những chữ cào cần việt hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết từ khó + Cho h/s viết vào vở - Chấm chữa bài, nhận xét c. Bài tập:(12') * Bài 2: Điền vào chỗ trống ui, uy - Treo bảng phụ - Chữa bài, nhận xét * Bài 3: Điền vào chỗ trống - Hướng dẫn h/s làm bài + R/D hay gỉ ? + Ét hay ec II. Củng cố dặn dò: (4') - Chó, mèo và chàng trai - Long vương - Nhờ sự thông minh và tình nghĩa - Gồm 4 câu - Các chữ dầu câu và tin riêng + Viết bảng con: Long vương mưu mẹo tình nghĩa - Viết bài vào vở Vài em lên bảng - lớp làm vở + Chàng trai xuổng thuỷ cung được Long Vương tặng ... ngọc quý + Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi chó và mèo an ủi chủ + Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho mèo vui lắm Làm vào vở +Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm + Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét ? Chó và mèo là những con vật n t n ? Thông minh. tình nghĩa Dặn luyện viết bài, chuẩn bị bài sau: Nhận xét tiết học Soạn ngày Giảng thứ: TN - HX (GV) chuyện dạy Thủ công " Tập đọc Gà "tỉ tê " với Gà I.Mục tiêu: 1. Đọc trơn cả bài, đúng: gấp gáp, roóc ... roóc, gõ mỏ, đầy con, nghỉ hơi đúng cụm từ dài, đcọ giọng kể tâm tình thay đổi theo từng nội dung. 2. Hiểu nghĩa các từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. 3. h/s tháy loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như người II. Đồ dùng dạy học: (G) SGK .. tranh minh hoạ (H) SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tc (1') 2. KT bài cũ (3') hát 1 bài Gọi 3 em tìm bài " tìm ngọc " ? Qua câu chuyện em thấy được điều gì? 3.Dạy bài mới a, GT bài (1') Gt chú điểm ... gà tỉ tê với gà b, Luyện đọc (20') - Đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc: đọc giọng tâm tình , chậm rãi + Luyện đọc câu, kết hợp luyện - Nối tiếp câu lần 1 đọc từ khó + ? Tìm trong bài những tà khó đọc + Hướng dẫn ngắt giọng ? Bài chia thành mấy đoạn? + Luyện đọc đoạn - kết hợp giải nghĩa từ khó - Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở * Hoạt động nhóm 4 - Cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho đọc cả bài c) Tìm hiểu bài: (10') - Gọi h/s đọc từng đoạn ? 1. Gà con biết nói chuyện với mẹ từ khi nào? ? 2. Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? ? 3. Gà con đáp lại mẹ n l n? ? 4. Từ ngữ nào cho thấy gà con rất đáng yêu ? ? 5. Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? Gọi 1 em bắt chiếc tiếng gà - Cách gà mẹ báo tin cho con biết " tai hoạ nấp mau" ? Khi nào lũ con lại chui ra ? d, Luyện đọc lại - Thi đọc truyện - nhận xét ghi điểm III. Củng cố dặn dò: (4') ? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Gấp gáp, roóc ? ..., nguy hiểm, nói chuyện, nũng nụi, gõ mỏ, dắt bầy con - Luyện đọc câu l 2. + Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng / còn chúng / thì phát tín hiệu / nũng nụi đáp lời mẹ.//. - 4 Đoạn: đ1 ... lời mẹ ... đ2- mồi đi, đoạn 3... nấp mau, đ4 còn lại VD: tỉ tể - nói chuyện lâu nhẹ nhàng thân mật. - chia nhóm đọc bài trong nhóm đọc thi. đọc đi Đọc và TLCH Từ khi còn nằm trong trứng. Gõ mỏ lên vỏ trứng - phát tín hiệu núng nụi gà con núng nụi - kêu đểu, cúc cúc - Xù lông, miêng kêu liên tục gấp gáp roóc roóc - Khi mẹ cúc cúc... đọc cn - Gà cũng biết nói chuyện bằng âm thanh, tín hiệu riêng, chúng cũng có tổ chức như người. Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Củng cố cho học sinh về kiến thức cộng, trừ có nhớ, về giải toán 2. Rèn kỹ năng làm tính, giải toán thành thạo, chính xác 3. GD các em say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: (G) - Bảng phụ (H) - Vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1') 2. KT bài cũ: (2') gọi 2 em lên bảng nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: a, Gt bài (1') ... Tiếp tục củng cố về b, Hướng dẫn ôn tập: (27 - 30') * Baì 1 : Tính nhẩm - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi h/s lên bảng - Nhận xét chữa bài * Bài 3: số ? Gọi 2 em lên bảng - Nhận xét sửa sai. * Bài 4: Hướng dẫn h/s cách giải. Tóm tắt Thùng lớn: 60 lít Thùng bé ít hơn: 22 lít Thùng bé: ............. lít ? * Bài 5: khoanh mò chữ đặt trước kết quả đúng. Hát 1 bài 16 - 9 = 7 16 - 7 = 9 11 - 6 = 5 11 - 5 = 6 Cách cộng, trừ có nhớ, giải toán ... Cử mỗi tổ 4 em 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9 = 8 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 8 + 8 = 16 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11 - lớp làm bảng con 68 56 82 90 100 +27 +44 - 48 - 32 - 93 95 100 34 58 7 Lớp làm vào vở 17 - 3 = 14 - 6 = 8 15 - 4 = 11 - 2 = 9 B, 17 - 9 = 8 15 - 6 = 9 16 - 9 = 7 14 - 8 = 6 16 - 6 - 3 = 7 11 - 4 - 8 = 2 1 em lên bảng, lớp giải vào vở. Bài giải: Thùng bé có số l dầu là: 60 - 22 = 38 lít Đáp số: 38 lít - Số hình tam giác trong hình vẽ là. Gồm hình: (1,2) A. 1 h: ( 1,2,3 ) B. 2 h. (1,2,3,4,5) C. 4 h. ( 1,2,4 ) D.3 III. Củng cố dặn dò: (4’) Nhắc lại nội dung bài Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau: Nhận xét tiết học Soạn ngày: Giảng thứ Toán: Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: 1. Củng cố cho học sinh về biểu tượng hình tứ giác, cn hình vuông, hình A 2. Rèn kí năng nắm chắc về dạng thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, vẽ hình theo mẫu 3. GD các em say mê học toán II. Đồ dùng dạy học: (G) - Bộ đồ dùng toán (H) - “ III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. KT bài cũ: (3’) - Gọi 3 em lên bảng Nhận xét sửa sai 3. Dạy bài mới a, Gt bài: (1’) Ôn tập về hình học b, Hướng dẫn ôn tập: (27 - 30’) * Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì ? - Đính các hình lên bảng a, b, * Bài 2: a, Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm b, Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm - Gọi học sinh lên đo kt lại * Bài 3: Nêu 3 điểm thẳng hàng - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét sửa sai từng em ? hình vuông có phải hình cn không ? * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - Treo hình mẫu lên bảng - Gọi 1 em lên bảng ? Hình vẽ này có những hình ghép lại ? IV Củng cố dặn dò (3 - 4’ ) - Nhắc lại nội dung bài Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau nhận dạng các hình c, d, - 2 em lên bảng - lớp vẽ ra nháp - 3 em lên bảng kt lại 3 điểm thẳng hàng - Nêu tên các hình + Có 1 hình tam giác đó là hình a + Có 2 hình vuông đó là hình d, g + Có 1 hình chữ nhật đó là hình e + Có 2 hình tứ giác đó là hình b, c + Hình vuông là hình cn đặc biệt. Vậy có tất cả 5 hình tứ giác: b, c, d, g, e Lớp vẽ vào vở - 1 hình tam giác, 2 hình cn - Nhận biết lại các hình Nhận xét tiết học Luyện từ và câu: Từ ngữ về vật nuôi - Câu kiểu ai thế nào ? I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ, các từ chỉ đặc điểm của loài vật 2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh 3. GD các em yêu quí các con vật trong gia đình II. Đồ dùng dạy học (G) - Tranh minh họa, thẻ từ (H) - Vở bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tc: (1’) 2. kt bài cũ : (3’) ? Nêu 2 câu kiểu ai thế nào ? - Nhận xét sửa sai 3. Dạy bài mới: a) Gt : (1’) moe rộng và củng cố b) Hướng dẫn làm bài tập (30 - 32’) * Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây: 1 từ chỉ đặc điểm của nó. - Treo tranh vẽ lên bảng - Gọi học sinh lên bảng gắn thẻ từ có các từ chỉ đặc điểm vào dưới từng con vật ? Nêu các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của từng con vật. * Bài 2: (miệng), thân hình ảnh so sãnh vào sau mỗi từ sau. + Hoạt động nhóm đôi: - Đẹp, cao, khỏe - Nhanh, chậm, hiền - Trắng, xanh, đỏ. - Ghi lên bảng * Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. - Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. - Gọi từng em đọc bài. - Nhận xét bổ sung, ghi bảng. IV. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Viết tiếp câu sau? - Nhắc lại nội dung bài Dặn ôn tập ở nhà Hát 1 bài + Cái bút này rất tốt + Bé Nga rất ngoan con vật nuôi, câu kiểu ai thế nào ? - Nhắc lại yêu cầu - Quan sát tranh - 4 cm lên VD: Trâu - khỏe, chó trung thành. rùa - chậm; thỏ - nhanh VD: Khỏe như trâu chậm như rùa nhanh như thỏ (như cắt) Trung thành như chó. - Hoạt động nhóm, nêu cụm từ so sánh + Đẹp như tranh (như hoa, như mơ) + Cao như sếu (như cái sào) + Khỏe như trâu ( bò mộng, voi) + Chậm như sên (như rùa) + Hiền như đất (như bụt) + Trắng như tuyết (như trắng gà bóc) + Xanh như tàu lá + Đỏ như gấc (son, lửa ) - Đọc yêu cầu. + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi, be + Toàn thân nó phủ 1 lớp lông mầu tro mượt như tơ + Hai tai nó nhỏ xúi như hai tai búp lá non. - Con cún nhà em có bộ lông mượt như nhung. Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: