I Mục tiêu :
* HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: sự tích , lần ,
- Đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* HS hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con cái .
* Giáo dục HS liên hệ thực tế qua bài học .
II Đồ dùng – thiết bị dạy học :
- Tranh SGK, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 Tập đọc: Sự tích cây vú sữa I Mục tiêu : * HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: sự tích , lần , - Đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * HS hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con cái . * Giáo dục HS liên hệ thực tế qua bài học . II Đồ dùng – thiết bị dạy học : - Tranh SGK, bảng phụ. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:5’ 2. Giới thiệu bài : 3’ 3.Luyện đọc: - Rèn KN đọc trơn . 30’ 1. Tìm hiểu bài:20’ - Rèn KN đọc – hiểu 2. Luyện đọc lại : 12’ 3. Củng cố dặn dò: 5’ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài. - GV nhận xét cho điểm vào bài. - GV dùng tranh vào bài. – ghi bảng: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS nghe . b) Luyện đọc phát âm từ khó: - GV cho HS đọc nối tiếpđoạn , phát hiện từ HS còn đọc saià ghi bảng . - Cho Hs phát hiện từ còn đọc sai của mình, GV luỵện đọc cho HS , uốn sửa cho HS. c) Hướng dẫn HS luyện đọc , đọc ngắt giọng , đọc diễn cảm. + GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu - GV cho HS phát hiện cách đọc . - Cho HS luyện đọc đoạn - GV uốn sửa cho HS. - Khi HS đọc đoạn , GV kết hợp hỏi giảng từ mới. e) HS đọc nhóm: - GV tổ chức cho HS đọc nhóm. - GV xuống giúp đỡ HS yếu. g) Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thi đọc , bình bầu cá nhân đọc hay. tiết 2. - GV yêu cầu đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. +Câu 1? - Cho HS đọc đoạn 2. + Vì sao cậu bé quay về ? + Câu hỏi 2? - Chuyện lạ gì đã xảy ra + Câu hỏi 3? + Câu hỏi 4? +Câu hỏi 5? - Câu chuỵện cho ta thấy tình thương yêu của mẹ dành cho con như thế nào? - Để động viên an ủi người mẹ, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ? * Em hãy nói tình cảm của em đối với mẹ của em ? - GV cho nhiều HS nêu ý kiến của mình. * GV kết luận * Đọc những câu thơ ca ngợi người mẹ nói chung , người mẹ Việt Nam nói riêng.? +GV chốt bài học. - Gọi các nhóm thi đọc . - GV nx , tuyên dương . - Cho HS đọc lại cả bài. * GV nhận xét giờ học .Tuyên dương HS đọc tốt, có tiến bộ . - Dặn dò HS về nhà học bài. - HS đọc bài:Cây xoài của ông em , trả lời câu hỏi. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS khá đọc lần 2. - HS đọc nối tiếp . - HS nêu : sự tích ,la cà, bao lâu, trẻ lớn, kỳ lạ, - HS luyện đọc từ khó - HS nghe phát hiện cách đọc : + Một hôm ,/ vừa đói, / vừa rét,/ lại bị đánh ,/ cậu mớimẹ/liền nhà.// - HS luyện đọc . + HS đọc đoạn . - HS nối tiếp đọc đoạn . - HS nghe giảng từ mới. - HS đọc nhóm. - HS thi đọc nối tiếp. - HS nhận xét bạn đọc . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì bị mẹ mắng. - Vì đói , vì rét , vì bị trẻ con đánh - Khản tiếng gọi mẹ, ôm cây khóc, - Cây xanh run rẩy,đài hoa,dòng sữa. - Hoa tàn quả xuất hiện ..ngọt thơm như sữa mẹ.. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ, ôm cậu như tay mẹ vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng sữa trắng như sữa mẹ - HS nêu. + Tình mẹ con sâu nặng - HS nêu +VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con, - HS nêu, nhiều HS nêu. - HS nêu : Mẹ Việt Nam, - Các nhóm thi đọc toàn bài . - HS nghe dặn dò. Toán: Tìm số bị trừ. I Mục tiêu : * Giúp HS biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. áp dụng cách tìm số bị trừ để giải toán. * Củng cố cho HS kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các bài tập cho trước các điểm . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. *Giáo dục HS yêu thích học toán. II Đồ dùng – thiết bị dạy học : - Từ bìa kẻ ô vuông như SGK, kéo. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- TG . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GTB: 2’ 2. Tìm số bị trừ : 10’ 3. Thực hành. * BT 1: 6’ * BT2 : 5’ * BT3: 6’ * BT 4:5’ 4. Củng cố dặn dò:3’ - GV dùng phép tính 10-6=4để vàobài. * Bước 1:Bài toán 1: GV dựa vào hình vẽ ô vuông SGK để giới thiệu bài toán .- Làm như thế nào để biết còn lại bao nhiêu ô vuông? - Nêu các thành phần kết quả của phép tính? *Bài toán 2: Tương tự dựa vào SGK - Làm như thế nào ra 10 ô vuông ? - Bước 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính. - GV nêu số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông bước đầu làm gì ? - x gọi là gì ? - 6 gọi là gì ? 4 gọi là gì ? x- 4= 6 . - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào? - Gọi HS nêu lại vài lần cách tính x? - HD hs làm từng BT . Bài 1: Yêu cầu HS tự làm vở bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng làm , nêu cách tính : a) Tại sao x= 8+4 ? b) Tại sao x= 18 + 9 ? c) x = 25 + 10 ? Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu : Nhắc lại cách tìm hiệu , số bị trừ - Yêu cầu HS tự làm ,GV kiểm tra vở. Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? Bài toán tìm gì ,cho gì, cách tìm ? Cho HS tự làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài .GV nhận xét . Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ , tự ghi điểm - Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước , chúng ta tìm gì để ghi tên các điểm . - GV chốt lại ( dùng chữ cái in hoa ) - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò về nhà xem lại bài học . - HS nghe. -HS nghe bài toán. - Thực hiện phép trừ: 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu HS nghe bài toán - Thực hiện 4 + 6 = 10 - HS nêu : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Là số bị trừ, số hiệu , số trừ. - Lấy hiệu + số trừ. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - H S làm bài tập 1 . - HS nêu cách làm. Vì SBT = SH + ST - HS tự làm bài. - Đổi vở kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài. VD: 7- 2 = 5 10 – 4= 6 5- 5= 0 - HS chữa bài , nhận xét , bổ sung. A C Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008. Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa. I- Mục tiêu : *HS biết kể lại đoạn 1 của truyện bằng lời của mình - Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện - Biết kể lại đoạn cuối theo tưởng tượng. * HS kể lại được cả câu chuyện một cách tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung . * Rèn cho HS kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II- Đồ dùng – thiết bị dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn . III-Hoạt động dạy học chủ yếu : ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ :4’ 2 GTB: 1’ 3. Hướng dẫn kể truyện:10’ 4. Kể phần chính câu chuyện theo tóm tắt từng ý.12’ 5. Kể đoạn kết theo tưởng tượng 10’ 6. Củng cố dặn dò:3’ - Gọi HS nối tiếp kể lại câu chuyện : Bà cháu. - GV nhận xét vào bài. *GV nêu MĐ-YC tiết học *HD Kể từng đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. - Kể bằng lời của mình là kể như thế nào? - Cho HS kể mẫu, GV gợi ý; - Cậu bé là người như thế nào? - Cậu ở với ai? - Tại sao cậu bé lại bỏ nhà ra đi? - Khi cậu bé ra đi mẹ cậu ở nhà làm sao? - Cho HS khá kể lại đoạn 1và nối tiếp nhau kể lại đoạn 1. * Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp - GV theo dõi HS - Gọi 1 số em trình bày trước lớp -- NX ,sủa sai . * Em muốn câu chuyện này kết thúc như thế nào? - GV gợi ý. - Cho HS nối tiếp nhau kể theo đoạn và kể cả câu chuyện - GV cho HS thi kể trước lớp kể nối tiếp. - GV cho 2- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện.và nêu ý nghĩa chuyện * GV nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại chuyện - - - Vài hs kể . - HS nhận xét bạn kể . - HS nghe. - Không kể nguyên văn như SGK. VD:: ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Câu ở với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ. Mẹ cậu luôn vất vả làm lụng suốt ngày Một lần do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giận mẹ cậu bỏ nhà di. Người mẹ thương con cứ mòi mỏi đứng ở cổng đợi con về . - Kể chuyện tiếp nối trong nhóm cho nhau nghe – bổ sung bạn kể. - HS nối tiếp nhau nêu: + VD: Em muốn mẹ bạn sống lại - Đaị diện nhóm kể lại câu chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn các nhóm kể chuyện hay nhất . - Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa của chuyện. - HS khá kể chuyện. - HS nghe dặn dò. Chính tả : Nghe - viết : Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn: “Từ các sữa mẹ.”của bài: Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng các bài tập phân biệt: Ng/ ngh; tr/ ch; át/ ác .Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. -Rèn cho HS kỹ năng viết đúng đẹp . II. Đồ dùng – thiết bị : - B ảng phụ , VBT Tv . II. Hoạt động dạy –học : ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ 2. GTB :1’ 3. Hướng dẫn HS viết chính tả : 7’ 4. Viết chính tả : 15’ 5 . Bài tập : * BT 2 : 4’ * BT3 : 4’ 6. Củng cố dặn dò: Gọi 2HS lên bảng - 2 HS viết bảng “lên thác xuống ghềnh . ghi nhớ, sạch sẽ , cây xanh.” - Trực tiếp + Ghi bảng . * GV đọc đoạn chép - Đoạn văn nói về cái gì ? - Cây lạ được kể như thế nào ? - Những câu văn nào có dấu phẩy? Đọc lại những câu đó?. -Y/C HS tìm từ khó luyện viết . - NX , sửa sai . * Đọc cho hs viết bài . - Đọc soát lỗi. - Thu bài chấm nhận xét *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. Y/C cả lớp làm bài vào vở - GV rút ra qui tắc chính tả khi viết với ngh: i, e, ê. ng: a; o; ô; u; ư; Bài 3:Y/C h/s tự làm bài và rút ra qui tắc chính tả với tr/ch. - Nhận xét tiết học . - Về nhà học lại bài. - HS viết bài, HS khác nhận xét bổ sung. -1 h/s đọc đoạn chép - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra -Tự tìm và đọc câuvăn . -Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý. - 2 HS lên bảng cả lớp viết bảng con: lá, nở trắng, rung, trào ra, da căng mịn. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra. -1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở, - Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. a) ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - Nhận xét bài bạn. Nêu qui tắc viết chính tả. - HS nghe dặn dò Toán: 13 trừ đi một số : 13-5 I.Mục tiêu: - Giúp HS tự lập phép trừ có nhớ dạng 13-5 và thuộc bảng trừ đó - Biết dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan . - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng- thiết bị dạy học : - Que tính III.Hoạt động dạy- học : ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ 2. GTB : 1’ 3. Giới thiệu phép trừ 13-5 6’ 4. Lập bảng trừ : 6’ 5.Thực hành : * BT1: 5’ * BT2: 6’ * BT3: 5’ * BT4: 5’ 6.Củngcố,dặn dò:3’ - Đọc lại bảng trừ của 12 - HS lên bảng thực hiện phép tính sau: x – 18 = 32; x - 23 = 52 -GV nhận xét cho điểm. - Trực tiếp + Ghi bảng ... ả . - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính ---> nhận xét . - GV gọi vài HS nêu lại cách làm * GV chốt lại cách làm. - HD hs làm từng BT . Bài 1: Yêu cầu HS làm vở bài tập sau cho 3 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Gọi 1 số HS nêu lại cách làm . - GV chốt lại . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách làm đặt tính và tính ? *GV cho HS nhận xét . Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài . - Muốn tìm x là số bị trừ ta làm như thế nào ? - Muốn tìm x là số hiệu chưa biết ta làm như thế nào ? * GV cho HS nêu cách chú ý trình bày khi tìm x như thế nào ? Bài 4: GV vẽ mẫu và hỏi HS - Mẫu vẽ là hình gì ? - Muốn vẽ được hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính 53 – 15. - Cần chú ý gì ? - Nhận xét giờ học . Về xem lại bài đã học . - HS lên bảng làm bài . + Đặt tính rồi tính : 73 – 6 ; 43 – 5 + Tìm x ? x + 7 = 53 - Nêu cách tìm HS khác nhận xét ? - HS nghe. - HS nghe phân tích bài toán . - H S tìm kết quả bằng que tính 53 – 15 = 38. - - HS nêu cách đặt tính. 38 - Cách tính. - HS làm từng BT. - HS làm vở , đổi vở kiểm tra chéo. - - 19 15 - HS nêu . - H S làm vở . 63 và 24 83 và 29 - - 39 54 + Tìm x: x – 18 = 9 x = 9+ 18 x = 27 x + 26 = 73 x = 73 – 26 x = 47 Hình vuông . Nối 4 điểm với nhau. HS vẽ vở bài tập toán. HS nêu lại . Hs nghe dặn dò. Mỹ thuật : ( Cô Hà dạy .) Tiết1: Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật gấp hình . I.Mục tiêu : * HS tiếp tục được củng cố kiến thức, rèn kĩ năng gấp các hình ở chương I . * HS gấp được thành thạo các bài gấp hình đã học. * Rèn kĩ năng sáng tạo, đôi tay khéo léo . * HS có ý thức tốt khi gấp hình. II- Đồ dùng- thiết bị dạy học: - Các mẫu gấp hình của các bài đã học. III. Các hoạt động dạy và học : ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 KT : 3’ 2. GTB : 1’ 3.Hướng dẫn thực hành : 6’ 4. Thực hành 20’ 5 . Trưng bày SP . 6’ 6. Củng cố dặn dò :3’ + Đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng *- Cho HS nêu tên các hình đã được học và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình. - Cho HS nêu quy trình gấp 1 số sản phẩm. - GV chốt cách gấp 1 số sản phẩm khó gấp. *Tổ chức cho HS thi gấp các hình. - GV cho HS thi gấp hình đã học. GVgiúp đỡ những HS gấp chưa đẹp. - GV tìm ra những sản phẩm gấp đẹp, có sáng tạo. * Đánh giá sản phẩm và nhận xét tiết học . - Đánh giá kết quả của cả nhóm. - Tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp. - GV tuyên dương những HS gấp đẹp. - Động viên những HS gấp chưa đẹp. * Nhận xét tiết học về nhà học lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS tự kiểm tra chéo nhau. - Báo cáo GV + HS nêu : gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - 1 số HS nêu. - HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Chọn những sản phẩm đẹp nhất của nhóm. - HS tự đánh giá nhận xét bài của nhóm mình , nhóm bạn - HS nghe dặn dò. Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2008. Tập làm văn. Gọi điện. I . Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài : :Gọi điện”, nắm đựơc một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về: Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được từ 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống. - Biết dùng từ đặt câu đúng, trình bày rõ các câu trao đổi qua điện thoại. II.Đồ dùng-thiết bị dạy học: - Máy điện thoại( máy thật hoặc đồ chơi) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ 2.GTB: 1’ 3. Luyện tập * BT1: 15’ * BT2: 13’ 4. Củng cố, dặn dò:5’ + Gọi HS đọc bức thư ngắn ( thư, bưu thiếp thăm hỏi ông , bà) - Nhận xét, cho điểm HS. - Trực tiếp + Ghi bảng . *. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu 1-2 HS đọc thành tiếng bài: gọi điện. - Yêu cầu 1 HS làm miệng ý a. - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu HS trả lời. *) Nhắc HS ghi nhớ cách gọi điện. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS khác đọc tình huống a. - Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì? - Tiến hành tương tự với ý b. +) Chú ý: Nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu HS viết vào vở bài tập, gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Chấm một số bài của HS , nhận xét. - Tổng kết giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ các điều cần lưu ý khi gọi điện. +2- 3HS đọc. - HS khác theo dõi, nhận xét. - HS làm từng BT. - HS đọc, cả lớp theo dõi, đọc thầm. 1. Tìm số máy của bạn trong sổ. 2. Nhấc ống nghe lên. 3. Nhấn số. - ý nghĩa của các tín hiệu: + Tút ngắn liên tục: máy bận + - HS trả lời. - HS ghi nhớ cách gọi điện. - Đọc yêu cầu BT. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. - Thực hành viết bài, đọc bài làm. - HS nghe dặn dò. Tự nhiên xã hội: Đồ dùng trong gia đình. I. Mục tiêu: * Sau bài học HS có thể : Kể tên các đồ dùng thông thường mà em biết. Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. * Biết cách sử dụng, bảo quản , có ý thức cẩn thận gọn gàng. II. Đồ dùng- thiết bị dạy học : Hình vẽ minh học SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu; ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 3’ 2 .GTB: 1’ 3.Hoạtđộng1: Làm việc với SGK. ( 15’ ) -HS kể tên phân loại và nêu công dụng một số đồ dùng thông thường 4.Hoạtđộng2: Thảo luận về bảo puản và giữ gìn đồ dùng trong nhà.( 15’) - HS biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng trong nhà có ý thức giữ gìn cẩn thận gọn gàng ngăn nắp. 5. Củng cố dặn dò:4’ . - Bài trước ta học gì? - GV nhận xét vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . *- Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu chúng được dùng để làm gì ? - GV bổ sung. - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS nối tiép nhau kể tên đồ dùng. * GV kết luận : Mỗi gia đình đều có đồ dùng thiết yếu tuỳ theo điều kiện kinh tế của gia đình đó. *Yêu cầu HS quan sát hình 5 , 6 ở SGK . - GV nêu câu hỏi khi HS quan sát xong. - Muốn sở dụng đố dùng bền đẹp ta cần lưu ý điều gì ? - Đối với đồ gỗ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào? - Khi sử dụng đồ điện ta cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét , bổ sung. - GV củng cố lại bài học . - Dặn dò HS về nhà thực hành bảo quản đồ dùng trong nhà. - HS nêu. - HS khác nhận xét , bổ sung. - Cho HS quan sát SGK . Các cặp quan sát hình 1, 2, 3. SGK và trả lời câu hỏi . - HS kể và viết tên đồ dùng trong gia đình vào bảng phụ. - HS quan sát và nói bạn trong tranh đang làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì ? - HS biết cách bảo quản lau chùi và xếp gọn gàng - Phải rửa, lau chùi, xếp đặt ngăn nắp, - Thường xuyên, lau chùi. - Cẩn thận , sạch sẽ. - HS nêu lại. - HS nghe dặn dò. Toán. Luyện tập. I Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố bảng trừ đã học( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm) +Củng cố kỹ năng trừ có nhớ( đặt tính theo cột) + Vận dụng các bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. II Đồ dùng- Thiết bị dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1 KT: 2.GTB: 2’ 3. Luyện tập: BT1: 6’ * BT2: 8’ * BT3: 7’ * BT4: 7’ 4. Củng cố, dặn dò:4’ - GV kết hợp trong qua trình HS làm bài tập . - Trực tiếp + Ghi bảng . - HS hs làm từng BT. Bài 1: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi từng phép tính lên bảng. - Yêu cầu HS tự nhẩm – ghi kết quả. Bài 2: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 hS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu Hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 8; 63 – 3; 83 – 27. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: + Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS so sánh 4+ 9 và 13. - Yêu cầu HS so sánh 33 – 4 – 9 và 33- 13. *) Kết luận: - Hỏi tương tự với các trường hợp khác . - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài. - Gv hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 HS đọc chữa, nhận xét. - Nhận xét giờ học. - dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm. - HS làm từng BT. - HS đọc đề bài1. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. -- Đặt tính rồi tính bài 2. - Làm bài cá nhân, nhận xét bài bạn về đặt tính, thực hiện - 3 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi, nhận xét. - Làm bài và thông báo kết quả. - ta có 4+ 9= 13. - có cùng kết quả là 20. - Đọc đề bài. - Hiểu : phát cho nghĩa là bớt đi. Bài giải. Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 quyển vở. Đáp số: 15 quyển vở. - HS nghe dặn dò. Thể dục : Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “ Bỏ khăn”. I.Mục tiêu: - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang.Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng. - Học trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, cha chủ động. II.Địa điểm , phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh ,an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, chuẩn bị một khăn. III.Nội dung và phương pháp lên lớp. ND- TG. HĐ của thầy . HĐ của trò. A.Phần mở đầu 1-2phút 1-2 phút 1-2 phút -Gvnhận lớp, phổ biến ND, YC giờ học. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. -Lớp xếp 2hàng dọc báo cáo. -Xoay các khớp chân đầu gối, hông. - Giậm chân tại chỗ và đếm to theo nhịp. - Cán sự điều khiển cho lớp tập. B Phần cơ bản: 1. Điểm số 1-2 10- 12phút. 1. Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Lần 1: Cán sự điều khiển. - Lần 2: Thi giữa các tổ. - Điểm số theo chiều kim đồng hồ. - Lần 1,2 do GV điều khiển. -Lần 3 do cán sự điều khiển. 2. Trò chơi: “Bỏ khăn” 8-10 phút 2-3 phút - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, giải thích các tình huống của trò chơi. - GV làm mẫu. - GV cho HS chuyển thành đội hình 2-4 hàng dọc. * Đi đều 2-4 hàng dọc. - HS lắng nghe và quan sát GV làm mẫu. - Chơi thử 2-3 lần. - Chơi chính thức 2-3 lần. - Cán sự lớp điều khiển. C. Phần kết thúc: 2-3 phút 1-2 phút 1-2 phút - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, hướng dẫn thực hành ở nhà. - Cúi ngời thả lỏng, hít thở sâu, nhảy thả lỏng. - Về tập bài TDPTC. - Ôn lại cách chơi của trò chơI “Bỏ khăn”.
Tài liệu đính kèm: