Tập đọc:
Bóp nát quả cam
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngang ngược, thuyền giồng, bệ kiến, vương hầu
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi Trần Quốc Toản một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện đọc.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009 Tập đọc: Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngang ngược, thuyền giồng, bệ kiến, vương hầu - Hiểu nội dung bài : ca ngợi Trần Quốc Toản một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs đọc bài : Tiếng chổi tre - Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: - Đọc mẫu - HD luyện đọc + giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? * Đoạn 1: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ... - GT: + Giặc Nguyên + Ngang ngược + Trần Quốc Toản * Đoạn 2: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ... - GT: + Thuyền rồng + Bệ kiến * Đoạn 3: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ... - GT: Vương hầu * Đoạn 4: - Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, ... - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: - Các nhóm cử đại diện nhóm cùng thi đọc. * Đọc toàn bài Tiết 2 c/ Tìm hiểu bài * CH 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? * CH 2: Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản NTN? * CH 3: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? * CH 4: Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? ? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? ? Vì sao sau khi tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy? ? Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? ? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì ? ? Em biết gì về Trần Quốc Toản? ? Bài văn cho biết điều gì? d/ Luyện đọc lại - Gọi 3 nhóm thi đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá 3/ Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và TLCH - HS lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - HSCN- ĐT: Trần Quốc Toản, kẻ nào, lăm le. - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn: - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Triều vua Trung Hoa( 1279-1368) 3 lần xâm lược nước ta nhưng đều thua + Bất chấp lẽ phải, tỏ ra không sợ gì. + Là một thiếu niên anh hùng, con vua Trần Nhân Tông, tham gia kháng chiến chống giặc Nguyên - Một hs đọc – lớp nhận xét + Đợi từ sáng đến trưa,/vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã dúi,/xăm xăm xuống bến.// + Thuyền của vua, có chạm hình con rồng. + Gặp vua + Những người có tước vị cao do vua ban - Một hs đọc đoạn 4 + Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con,/vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lâm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng ,/ hai bàn tay bóp chặt.// - 1 hs nêu - hs luyện đọc trong nhóm 4 - lớp nhận xét , bình chọn - Đại diện các nhóm cùng thi đọc - Lớp ĐT toàn bài * Cả lớp đọc thầm để TLCH - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận - Để được nói hai tiếng “ xin đánh” - Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - xô lính gác, tự ý xuống thuyền - Vì cậu biết phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước - Vì vua thấy Trần Quốc toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước - Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước,/ Trần Quốc toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng trí lớn, biết lo cho dân cho nước. - Ca ngợi Trần quốc Toản, một thiếu niên anh hùng, tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng căm thù giặc. - 1 hs đọc toàn bài - HS đọc theo nhóm Toán: Ôn các số trong phạm vi 1000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm so sánh các số có 3 chữ số thành thạo. Làm đúng các bài tập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra nêu ưu khuyết điểm - Cho vài HS lên sửa bài mà lớp sai nhiều (nếu có) 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bàib b/ HD làm bài tập Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Cho HS tự làm bài . - Gv đọc từng số cho HS viết - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các số Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HD hs làm phần a/ - Cho hs làm các phần còn lại GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Giảm tải Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HD hs cách so sánh Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: Cho HS tự làm - Gv nhận xét, sửa sai. 3/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xé tiết học. * Viết các số : - HS lớp làm vở – 1 số HS lên bảng viết số. - Lớp nhận xét sửa vở. * Viết các số . - HS theo dõi - HS tự làm phần b/ c/ * >, <, =? - HS lớp làm vở – 2 HS lên bảng 372 > 299 631 < 640 465 < 700 909 = 902 + 7 534 = 500 + 34 708 < 807 - HS tự làm bài . a/ Số bé nhất có chữ số: 100 b/ Số lớn nhất có chữ số: 999 c/ Số liền sau của 999: 1000. Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009 Toán Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Đọc viết các số có 3 chữ số. - Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị. - Sắp xếp các số theo thứ tự nhất định, tìm đặc điểm của 1 dãy số đó. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới: Bài 1 : Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét đánh giá Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu - HD hs làm Mẫu : 482 = 400 + 80 + 2 - YC hs tự làm tiếp các phần còn lại ở câu a/. - Gv nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS về nhà làm bài b. Bài 3 : Gọi HS nêu y/cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét , sửa sai Bài 4 : Gọi HS nêu y/cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. *Nối (theo mẫu) - Lớp tự làm bài vào vở - 2 nhóm chơi trò chơi “thi đua nối nhanh”. * Viết (theo mẫu) - HS đọc bài mẫu - HS tự làm - 5 HS lên bảng *Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự . - HS làm vào vở bài tập. a/ Từ bé đến lớn: 456 ; 457 ; 467 ; 475 b/ Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456 * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng điền số a/ 462; 464; 466; 468; 470 b/ 353; 355; 357; 359; 371 Kể chuyện: Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Dựa vào tranh và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp với từng nhân vật. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 hs lên kể lại chuyện Chuyện quả bầu. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Treo tranh lên bảng. - YC thảo luận nhóm - YC sắp xếp lại theo đúng thứ tự nội dung. * Kể lại từng đoạn. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. + GV nêu câu hỏi gợi ý: * Kể toàn bộ nội dung câu chuyện. - YC hs kể theo vai. - Nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiếthọc. - 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Nhắc lại - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm 4 sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung. - 1 hs lên sắp xếp lại các bức tranh. - Kể nhóm 4. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - 3 hs kể theo vai. - 2 hs khá kể toàn câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. Chính tả: Nghe – viết: Bóp nát quả cam I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Viết đúng một số tiếng có vần , âm đầu dễ lẫn s/ x. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ kiểm tra bài cũ : - Cho HS viết các từ: - GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD viết chính tả: - Đọc mẫu ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? * Viết từ khó : - Đưa từ : - yêu cầu viết bảng con - Nhận xét, sửa sai * Viết chính tả : - GV đọc lại bài viết. - GV đọc cho HS viết vào vở - YC soát lỗi * Thu 7, 8 vở để chấm c/ Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: yc lớp làm bài tập - 3 hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con núi non, lao công, lặng ngắt - NV: Bóp nát quả cam - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Chữ đứng đầu câu: Thấy, Vua + Tên riêng: Quốc Toản - CN - ĐT : - Lớp viết bảng con từng từ - 2 hs đọc lại bài - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. a/ Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa, nó mú ... thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu ? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? Nên viết bắt đầu từ ô nao trong vở? * Viết từ khó : - Đưa từ và phân tích: - YC viết bảng con - Nhận xét, uốn nắn * Viết chính tả : - Cho HS đọc lại bài viết. - GV đọc cho HS viết vào vở - YC soát lỗi - Thu 7, 8 vở để chấm, nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Cho lớp làm bài tập - Một hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai * Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu 3a - Chia lớp làm 3 nhóm cho HS thi tiếp sức - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con lao xao, làm sao, đi sau, rơi xuống - HS nhắc lại - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Mỗi dòng thơ có 4 chữ + Viết từ ô thứ 2 hoặc thứ 3 tính từ lề vở. - HS đọc: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô. - Lớp viết bảng con từng từ - 1 hs đọc lại bài - HS nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Chọn những từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a/ - ( sen/ xen) : Hoa sen, xen kẽ. - ( sưa/ xưa) : Ngày xưa, say sưa. - (sử/ xử): Cư xử, lịch sử. b/ - ( kín/ kiến): Con kiến, kín mắt. - (chín / chiến): Cơm chín, chiến đấu. - (tim/ tiêm)?: Kim tiêm, trái tim. * Thi tìm nhanh các tiếng: - Các nhóm thi tìm tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. a/ Nước sôi / đĩa xôi Ngôi sao / xao xác Cây si / xi đánh giầy Sào phơi áo / xào rau. Tự nhiên – xã hội Mặt trời và các vì sao I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Khái quát về hình dạng đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. - Giáo dục HS có ý thích tìm hiểu tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, SGK trang 68,69. Giấy vẽ, bút màu ... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao. - YC hs quan sát hình vẽ: ? Mặt trăng có hình gì ? ? Vào những ngày nào trong tháng (âm lịch) ta thấy trăng tròn? ? Ánh sáng mặt trăng có gì khác với ánh sáng mặt trời? - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ? Ngoài mặt trăng, về ban đêm ta còn nhìn thấy những gì? ? Hình dạng như thế nào? ? Ánh sáng của chúng ra sao? - GV giảng – Chốt lại 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - HS theo dõi - Mặt trăng tròn giống như một quả bóng lớn ở xa trái đất. - Những ngày giữa tháng - Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời. Mặt trăng phản chiếu từ ánh sáng mặt trời xuống Trái Đất. * Thảo luận về các vì sao. - Thấy cả các vì sao. - Hình 5 cánh, 3 cánh - Sáng nhẹ, mát dịu. Thể dục Bài 66: Chuyền cầu . Trị chơi "Con Cĩc là cậu Ơng trời" I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục ơn chuyền cầu theo nhĩm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đĩn và chuyền cầu cho bạn chính xác. - Ơn trị chơi Con cĩc là cậu Ơng Trời. Yêu cầu tham gia vào trị chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 1 cịi, sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ PHẦN MỞ ĐẦU GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát HS chạy một vịng trên sân tập Ơn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp) Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét 2/ PHẦN CƠ BẢN: a/ Chuyền cầu theo nhĩm 2 người G.viên hướng dẫn cách chuyền cầu Tổ chức cho HS Tâng cầu Nhận xét b/Trị chơi "Con Cĩc là cậu Ơng Trời" G.viên hướng dẫn cách chơi Tổ chức cho HS chơi . Nhận xét 3/ PHẦN KẾT THÚC: Trị chơi "Chim bay, Cị bay" Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn chuyền cầu đã học 7 phút 1 lần 26 phút 13 phút 13 phút 7 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009 Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. - Nhận biết một thành phần của một số (bằng hình vẽ) - Tìm số bị chia và thừa số chưa biết. - Giải toán về phép nhân. - Rèn luyện kỹ năng làm tính và giải toán đúng. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới a/ giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, sửa sai. - Cho HS làm phần b tương tự Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, sửa sai Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - HD hs hiểu y/câu rồi giải - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu YC hs nêu tên gọi các thành phần của phép nhân và phép chia. YC hs làm bài - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm * Tính nhẩm. - Làm bài vào vở bài tập – 2 HS nêu kết quả a) 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6 3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9 4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 = 10 5 x 6 = 30 15 : 5 = 3. 3x 6 = 18 20 : 2 = 10 b) 20 x 4 = 80 30 x 3 = 90 20 x 2 = 40 30 x 2 = 60 80 : 4 = 20 90 : 3 = 30 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30 * Tính. - HS tự làm bài rồi sửa – 2 HS lên bảng - HS nhận xét. * HS đọc - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng Bài giải Số học sinh lớp 2A có là: 8 x 3 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. *Tìm x . - HS làm bài - 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài. a/ x : 3 = 5 b/ 5 x x = 35 x = 5 x 3 x = 35 : 5 x = 15 x = 7 Tập làm văn: Đáp lời an ủi . Kể chuyện được chứng kiến I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về việc làm tốt của bạn em hoặc em. - Theo dõi, nhận xét, đánh gía bài của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. Viết tình huống bài tập 1,2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2,3 cặp h/s lên thực hành hỏi đáp theo các tình huống bài tập 2. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ HD làm bài tập: *Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - Treo tranh. ? Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì. ? Các bạn đã nói với nhau những gì. - YC hs nói lời đáp khác thay cho lời của bạn. - Nhận xét - đánh giá. * Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs đọc lại các tình huống. - YC các nhóm thảo luận sắm vai các tình huống. - YC các nhóm trình bày. - Nhận xét đánh giá. * Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - GV hdẫn: Hằng ngày chúng ta làm rất nhiều việc tốt hãy kể lại cho các bạn nghe. - YC hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 cặp h/s thực hành. - HS nhận xét. - Nhắc lại. * Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh. - Tranh vẽ hai học sinh, một bạn ốm đang nằm trên giường, một bạn đén thăm bạn bị ốm. - HS1: Đừng buồn, bạn sắp khỏi rồi. - HS2: Cảm ơn bạn. + Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi./ Cảm ơn bạn. * Nói lời đáp của em trong các tình huống sau: - HS đọc - Các nhóm thảo luận nhóm đôi sắm vai 3 tình huống. a/ Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô nhất định con sẽ cố gắng. b/ Cảm ơn bạn./ Có bạn chia sẻ mình cũng thấy đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ nó sẽ biết đường về. c/ Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về. * Viết một đoạn văn ngắn 3,4 câu kể về việc làm tốt của em hoặc bạn em. - Suy nghĩ về việc tốt mà mình đã làm để kể. - Làm bài vào vở theo HD + Việc làm tốt của em ( của bạn em ) là việc gì. + Việc đó diễn ra vào lúc nào. + Em ( bạn em ) đã làm việc ấy ntn? Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc làm tốt. + Kết quả của việc làm đó. + Em ( bạn em ) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Lớp nhận xét, bổ sung. Đạo đức: Dành cho địa phương (tiết 2). I/ Mục tiêu: Củng cố HS nắm vững cách sống gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà qua thơ văn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: Hoạt động 1 : Đọc thơ. - Tổ chức cho HS đọc ba bài thơ sau: Tí xíu. Mèo đi câu cá. Gà con giúp mẹ. Mừng xuân con thêm một tuổi. Họat động 2 : - Tìm hiểu ý nghĩa của các bài thơ trên. 3/ Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS đọc thơ – Cả lớp theo dõi. - HS đọc nêu nội dung của các bài thơ. Sinh hoạt lớp I/ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 33 Thực hiện tốt việc dạy – học đúng chương trình và thời khoá biểu. HS đi học đầy đủ đúng giờ. Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Vẫn còn một số HS hay vắng học như: Y Duôt, H Ra, Y Vol, . II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 34 Thực hiện dạy học đúng thời khoá biểu. Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, sinh hoạt. Học bài và làm bài đầy đủ. Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt. Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp. Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch đẹp. III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN - GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở. - Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động.
Tài liệu đính kèm: