Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 14

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 14

A/ MỤC TIÊU :.

SGV trang 122

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.

- Bảng phụ chép sẵn một số bài tập.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 13 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 :
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
TOÁN :
55 – 8; 57 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
A/ MỤC TIÊU :.
SGV trang 122
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
Bảng phụ chép sẵn một số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1 đặt tính rồi tính: 15 – 8 ; 17 – 9.
+ HS2: Tính nhẩm: 16 – 8 – 4; 15 – 7 – 3.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Phép trừ 55 – 8.
+ Có 55 que tính ,bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác que tính .Yêu cầu HS cũng thực hiện )
+ Muốn biết còn lại ? que tính taphảilàmgì?
+ Khi HS nêu GV ghi bảng :55 – 8 = 47
 3/ Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
+ Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ
+ Cho HS nêu cách đặt tính và cách tính rồi gọi 3 HS lên gảng thực hiện 3 phép tính
 4/ Luyện tập – Thực hành
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở vào vở
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9 ; 96 – 9 ; 87 – 9 .
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
+ Yêu cầu HS tự làm bài tập
Bài 3:
+ Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
+ Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
+ Yêu cầu HS tự vẽ.
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6.
HS nhắc lại tựa bài
+ HS lắng nghe và thao tác que tính theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 55 – 8. 
+ HS thực hiện 55 – 8 = 47. HS khác nhận xét 
+ 3 HS thực hiện .
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 29 59
+ Làm bài vào vở
+ Thực hiện trên bảng lớp . 
+ Nhận xét .
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Tự làm bài .
x + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46
 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 46 – 8
 x = 18 x = 28 x = 38
+ Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
+ Chỉ bài trên bảng.
+ Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau cho đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Khi đặt tính theo cột dọc chúng ta cần chú ý điều gì? 
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC :
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 252
Bổ sung: sự thân thiện anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Một bó đũa.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc bài : Bông hoa niềm vui và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa làm gì ?
- Vì sao Chi không dám hái bông hoa niềm vui
- Bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Một hôm,/ ông . . .đũa/ và . . .bàn/ rồi. .con/ cả trai,/gái,/dâu,/rể lại/ và bảo://
 Ai bẻ gãy. . .này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Như thế là/ các . . .rằng/chia lẻ. . yếu,/hợp lại thì mạnh.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
Yêu cầu HS đọc đoạn 1 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
+ Va chạm có nghĩa là gì ?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
+ Người cha đã bảo các con mình làm gì ?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Yêu cầu giải thích: chia lẻ, hợp lại.
+ Yêu cầu giải thích: đùm bọc và đoàn kết.
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
 6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS. 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau ?
Qua bài, người cha dùng câu chuyện bó đũa để khuyên các con điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ Câu chuyện có người cha, các con cả, trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy là họ thường hay va chạm.
+ Có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
+ Mỗi chiếc đũa so sánh với từng người con.
+ Chia lẻ: nghĩa là tách rời từng cái. hợp lại:Là để nguyên cả bó như bó đũa.
+ Giải nghĩa như phần chú giải ở SGK.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc, đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẻ thì sẽ yếu đi.
+ Đóng vai: Người dẫn chuyện, người cha và 4 người con.
;;;¥;;;
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008
KỂ CHUYỆN: 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
A/ MỤC TIÊU : 
SGV trang 254
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh minh họa.
Một bó đũa, 1 túi đựng như túi tiền trong truyện.
Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa niềm vui .Sau đó 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa .
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
+ treo tranh minh họa. Gọi 1 HS nêu yêu cầu 1
+ Yêu cầu quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh ( tranh vẽ cảnh gì?).
+ Yêu cầu kể trong nhóm.
+ Yêu cầu kể trước lớp
+ Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS kể theo vai theo từng tranh.
+ Kể lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
+ Kể lần 2: HS tự đóng kịch
+ 4 HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Dựa vào tranh kể lại từng đoạn.
- Tranh 1: Các con cãi nhau khiiến người cha rất buồn và đau khổ.
- Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng.
- Tranh 3: Từng người hết sức cố gắng để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
- Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dẽ dàng.
- Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
+ Lần lượt từng HS kể trong nhóm, nhận xét.
+ Đại diện các nhóm kể chuyện theo tranh.
+ Nhận xét
+ Nhận vai, 2 HS nam đóng vai 2 người con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 người con gái. 1 HS vai người cha và 1 HS vai người dẫn chuyện
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN :
 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. 
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 123
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính.
Bảng phụ chép sẵn các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS1: đặt tính rồi tính: 55 – 8 ; 66 – 7.
+ HS2: đặt tính rồi tính: 47 – 8 ; 88 – 9.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Phép trừ 65 - 38
+ Nêu bài toán: Có 15 que tính ,bớt đi 6 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính 
+ Muốn biết còn lại ? que tính ta phải làm gì?
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38, cả lớp làm vào giấy nháp
+ Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm phần a bài tập 1. 
+ Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng, GV viết lên bảng: 15 – 7 = 8
+ Gọi HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng
 3/ Các phép trừ 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
+ Viết lên bảng: 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Yêu cầu lần lượt nêu cách thực hiện của mình đã làm.
+ Yêu cầu cả lớp làm tiếp bài 1.
+ Nhận xét bài làm trên bảng
 4/ Luyệ ...  :
Yêu cầu HS đọc lại các bảng trừ
Dặn HS về các bảng trừ .
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
CHÍNH TẢ : ( NV) 
TIẾNG VÕNG KÊU
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 264
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ chép nội dung bài tập 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
+ GV đọc đoạn thơ một lượt.
+ Bài thơ cho ta biết điều gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Để trình bày đẹp phải viết ntn?
+ các chữ đầu dòng phải viết thế nào?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
+ Treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu cả lớp làm bài.1 HS lên bảng
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
+ Mỗi câu thơ có 4 chữ.
+ Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ
+ Đọc và viết các từ : vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ 1 HS đọc đề.
+ Nhận xét bài ở bảng
 Kết luận lời giải đúng
Đáp án: a/ lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
 b/ tin cây, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài..
 c/ thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt ăt/ăc.
 Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
A/ MỤC TIÊU 
HS mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình 
Rèn cho HS kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
B/ ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC 
HS có vở bài tập tiếng việt
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 GV hướng dẫn HS làm bài tập sau
Bài 1 Ghi vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em
Bài 2 Dùng mũi tên ( ) nối ở 3 nhóm (1,2,3) để tạo thành những câu hợp nghĩa:
GV thu vở chấm 
GV nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu
 (1) (2) (3)
 Anh Khuyên bảo Anh
 Chị Chăm sóc Chị
 Em trông non Em
Chị em Giúp đỡ nhau 
 Anh em 
HS nộp vở 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
GV nhận xét tiết học
;;;¥;;;
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2008.
TẬP LÀM VĂN : 
QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 265
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1.
Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình em
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :+ Treo tranh minh họa.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
+ Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh?
+ Theo dõi và nhận xét bạn.
Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Vì sao em phải viết tin nhắn?
+ Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
+ Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh.
+ Tranh vẽ bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
+ Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn(3HStrả lời)
+ Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến . . . (3HStrả lời).
+ Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành hai bím xinh xinh.
+ Mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/rất mát mẻ,/rất dễ thương . . . (3HStrả lời)
+ 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe sau đó một em trình bày trước lớp.
+ Đọc đề bài.
+ Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không ở nhà nên viết tin nhắn cho ba mẹ đỡ lo.
+ Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
+ Trình bày tin nhắn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc HS về nhà tập viết tin nhắn
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 126
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1 đặt tính rồi tính: 84 – 47 ; 60 – 12.
+ HS2: Giải bài 4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
Tổ chức hình thức thi đua
+ Chia bảng thành 2 phần , treo bảng phụ ghi sẵn các phép tính và chia lớp thành 2 dãy thi đua với nhau.
+ Cho 2 dãy thảo luận nhẩm kết quả sau đó mỗi dãy cử 5 HS lên điền nhanh, mỗi HS điền 2 phép tính.
+ Thực hành lên bảng điền và nhận xét, công bố dãy thắng và động viên khuyến khích 
Bài 2: 
+ Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phép tính. Cả lớp lớp vào vở
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ x là gì trong các ý a, b, là gì trong ý c?
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và cách tìm số số bị trừ?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải
Tóm tắt:
Thùng to : 45 kg
Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg.
Thùng bé : . . .? kg
Bài 5:
+ Vẽ hình lên bảng.
+ Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
+ Vậy phải so sánh đoạn thẳng MN với độ dài nào?
+ Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
+ Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn? ( bằng thước có vạch cm)
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6.
HS nhắc lại tựa bài
+ Thảo luận trong thời gian 5 phút .
+ Cử đại diện chơi tiếp sức để điền trên bảng .
+ Thực hành và nhận xét.
+ Thực hiện đặt tính rồi tính.
 35 57 63 72 81 94
 - 8 - 9 - 5 - 37 - 45 - 39
 27 48 58 35 36 55
+ 3 HS lần lần nêu cách đặt tính và tính.
+ Tìm x.
+ x là số hạng ý a, b. x là số bị trừ ý c.
+ HS trả lời và nhận xét
x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 15
 x = 21 – 7 x = 42 – 8 x = 15 + 15
 x = 14 x = 34 x = 30
+ HS đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Thùng to: 45 kg, thùng bé ít hơn: 5kg.
+ Thùng bé có ? kg.
+ Làm bài và nhận xét bài trên bảng
Bài giải:
Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
+ 1 dm
+ Với 1 dm.
+ Ta phải ước lượng độ dài phần hơn
+ 10cm – 1cm = 9cm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
A/ MỤC TIÊU 
Rèn HS kĩ năng nghe nghe và nói 
Rèn cho HS kĩ năng viết ù 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Vở bài tập tiếng việt 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 GV hướng dẫn HS làm bài tập sau
Quan sát tranh trong sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 118, trả lời các câu hỏi sau
bạn nhỏ đang làm gì 
mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào?
Tóc bạn như thế nào 
Bạn mace áo màu gì 
 - Bà đến noun em đi chơi. Hãy viết 1 vài câu nhắn lại để bố mẹ biết 
GV thu vở chấm 
GV nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu 
HS nộp vở 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
GV nhận xét tiết học
;;;¥;;;
AN TOÀN GIAO THÔNG 
HIỆU LÊNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG 
BIỂN BÁO GIAO THÔNG QUA ĐUỜNG BỘ
A/ MỤC TIÊU 
HS biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng tay, gay, còi ) Hiệu lệnh để điều kiển xe và người đi lại trên đường 
Biết hình dáng, màu sắc dace điểm nhóm biển báo cấm
Biết ND hiệu lệnh bằng tay CSGT và biển báo hiệu giao thông 
Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lênh của CSGT
Phân biệt nội dung của ba biển báo cấm: 101, 102, 112 pahỉ tuân theo hiệu lệnh của biểnn báo giao thông
B/ HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
1 hiệu lẹnh của cảnh sát giao thông
Mục tiêu: Giúp HS biết đựoc hiệu lệnh của CSGT và cách thựcu hiện lệnh đó 
Tranh hình 1 hai dang ngang
Hình 2,3 một tay dang ngang 
Hình 4,5 một tay dở phía trước mặt theo chiều hướng đứng thẳng 
GV làm mẫu 
HS thực hành
* Kết luận: nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lênh của CSGT để đảm an toàn khi đi trên đường 
2 tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông 
Mục tiêu biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm của nhóm biển báo cấm 
Biết ý nghĩa , ND 3 biển báo hiệu thuộc nhóm biển báo coa 
Cách tiến hành SGV 
* kết luận khi đi trên đường phố, gặp biển báo cấm, xe đi đuờng ơhải thực hiện đúng hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó
3. trò chơi “ ai nhanh hơn”
Mục tiêu HS thuộc tên biển báo đã học 
GV hướng dẫn trò chơi 
* kếtluận: nhắc lại ND, Đặc điểm của đường biển
C/ CỦNG CỐ DẶN DÒ 
Nhận xét tiết học
VN: thực hiện đúng luật khi đi trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc