I.Mục tiêu:
* Giúp HS đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : làng , nuôi, sang , lúc nào, Đọc nghỉ hơi , ngắt giọng đúng sau dấu chấm câu , cụm từ,.
- HS biết đọc phân biệt giọng đọc các nhân vật .
* HS hiểu các từ mới trong bài .
* Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu---> tình cảm quý hơn vàng bạc.
II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ .
Tuần 11 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008. Tập đọc: Bà cháu. I.Mục tiêu: * Giúp HS đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : làng , nuôi, sang , lúc nào, Đọc nghỉ hơi , ngắt giọng đúng sau dấu chấm câu , cụm từ,.. - HS biết đọc phân biệt giọng đọc các nhân vật . * HS hiểu các từ mới trong bài . * Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu---> tình cảm quý hơn vàng bạc. II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK , bảng phụ . III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:4’ 2.GTB:1’ 3.Luyện đọc: 20’ - Rèn KNđọc trơn cho hs. 4. Tìm hiểu đoạn 1-2: 12’ - GV gọi 2 HS lên đọc bài - GV nhận xét cho điểm , vào bài. *- GV dùng tranh vào bài. *) GV đọc mẫu – chú ý giọng đọc cho HS, đọc tình cảm.. *) Hứơng dẫn HS phát âm từ khó , từ dễ lẫn. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, phát hiện từ khó , từ dễ lẫn , uốn sửa cho HS. - GV cho HS nảy thêm từ còn đọc sai. - GV luyện đọc uốn sửa cho HS. *) Luyện đọc câu dài- khó ngắt giọng - GV dùng bảng phụ giới thiệu câu cần luyện đọc , cách ngắt giọng , nhấn giọng cho HS. - GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV yêu cầu HS đọc cả đoạn --> chia nhóm luyện đọc . *) Thi đọc : - GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét cho điểm . *- GV yêu cầu HS đọc thầm , trả lời câu hỏi. +Gia đình em bé có những ai ? +Câu hỏi 1? +Tuy vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào? + Câu hỏi 2? + Cô tiên dặn gì? +Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển nhanh ? + Cây đào có gì đặc biệt? * GV chuyển ý --->Tiết 2 - HS đọc bài : Thương ông + trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét , bổ sung. - HS quan sát tranh nghe giới thiệu vào bài. - HS nghe. - HS khá đọc lại lầ n 2. - HS nêu từ khó đọc , từ dễ đọc sai--> HS luyện đọc : làng , nuôi nhau , lúc nào, sung sướng, - HS luyện đọc câu : +Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau ,/ tuy vất vả /nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm.//,. - HS luyện đọc . - HS luyện đọc đoạn nối tiếp đoạn 1-2 - HS thi đọc nhóm . - Thi đọc , HS khá đọc phân vai . - HS đọc thầm và nêu câu hỏi , câu trả lời, nhận xét , bổ sung. - Bà và hai anh em. - Sống rất nghèo khổ.,/ rau cháo nuôi nhau - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào. - Gieo hạt đào lên mộ đã nảy mầm, ra hoa, kết trái, - Ra toàn trái vàng , trái bạc. Tiết 2 1. Luyện đọc đoạn 3-4: 15’ 2. Tìm hiểu bài đoạn 3- 4: 15’ 3.Củng cố dặn dò: 5’ -GV đọc mẫu . - Đọc đoạn trước lớp. - GV tổ chức cho HS tìm cách đọc và luỵện đọc câu khó---> cách ngắt giọng . -đọc đoạn . -Thi đọc giữa các nhóm. - HD hs đọc + TLCH . Câu hỏi 3? +Thái độ , tình cảm của hai anh em như thế nào? + Câu hỏi 4? + Hai anh em đã xin cô tiên điều gì? + Hai anh em cần gì ? không cần gì ? Câu hỏi 5? * Yêu cầu HS luyện đọc theo vai ( 3 HS) . GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt . *Nhận xét giờ học - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì? *GV giáo dục thái độ tình cảm cho HS qua bài học . - HS theo dõi và đọc thầm. - HS khá đọc lần 2. + HS đọc nối tiếp nhau , đọc đoạn - HS luyện đọc từ, đọc đoạn . +Bà hiện ra ,/móm mém hiền từ,/dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng .// - HS đọc đoạn ---> đọc thi giữa các nhóm. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc + Cảm thấy buồn bã ,.. - Vì nhớ bà,/ vì vàng bạc không thay được tình cảm con người..tình cảm bà cháu, - Xin cho bà sống lại. - Cần bà không cần vàng bạc,.. + Bà sống lại ôm hai đứa cháu vào lòng. - hs luyện đọc theo vai . - HS nêu. - HS nghe dặn dò. Hát nhạc : Cô Thuỷ dạy . Toán: Luyện tập . I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: các phép trừ có nhớ dạng 11 -5 ,31 – 5 ,51-15. - Tìm số hạng trong một tổng, giải bài toán có lời văn. - Lập phép tính từ các số và dấu cho trước. II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG . Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1 KT : 2.GTB :2’ 3.Luyện tập. * BT1: 5’ * BT2: 6’ * BT3: 6’ * BT4: 6’ * BT5: 5’ 4. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV kết hợp trong giờ luyện tập. -Trực tiếp + Ghi bảng . - HD hs làm từng BT. a. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét. b.Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở nháp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét. c. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng trong một tổng. - Cho HS làm bài. - Nhận xét. d. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS. e. Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS đọc chữa bài, nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS xem lại và hoàn thành bài trong giờ tự học ( nếuHS yếu chưa làm bài xong). 1- HS làm bài sau đó nối tíêp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. 2- Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở nháp. - 3 HS lên bảng lần lợt trả lời. 3. HS nhắc lại quy tắc. - Làm bài tập, đọc chữa, lớp tự kiểm tra. 4- Đọc đề bài. - Tóm tắt bài. - Nghe hướng dẫn trình bày. - Làm bài vào vở. - 1 HS đọc chữa bài. 5- Làm bài, theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài của mình. - HS nghe dặn dò. Thứ ba ngày 4 tháng 11năm 2008. Kể chuyện : Bà cháu . I-Mục tiêu :* Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Bà cháu ”. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. + Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ . III-Hoạt động dạy học chủ yếu : ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:4’ 2- Giới thiệu bài: 1’ 3. Kể từng đoạn :18’ 4. Kể toàn bộ chuyện :12’ 5- Củng cố dặn dò : 3’ - GV gọi HS lên bảng. -Kể truyện: Sáng kiến của bé Hà - GV nhận xét vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . *- Hướng dẫn kể chuyện: *Kể từng đoạn theo tranh - GV hướng dẫn HS kể đoạn 1 : +Trong tranh có những nhân vật nào ? +Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? +Cô tiên nói gì ? - Cho HS kể mẫu đoạn 1. Tranh 2: Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? * Tranh 3 : Cuộc sống của 2 anh em ra sao? vì sao lại như vậy ? * Tranh 4 : Hai anh em xin cô tiên điều gì? - Điều kì lạ gì đã đến? * Kể toàn bộ câu chuyện -Kể trong nhóm -Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể nối tiếp 1- 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện + GV và cả lớp bình chọn - Về nhà tập kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể từng đoạn của câu chuyện -HS khác nhận xét, bổ sung bạn kể. - HS nghe GV nêu MĐ-YC tiết học - 1 HS nêu yêu cầu của bài HS quan sát tranh 1 và kể nội dung tranh 1 4 h/s kể lại đoạn 1 Ba bà cháu và cô tiên. - Sống với nhau rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. - Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang. - Khóc trước mộ bà. Mọc lên một cây đào. Nảy mầm, ra lá, đơm hoa kết toàn trái vàng trái bạc. - Tuy sống giàu sang phú quí nhưng hai anh em càng ngày càng buồn bã. - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa giàu sang để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. HS kể tiếp nối 4 đoạn Đại diện các nhóm thi kể 4 HS kể tiếp nối 4 đoạn 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét , bình chọn người kể hay. Tậpchép : Bà cháu . I-Mục tiêu:*Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài“ Bà cháu” * Làm đúng các bài tập phân biệt : g/gh, s/x , ươn /ương *HS yêu thích giờ học chính tả. II-Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung bài chép - Giấy khổ to, bút dạ III-Hoạt động dạy học chủ yếu : ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:4’ 2- Giới thiệu bài:1’ 2- Hướng dẫn tập chép: 8’ 3 .Tập chép : 15’ 4. Bài tập : * BT 2: 4’ * BT 3: 4’ 5. Củng cố dặn dò:3’ - GV đọc cho HS viết bài: kiến , con công , công lao, nước non - GV nhận xét ,vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc + đọc bài chính tả + Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả? - Lời nói ấy được nói được viết với dấu nào? + Cho HS tập viết những tiếng khó dễ lẫn và viết nháp những từ này: màu nhiệm , ruộng vườn , móm mém , dang tay * .Cho HS Học sinh chép bài vào vở - Chăm sóc hs viết bài . - Giáo viên chấm chữa bài: chấm bài 5 -7 em 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : Ghép các tiếng có nghĩa G : ư, ơ, o, ô, a, u. Gh : i, e, ê . GV chốt lại quy tắc Bài 3 : Điền s/ x hay ươn /ương Nước ...ôi, ăn ...ôi , cây ...oan , ...iêng năng v... vai , v... vãi , bay l..., số l... *GV chốt lại lời giải đúng Nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ. - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Gọi 2 em viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe GV giới thiệu MĐ, y/ cầu của tiết học -HS đọc bài 2-3 h/s đọc - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại . - Được đặt trong ngoặc kép. viết sau dấu hai chấm -2-3 h/s viết bảng lớp cả lớp viết nháp - HS chép bài vào vở Học sinh chữa lỗi bằng bút chì. - HS nêu Y/C của bài 2-3 h/s làm trên bảng lớp h/s khác làm vở BT 3-4 h/s đọc lại bài + HS nêu Y/C của bài 2-3 h/s làm trên bảng lớp h/s khác làm vở BT 3-4 h/s đọc lại bài - HS nghe dặn dò. Toán: 12 trừ đi một số : 12- 8. I- Mục tiêu: - Giúp HS tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8( nhớ các thao tác trên đồ dùng dạy học) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính ( nhẩm và viết ) và giải bài toán. - Thích học toán. II- Đồ dùng dạy học: - 1 bó que tính một chục que tính và 2 que tính rời. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- TG . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:4’ 2. GTB : 1’ 3. Hướng dẫn thực hiện phép tính trừ 12 – 8 và lập bảng trừ 11’ 4. Thực hành * BT 1: 5’ * BT 2: 6’ * BT 3: 5’ * BT 4: 6’ 5. Củng cố dặn dò:3’ - 2 HS lên bảng làm: 31 – 19; 81 – 62. - GV nhận xét , vào bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . * - GV nêu bài toán, gợi ý HS tìm ra ra phép tính 12 – 8. - ... ài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét. - nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS hoàn thành bài trong giờ tự học. -1 hslên bảng làm + cả lớp làm nháp . - Nghe và nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 52 – 28. -HS thao tác trên que tính để tìm kết quả, - còn 24 que tính. -HS trả lời, nêu cách tìm. -HS lên bảng đặt tính, nêu cách tính( Nh SGK) -HS nhắc lại(3- 4 HS) -Làm bài vào vở nháp. -3 HS lên bảng làm, -Trả lời – Nhận xét. -Đặt tính rồi tính. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 HS lên bảng làm, -Đọc đề bài. -Nghe hướng dẫn , trả lời. -Ghi tóm tắt, trình bày bàivào vở. -Chữa bài. - HS nghe dặn dò. Mĩ thuật : Cô Hà dạy . _______________________________________ Thủ công : Ôn tập chương I- Kỹ thuật gấp hình. I- Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp hình cho HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm gấp hình đã học. - Giáo dục HS yêu thích học môn học II- Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị tất cả các sản phẩm gấp từ đầu năm học. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT: 2’ 2 . GTB :1’ 3. Ôn tập: 30’ 4. Củng cố dặn dò: 3’ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trực tiếp + Ghi bảng . - GV yêu cầu HS nêu tên các hình đã học từ đầu năm đến giờ? - Nêu lại các bước gấp tên lửa? - Nêu lại qui trình gấp máy bay phản lực và máy bay đuôi rời? - GV cho HS sửa lại các sản phẩm của mình , có thể trang trí cho đẹp hơn để chuẩn bị trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trước mặt mình. - GV có thể kiểm tra HS bằng cách chỉ vào sản phẩm bất kì nêu tên sản phẩm ấy - Cho HS đi xem sản phẩm của nhau. - Nhận xét,Tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp. GV nhận xét tiết học . Dặn dò về nhà học lại bài- Chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau nêu : - Tên lửa, máy bay phản lực , máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền – phẳng đáy có mui. - HS lên bảng thao tác lại cách gấp tên lửa. - Cả lớp gấp lại - HS nêu và thao tác gấp lại máy bay phản lực và máy bay đuôi rời - HS làm - HS sửa lại những sản phẩm của mình. - HS trưng bày sản phẩm - HS nêu theo yêu cầu của GV - HS đi xem sản phẩm của bạn, nhận xét và học tậpnhững sản phẩm đẹp. - HS nghe dặn dò. Thứ sáu ngày 7 thánh 11 năm 2008 Tập làm văn : Chia buồn , an ủi. I Mục tiêu : * HS rèn kỹ năng nghe nói. * HS biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. * HS biết nói câu an ủi . Biết viết thư ngắn để thăm hỏi ông bà . Biết nhận xét bài của bạn. * Giáo dục HS yêu thích học văn học . II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TG. Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2. GTB: 1’ 3.Bài tập . * BT1: 7’ *BT2:7’ * BT3: 12’ 4. Củng cố dặn dò:5’ - GV gọi HS đọc bài tuần 10. - GV nhận xét cho điểm vào bài . - Trực tiếp + Ghi bảng . * . Hướng dẫn HS làm từng bài tập : Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS khá nói câu nói của mình . - GV uốn sửa cho HS, tiếp tục cho HS yếu nêu câu nói của mình, GV nhận xét bổ sung giúp đỡ HS hoàn thành câu . Bài 2: - GV treo tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? + Nếu em là em bé đó em sẽ nói lời an ủi bà như thế nào ? - GV cho HS nói lời an ủi , cho HS nhận xét , bổ sung. * Tương tự những bức tranh còn lại . - GV cho nhiều HS nêu . - GV nhận xét , tuyên dương HS nói tố. Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc 1 bưu thiếp mẫu . - Cho HS tự làm bằng giấy nháp. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét bài làm của HS , cho HS làm bài vào vở. *- GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà,hay người thân. - 3- 5 HS lên bảng đọc bài . - HS khác nhận xét , bổ sung cho bạn. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu. + Ông ơi , ông làm sao đấy , cháu đi gọi bố mẹ của cháu nhé!. - HS khác nhận xét, bổ sung. - H S quan sát tranh , trả lời câu hỏi . + Hai bà cháu đứng cạnh mmột cây non đã chết . + Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình cùng nh au trồng cây khác bà nhé. +.. - HS khác, nhận xét bổ sung - Nhiều HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài tập - HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe dặn dò. - Về nhà thực hành qua bài học. Tự nhiên và xã hội: Bài 11: Gia đình. I.Mục tiêu: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong giađình( lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi) - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức mình. - Yêu quý và kính trọng những người trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học; - Hình vẽ trong SGK. - Giấy A4 , bút dạ, bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .GTB: 2’ 2.Hoạtđộng1: Thảo luận nhóm : 5’. 3. Hoạt động 2: làm việc với SGK theo nhóm. 10’ 4.Hoạtđộng3: Thi đua giữa các nhóm. 6’ 5.Hoạtđộng4: Thigiới thiệu về gia đình em.8’ 6Củng cố, dặn dò: 5’. Khởi động: Cho HS hát bài về gia đình: Ba ngọn nến * . Bước 1:Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:hãy kể tênnhững việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn? *. Bước 2: - Nghe các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. * Bước 2: Nghe các nhóm trình bày kết quả. * Bước 3: Chốt kiến thức. + Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luậnđể nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. + Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh vừa trình bày. + Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc. - Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thờng làm gì? - Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? - GV chốt kiến thức. - GV phổ biến cuộc thi giới thiệu về gia đình em- Gv khen các cá nhân tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. - Em cần làm gì để xây dựng gia đình của mình. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - HS hát bài : Ba ngọn nến . - Các nhóm HS thảo luận ghi vào giấy A4. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm HS thảo luận miệng( ông tới cây, bà đón Mai, mẹ nấu cơm, nhặt rau, bố sửa quạt) - 1, 2 nhóm HS vừa trình bàykết quả thảo luận vừa kết hợp chỉ tranh( phóng to) trên bảng. - Các nhóm HS thảo luận miệng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa nói trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày. - Được đi chơi thăm ông bà, đi công viên - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ .- 5 HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu với lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Học tập giỏi, nghe lời ông bà, cha mẹ,tham gia công việc nhà phù hợp. - HS nghe dặn dò. Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8, 32 – 8, 52 – 28. + Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. + Giải toán có lời văn.( toán đơn có một phép tính trừ) + Biểu tượng về hình tam giác, bài toán trắc nghiệm. II . Đồ dùng – thiết bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KT : 2.GTB : 1’ 3. Bài tập . * BT1 : 5’ * BT 2: 7’ * BT 3: 7’ * BT4: 6’ * BT 5: 5’ 4. Củng cố, dặn dò:3’ - GV kết hợp trong quá trình HS làm bài. - Trực tiếp + Ghi bảng . - Hướng dẫn HS làm từng bài tập: * (cho HS tự làm bài) . GV giúp đỡ HS yếu. * Tổ chức chữa bài. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu vài HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. Bài 5: Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Gọi HS nêu miệng, nhận xét. Nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - H S tự làm bài. 1) Thực hành tính nhẩm. + Nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. + Đặt tính và tính. + làm bài vào vở nháp. + 3 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét về cách đặt tính, kết quả. + HS tự làm bài. + Giải thích cách làm. + Đọc đề, tóm tắt. Bài giải. Số con gà có là: 42- 18 = 24 ( con) Đáp số: 24 con gà. + Nghe hướng dẫn cách làm. + Đếm hình, khoanh vào đáp án đúng. D - HS nghe dặn dò. Thể dục: Ôn bài thể dục Trò chơi: Bỏ khăn I.Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu hoàn thiện bài tập, động tác tương đối chính xác, đẹp. - Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi và hai khăn để tổ chức trò chơi. III. Các HĐ chủ yếu . ND- TG. HĐ của thầy . HĐ của trò . 1.Phần mở đầu: 3-5 phút 1-2 phút 2 phút 1 phút 2. Phần cơ bản. * Ôn bài TD: 20-22 phút 7-8 phút *T/C:Bỏ khăn . 8-10phút 3. Phần kết thúc. 6- 7 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động: *Ôn bài thể dục. *Trò chơi “Có chúng em” *. Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV sửa động tác sai. - GV đánh giá. *. Trò chơi “Bỏ khăn” - Chơi theo đội hình một vòng tròn. - GV nêu lại cách chơi, luật chơi. - GV làm trọng tài cho HS chơi - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, dặn dò. -Lớp xếp 2 hàng dọc, lớp trưởng báo cáo. Nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp tay, chân, gối hông. -GV điều khiển cho cả lớp chơi. -Chia ra các tổ tập luyện. -Từng tổ lên trình diễn, báo cáo kết quả. --Lớp xếp thành đội hình một vòng tròn. -Chơi trò chơi. -Lần 1: GV điều khiển. -Lần sau cán sự điều khiển. -Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. -Nghe GV nhận xét, dặn dò. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: