TOÁN :
KIỂM TRA
A/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra HS – về ý thức làm bài
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đề kiểm tra
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
I/ KTBC :
- Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra .
2/ Đề bài :
Bài 1: Tính
2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 =
3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 =
Bài 2:Thực hiện phép tính .
4 x 8 +15 = 3 x 9 – 8 = 3 x 8 + 16 =
2 x 8 + 17 = 3 x 6 – 18 = 5 x 7 - 35 =
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 16 tháng 02 năm 2009. TOÁN : KIỂM TRA A/ MỤC TIÊU : Kiểm tra HS – về ý thức làm bài B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đề kiểm tra C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU I/ KTBC : - Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra . 2/ Đề bài : Bài 1: Tính 2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 = 3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 = Bài 2:Thực hiện phép tính . 4 x 8 +15 = 3 x 9 – 8 = 3 x 8 + 16 = 2 x 8 + 17 = 3 x 6 – 18 = 5 x 7 - 35 = Bài 3 : Điền dấu thích hợp ,= 2 x 9 5 9 x 2 5 x 6 5 2 x 8 + 16 47 - 18 5 5 x 7 – 5 Bài 4: Mỗi ngày Nam hái được 4 bông hoa. Hỏi 6 ngày Nam hái được bao nhiêu bông hoa? Bài 5:Tính độ dài đường gấp khúc, biết: 5cm 5cm D A B C 6cm ĐÁP ÁN Bài 1: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16 Bài 2: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 4 x 8 +15 = 47 3 x 9 – 8 = 19 3 x 8 + 16 = 40 2 x 8 + 17 = 33 3 x 6 – 18 = 0 5 x 7 - 35 = 0 Bài 3 : 2 đ ( đúng 3 bài đạt 2 điểm, đúng 2 bài đạt 1,5đ, đúng 1 bài đạt 1 đ) 2 x 9 = 9 x 2 5 x 6 < 2 x 8 + 16 47 - 18 < 5 x 7 – 5 Bài 4: 2đ Bài giải: Số bông hoa Nam hái 6 ngày được là: ( 0,5đ) 4 x 6 = 24 (bông hoa) ( 1 đ) Đáp số : 24 bông hoa ( 0,5 đ) Bài 5:2 đ Độ dài đường gấp khúc ABCD là: ( 0,5đ) 6 + 5 + 5 = 16 ( cm) ( 1 đ) Đáp số : 16 cm ( 0,5 đ) Sau khi HS làm xong, GV thu bài kiểm tra III/ DẶN DÒ: Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. GV nhận xét tiết kiểm tra. ;;;¥;;; TẬP ĐỌC : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 59 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Vè chim + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Gà Rừng . . . mình thì có hàng trăm. Đoạn 2: Một buổi sáng . . . trí khôn nào cả. Đoạn 3: Đắn đo một lúc . . . biến vào rừng. Đoạn 4: Đoạn còn lại - Gà Rừng . . . thân/ nhưng Chồn . . . coi thường bạn.// - Cậu có trăm trí khôn,/ nghỉ kế gì đi.// Lúc này/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + “ngầm; cuống quýt”có nghĩa là gì ? + “trốn đằng trời” có nghĩa là thế nào? + Tìm những từ nói lên thái độ của Chồn đối với gà rừng ? + Khi gặp nạn, Chồn xử lí như thế nào ? + Giải thích từ: đắn đo, thình lình + Gà Rừng đã nghĩ ra cách nào để cả hai cùng thoát nạn? + Gà rừng có những phẩm chất tốt nào? + Sau lần thoát nạn, thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thế nào? + Câu văn nào cho thấy được điều đó? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Cho hoạt động nhóm chọn tên khác cho truyện và giải thích? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Nghĩa là kín đáo, không lộ ra ngoài.cuống quýt là vội đến mức rối lên. + Là không còn lối để chạy trốn. + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao, mình thì có hàng trăm. + Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. + Đắn đo: là cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: là bất ngờ. + Gà nghĩ giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ quẳng nó . . . trốn thoát . + Rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn bè. + Chồn trở nên khiêm tốn hơn. + Chồn bảo Gà Rừng . . .của mình. + Hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. + Hoạt động 4 nhóm, đại diện các nhóm nêu và nhận xét + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày 17 tháng 02 năm 2009. KỂ CHUYỆN: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 61 B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Mũ Chồn, Gà, quần áo, súng, gậy của người thợ săn. Bảng viết sẵn nội dung từng đoạn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết học trước. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Đặt tên cho từng đoạn chuyện + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. + Bài cho ta mẫu như thế nào? + Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo? + Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? + Cho các nhóm thảo luận để đặt tên cho từng đoạn chuyện. + Gọi các nhóm báo cáo và nhận xét. b/ Hướng dẫn kể từng đoạn : Bước 1: Kể trong nhóm + Chia nhóm 4 HS và yêu cầu kể lại nội dung từng đoạn trong nhóm Bước 2 : Kể trước lớp + Gọi mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Đoạn 1: + Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì? + Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào? Đoạn 2: + Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn? + Người thọ săn đã làm gì? + Gà Rừng nói gì với Chồn? + Lúc đó Chồn như thế nào? Đoạn 3: + Gà Rừng nói gì với Chồn? + Gà đã nghĩ ra mẹo gì? Đoạn 4: + Sau khi thoát nạn, thái độ của Chồn ra sao? + Chồn nói gì với Gà Rừng? * Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp + Cho 4 HS mặc trang phục và kể lại chuyện theo hình thức phân vai + 2 HS kể Nhắc lại tựa bài. + Đặt tên cho từng đoạn chuyện, mẫu: Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn + Vì sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà là nó có một trăm trí khôn. + Tên của từng đoạn phải phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. + Thảo luận 4 nhóm. + Đại diện từng nhóm báo cáo và nhận xét. + Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại, mỗi HS kể 1 đoạn + Các nhóm trình và nhận xét. + Chồn luôn ngầm coi thường bạn. + Hỏi Gà: Bạn có bao nhiêu trí khôn. . ít thế sao. Mình thì . . . hàng trăm trí khôn. + Đôi bạn gặp một thợ săn, chúng vội nấp vào một cái hang. + Reo lên và lấy gậy chọc vào cái hang đó. + Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi. + Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn một trí khôn nào trong đầu. + Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ như thế. + Nó giả vờ chết. Người thợ săn . . . vào rừng. + Khiêm tốn. + Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình . + Kể trong nhóm và trước lớp. + Thực hành kể theo vai, sau đó nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : PHÉP CHIA A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 173 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 6 bông hoa; 6 hình vuông . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài kiểm tra + Nhận xét đánh giá bài kiểm tra . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ a/Giới thiệu phép chia : + GV đưa 6 bông hoa và nêu bài toán + Yêu cầu 1 HS lên bảng nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 bạn và hỏi: - Mỗi bạn được mấy bông hoa? + Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? b/ Phép chia 6 : 2 = 3 + Có 6 bông hoa chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn nhận hoa? + Có 6 ô vuông chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 ô vuông. Hỏi có mấy bạn nhận ô vuông? + Hướng dẫn lập bảng chia: Cho HS nêu lại : Sáu chia hai bằng ba. GV ghi bảng: 6 : 2 = 3. + Yêu cầu đọc lại bảng chia. c/ Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia + Mỗi phần ... nghĩ rồi phát biểu ý kiến . + Nhận xét cho điểm Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bảng con ,viết chữ vào hình đúng. + Vì sao em biết ở hình A có một phần hai số ô vuông tô màu ?( tương tự với hình C ) + Nhận xét cho điểm . Bài 3 : + Yêu cầu đọc đề bài . +Hình nào có biểu tượng một phần hai ? + Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ? + Nhận xét cho điểm . + Đọc đề. + HS trả lời các hình đã tô màu ½ hình A ,C ,D. + Đọc đề bài. +HS viết câu đúng vào bảng con là :hình A ,C + Vì hình A cò 4 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông . + HS nhận xét + Đọc đề. + Nêu yêu cầu. + Vì hình b có 6 con cá tất cả ,trong đó có 3 con cá được khoanh . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV đưa lên một số hình được chia làm2,3,4, phần , yêu cầu HS nêu hình có biểu tượng ½ . Một phần hai còn gọi là bao nhiêu nữa ? GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; CHÍNH TẢ : CÒ VÀ CUỐC A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 72 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước. + Nhận xét sửa chữa. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt + Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? + Cuốc hỏi Cò điều gì? + Cò trả lời Cuốc như thế nào? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. + Trong bài thơ sử dụng những dấu câu nào? + Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu câu gì? + Những chữ nào được viết hoa? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS 1 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào giấy. + Gọi HS nhận xét từng nhóm trên bảng. + Nhận xét chung + Cho HS đọc lại các từ Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề. + Chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu + Nhóm nào nói đúng 1 tiếng đạt 1 điểm. + Tổng kết đánh giá Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.. Nhắc lại tựa bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Là lời trò chuyện giữa Cò và Cuốc. + Cuốc hỏi: “Chị bắt tép . . .sao”? + Cò trả lời:“Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị” + Đoạn văn có 5 câu. + 1 HS đọc bài. + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Dấu hỏi + Các chữ: Cò, Cuốc, Chị, Khi. + Đọc và viết các từ : ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn, áo trắng. Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: + Các nhóm thảo luận và làm bài sau đó đại diện các nhóm báo cáo. Đáp án: + riêng: riêng chung, của riêng, . . . + giêng: tháng giêng, giêng hai . . . + dơi: con dơi; + rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt + . . . + Đọc lại các từ + Đọc đề bài. + Thảo luận theo 2 nhóm như yêu cầu của GV. + Các nhóm bắt đầu hoạt động, báo cáo và nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hôm nay, học chính tả bài gì? Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU - mở rộng vốn từ về chim chóc biết thành thạo về 1 số loài chim và 1 số thành ngữ về loài chim - Sử dụng thành thạo dấu chấm, dấu phẩy II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS tiếp nối nói lại tên các loài chim ( chào mào,chim sẻ, cò, vạc, nông, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo,) đọc tiếp nối tên các loài chim thích hợp + đen như quạ + hôi như cú + nhanh như cắt + nói như vẹt + hót như khướu đọc lại đoạn văn: ngắt nghỉ đúng chỗ ở BT3 làm bài tập: VBT GV chấm chữa 1 số em II. CỦNG CỐ – DẶN DÒ nhận xét giừo học VN: xem lại bài thực hiện dấu chấm phẩy ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 20 tháng 02 năm 2009. TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI XIN LỖI . . . A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 74 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các tình huống viết ra băng giấy. Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS đọc bài tập 3 + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi. + Bức tranh minh hoạ điều gì? + Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? + Lúc đó, bạn có sách bị rơi đã nói ntn? + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống này. + Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? + Khi đó, ai làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + GV viết sẵn tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. + Động viên HS tích cực nói. + 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hànhhoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. + Nhận xét tuyên dương. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. + Treo bảng phụ. + Đoạn văn tả về loài chim gì? + Yêu cầu HS tự làm + Cho HS bài làm của mình. + Gọi vài HS đọc bài làm + Nhận xét ghi điểm + 5 HS đọc đoạn văn viết về loài chim em yêu thích. + Nhắc lại tựa bài. + Quan sát tranh. + Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. + Bạn nói: Xin lỗi, tớ vô ý quá! + Bạn nói: Không sao. + 2 HS đóng vai. + Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn + Đọc đề bài. + Tình huống a: 2 HS trao đổi bằng cách hỏi - đáp + HS khác bổ sung. + Tình huống b; c ; d. + Thực hành nói và nhận xét + 2 HS lần lượt hỏi đáp. + Đọc yêu cầu của đề. + Đọc thầm trên bảng phụ + Chim gáy. + Tự làm bài. Sau đó 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình sắp xếp theo thứ tự: b – d – a – c + Viết vào vở. + Nghe và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆNTẬP. A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 178 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5 . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng khoanh vào những hình vẽ sẵn để được biểu tượng ½ . + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + HS tự làm vào vở ,sau đó gọi 3 HS lên bảng mỗi em một cột . Gọi 1 HS đọc bảng chia 2 . + Nhận xét và ghi điểm + 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo hiểu biết của mình . + Nhắc lại tựa bài + 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . + Nhận xét. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Yêu cầu HS làm bảng con , một lần một cột + Nhận xét + Đọc đề. + 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia theo đúng cặp. Cả lớp làm vào vở Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề + Có tất cả bao nhiêu lá cờ? + Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn? + Yêu cầu suy nghĩ và làm bài. Tóm tắt: 2 tổ : 18 lá cờ 1 tổ : . . . lá cờ? Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài + Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt: 2 bạn : 1 hàng 20 bạn : . . . hàng? + Nhận xét sửa chữa Bài 5: + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có ½ số chim đang bay. + Vì sao em biết hình a có một phần hai số con chim đang bay? + Đặt câu hỏi tương tự với hình c + Nhận xét + Đọc đề bài. + 18 lá cờ. + Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau + 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ + Đọc đề + 1 HS lên bảng làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số hàng 20 bạn xếp được là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng + Quan sát và trả lời: Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. + Vì hình a, tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc lại bảng chia 2. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - rèn cho HS kĩ năng nghe nói biết nói lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản - Rèn kỹ năng viết đoạn: biết xắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí II. HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt đông học GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập Bài 1: HS đọc đề quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhận vật 1 HS nói về nội dung tranh 2 cặp HS thực hành nói lưòi xin lỗi – đáp lại Bài 2: HS nêu các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi – đáp lời 1 cặp HS làm mẫu – nhiều cặp thực hành HS làm theo yêu cầu của GV III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV nhận xét tiết học ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: