Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 12

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 12

 A/ MỤC TIÊU

SGV trang 110

 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC

 + Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .

 + kéo ,bàng gài .

 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

 

doc 15 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÁƯN12:
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2008
TOÁN :
TÌM SỐ BỊ TRỪ
 A/ MỤC TIÊU 
SGV trang 110
 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
 + Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học .
 + kéo ,bàng gài .
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS đọc bảng trừ 12- 2 
-Cả lớp làm bảng 32 -8 
+GV nhận xét cho điểm từng em .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/Giới thiệu bài :GV ghi phép tính 10 -6= lên bảng YC HS tính kết quả và đọc tên từng thành phần trong phép tính
+ Dẫn ý đưa ra tựa bài – ghi bảng 
2/Dạy học bài mới
 a)Tìm số bị trừ Bước 1:GV vừa nêu bài toán 1 , vừa thao tác bằngđồ dùng trực quan .
- Có 10 ô vuông ,bớt đi 4ô vông ,GV dùng kéo cắt ra 4 ô vuông .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
- Nêu tên các thành phần vá kết quả trong phép tính :10 – 4 = 6 ( GV gắn thẻ ghi tên gọi )
 Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông , phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu mảnh giấy có bao nhiêu ô vuông ?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
 *Bước 2:Giới thiệu kỹ thuật tính 
- GV nói : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x.Số ô vuông bớt đi là 4 ,số ô vuông còn lại là 6 . Hãy nêu phép tính tương ứng vối lời cô vừa nói .GV ghi bảng . 
- Trong phép tính này số nào là số chưa biết ?
- X là số ô vuông ban đầu ,vậy để tìm X ta làm gì ?Khi HS trả lời .GV ghi bảng x = 6 +4 
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? 
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x ở trên bảng .
- Em hãy cho biết tên gọi từng thành phần trong phép tính x – 4 = 6 
* Vậy muốn tìm số bị trừ x ta ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
2/Luyện tập - thực hành
Bài 1 :Đọc yêu cầu. Đề bài yêu cầu điều gì ?
GV cùng HS thực hiện PT x -4 = 8 
2 phép tính còn lại HS thực hiện vào phiếu học tập .Gọi 2 HS lên bảng .
GV gọi HS nhận xét , cho điểm .
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu ,tìmsốâ bị trư øtrong phép trừ, sau đó yêu cầu các em tự làm bài .
-GV theo dõi –Gọi lên chữa bài – nhận xét . 
Bài 3: - Bài toán yêu cầu làm gì ?
Bàitoán cho biết gì về các số cần điền ? 
Yêu cầu HS tự làm bài .Và 1 HS lên bảng làm –Chấm 1 số bài nhận xét cho điểm 
Bài 4 :GV hướng dẫn cùng HS làm bài trong SGK .Sau đó 
yêu cầu HS tự vẽ và ghi tên điểm .
-Hỏi :2 đoạn thẳng cắt nhau tại điểm nào ?
-Nhận xét 
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
-Các em vừa học bài gì? 
-2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ .
-Dặn về nhà làm 3 phép tính còn lại .CB bài sau 13- 5 
- HS thực hiện theo sự chỉ định và yêu cầu .
 - HS nhận xét bài làm ơ ûbảng lớp .
HS chú ý – nhắc lại
HS chú ý trả lời
- Còn lại 6 ô vuông .
 - Ta thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 
 -10 - 4 = 6
 SBT ST HIỆU 
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
Thực hiện lấy 4 + 6 = 10 
 - X - 4 = 6 
- X là số chưa biết .
- HS nêu :X = 6 +4 
 X = 10 
 - Là 10 
 - HS đọc lại .
 -X là số bị trừ ,4 là số trừ ,6 là hiệu 
 -2 HS đọc lại qui tắc . 
 + Đọc yêu cầu – tìm X 
 + HS nêu :X =8 + 4 
 X = 12 
 + HS thực hiện ở phiếu học tập 
 + 2 HS nêu qui tắc và làm vào vở .1 HS lên làm .HS còn lại đổi chéo cho nhau .
 + Đ iền số thích hợp vào ô trống .
 + Là số BT trong các phép tính .
 + HS làm bài ,lên bảng giải –nhận xét 
 + HS chú ý 1 HS lên nối 
 A . .D M. N 
 C . .B P. Q
 + Tìm số bị trừ .
 + 2 HS nêu lại 
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC : 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 220
Bổ sung: HS thấy được tình cảm thân thiết của mẹ đối với con
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi trong bài : Thương ông
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích loại quả ngon ngọt , đó là bài: Sự tích cây vú sữa. GV ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện đọc :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b/ Luyện phát âm từ khó
+ GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Giới thiệu các câu cần luyện giọng. Cho HS tìm cách đọc và sau đó luyện đọc.
d/ Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Lần 1: dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải thích từ khó.
Lần 2: Yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
+ Nhận xét tuyên dương
g/ Đọc đồng thanh
+Các emhát bài ‘Ai ngoan ai xinh “
+ HS1: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời: 
 Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau chân?
+ HS2: Đọc thuộc 1 đoạn tự chọn và trả lời:
 Em học được những gì từ bạn Việt.
+ HS3: Đọc thuộc cả bài , nêu ý nghĩa của bài
Nghe và nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói,/ vừa rét,/ lại . . đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền . . . về nhà.//
Môi cậu . .vào,/ một . .ra,/ . .thơm như sữa mẹ//
Lá . . xanh bóng,/ . .đỏ hoe/ như .mắt mẹ khóc chờ con.//
+ Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS1: Ngày xưa . . . chờ mong.
- HS2: Không biết . . . như mây.
- HS3: Hoa rụng . . . vỗ về.
- HS4: Trái cây thơm . . . câu vú sữa.
+ Từng nhóm cử đại diện lần lượt đọc thi với các nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
TIẾT 2:
 2/ Tìm hiểu bài 
+ GV2 bạn đọc lại bài – nhận xét 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 .
+Vì sao cậu bé quay trở về ?
+ Khi trở về nhà ,không thấy mẹ ,cậu bé đả làm gì ?
+ Chuyện gì đả xãy ra khi đó ?
+ Những nết nào ở cây đã gợi lên hình ảnh của mẹ ?
+ Theo em sao mọi người lại cho cây tên là cây vú sữa ?
+ Em hãy nói giúp cậu bé lời xin lỗi với mẹ
+ Gọi 2 HS đọc lại toàn bài .
- HS đọc bài .
- 1 HS đọc đoạn 1-cả lớp đọc thầm .
- Vì cậu bị mẹ mắng .
- 1 HS đọc đoạn 2 – C ả lớp1 đọc thầm .
- Vì cậu vừa đói , vừa rét ,lại bị trẻ lớn hơn đánh .
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy ,từ những cành lá ,những đài hoa bé tí trổû ra , nở trắng như mây . hoa rụng ,quả xuất hiện ,lơn nhanh ,da căng mịn ,Cậu vừa chạm môi vào ,một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
-Vì trái cây chín , có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Một số HS phát biểu .VD :Mẹ ơi con đã biết 
Lỗi rồi ,mẹ hãy tha thứ cho con ,từ nay con hứa sẽ chăm ngoan .
- HS đọc bài .
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học bài gì ?
 Q ua bài các em rút ra điều gì cho bản thân mình ?
 GV nhận xét tiết học ,Các em chuẩn bị kĩ cho tiết kể chuyện sau ,và bài “Đ iện thoại .
;;;¥;;;
 Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
KỂ CHUYỆN:
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 
A/ MỤC TIÊU: 
SGV trang 222
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu .Sau đó 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa .
Nhận xét cho điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc .
2) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện:
a/ Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Hỏi: Kể bằng lời nghĩa là thế nào?
+ Yêu cầu 1 HS kể mẫu ( Có thể đặt câu hỏi: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi, người mẹ làm gì? )
+ Gọi nhiều HS khác kể lại 
b/ Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung câu chuyện
+ Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
+ Gọi một số em trình bày trước lớp
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng
+ Hỏi: Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào?
3/ Kể lại toàn bộ nội dung truyện
+ Có thể cho HS kể từng đoạn cho đến hết hoặc kể lại từ đầu cho đến cuối câu chuyện
+ 4 HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu bài 1.
+ Nghĩa là không kể nguyên văn như SGK.
+ 1 HS kể
+ Thực hành kể đoạn 1. Nhận xét bổ sung.
+ Đọc bài
+ 2 HS ngồi cạnh nhau kề cho nhau nghe, nhận xét bổ sung cho nhau.
+ Trình bày đoạn 2.
+ Thực hành kể đoạn 3 theo tưởng tượng, nhận xét bổ sung. 
+ Thực hành kể, nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN :
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
A/ MỤC TIÊU 
SGV trang 111
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC
 Que tính –Bảng trừ ghi sẵn chưa có kết quả .
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1 : Đặt tính và tính 32 -4 ,42 -18 
HS 2: Tìm x: X – 14 = 62 ,X -13 = 30 
-HS cả lớp nhẩ ... 
+ Hướng dẫn : Câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
a/ Cách tiến hành
+ Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu cả lớp làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghề, ngon miệng, con trai, cái chai.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Mẹ: được so sánh với ngôi sao và ngọn gió.
+ Câu có 6 chữ và câu có 8 chữ.
+ nghe để thực hiện.
+ Đọc và viết các từ : lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ 1 HS đọc đề.
+ 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
b/ Lời giải:
Bài 1: Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏvẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 2: a/ gió, giấc, rồi, ru.
 b/ cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẽo, võng, những, tả.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt iê/yê/ya.
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
A/ MỤC TIÊU 
HS có từ ngữ về tình cảm gia đình 
Đặt đựoc dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
HS có vở bài tập tiếng việt
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV hướng dẫn học làm 1 số bào tập sau 
Bài 1
Chon từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh 
Cháu  ông bà 
Con  cha mẹ 
Em  anh chị
Bài 2 đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau
Chăn màn quần áo được xếo gọn gàng
Giường tủ bàn ghế đựoc kê ngay ngắn
Giày giép mũ noun được để đúng chỗ 
GV thu vở chấm 
GV nhận xét 
a) Cháu yêu mến ông bà 
b) Con quý mến cha mẹ 
c) Em kính yêu anh chị
Chăn màn, quần áo được xếo gọn gàng
Giường tủ, bàn ghế đựoc kê ngay ngắn
 Giày giép, mũ nón được để đúng chỗ
HS nộp 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học 
;;;¥;;;
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008.
TẬP LÀM VĂN :
 GỌI ĐIỆN
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 234
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Máy điện thoại ( 2 cái).
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà( bài 3 – tuần II)
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :
+ Gọi HS đọc bài: Gọi điện.
+ Yêu cầu HS làm miệng ý a. ( 1 HS làm, cả lớp nhận xét.
+ Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
+ Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
+ Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
+ Hỏi: Khi bạn em gọi điện đến, bạn có thể nói gì ?
+ Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn?
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
+ Yêu cầu viết vào vở, sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
+ Chấm 1 số bài của HS.
+ 3 HS lần lượt thực hiện.
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Thứ tự các việc lhải làm khi gọi điện là:
a/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
b/ Nhấc ống nghe lên.
c/ Nhấn số.
+ Ý nghĩa của các tín hiệu:
a/Tút ngắn liên tục là máy bận.
b/ Tút dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc không có ai ở nhà.
+ Em tự giới thiệu tên, quan hệ với bạn( là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, hua sự.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc
+ Đọc tình huống a.
+ Cho HS thực hành.
+ Tiếp tục thực hành và nhận xét.
HS tiếp tục thực hành.
+ Làm bài vào vở và đọc bài trước lớp.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 115
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS đọc bảng trừ 53 trừ đi một số.
+ 2 HS thực hiện 2 phép tính.
+ 1 HS làm bài tìm x
+ Cả lớp thực hiện bảng con
+ Chấm 1 số vở của HS làm ở nhà.
Nhận xét ghi điểm từng HS, nhận xét chung.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả.
+ Nhận xét
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài và hỏi:
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 con tính, cả lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính : 33 – 8 ; 63 – 35 ; 83 – 27.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13
+ Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác
Bài 4 
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Phát cho nghĩa là thế nào ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ta phải làm gì?
+ Yêu cầu trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 5 :
+ Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ 2 HS đọc 
+ Đặt tính rồi tính: 63 – 47 ; 83 – 38
+ 35 + x = 83
+ 53 – 17
Nhắc lại tựa bài
+ Làm bài, sau đó nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả từng phép tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Sao cho các số cùng hàng đơn vị thẳng hàng với nhau.
 33 63 83
 - 8 - 35 - 27
 25 28 56
+ Làm bài và thông báo kết quả.
+ Ta có 4 + 9 = 13
+ Có cùng kết quả là 20.
+ Đọc đề bài.
+ Nghĩa là bớt đi, lấy đi.
+ Thực hiện phép tính 63 – 48
+ Làm bài vào vở
Bài giải :
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 ( quyển)
Đáp số : 15 quyển
+ Đọc đầu bài.
+ Làm bài và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN 
A/ MỤC TIÊU
Rèn cho HS kĩ năng đọc và nói
Rèn cho HS kĩ năng viết 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS có vở bài tập tiếng việt
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV hướng dẫn học làm 1 số bào tập sau 
Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau:
Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm 1 bạn tronglớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi 
Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối ( không đồng ý) vì còn bận học 
GV thu vở chấm 
GV nhận xét 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS nộp vở
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học 
;;;¥;;;
SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU
 - biết được ư điểm khuyết điểm tuần quađể khắc phục ý thức tập thể cao
 - rèn tính mạnh dạn, sinh hoạt tập thể
II. NỘI DUNG
đáng giá chung 
nề nếp
Đi học đuúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nhanh nhẹn
Dụng cụ học tập
học tâp
một số em học có tiến bộ
một số emsiêng năng phát biểu xây dựng bài
lao động vệ sinh
có ý thức giữ gìn trường sạch, đẹp
KẾ HOẠCH
Đi học đúng giờ
Học bài và làm bài tập đày đủ
Duy trì phong trào “ rèn chữ giữ vở”
VS thân thể sạch sẽ
;;;¥;;;
PHÒNG TRÁNH BOM MÌN 
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN BOM MÌN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH 
A/ MỤC TIÊU
HS nắm được 1 số nguyên nhân gây ra tai nạn bom mìn và các biện pháp phòng tránh 
HS hiểu được bom mìn và vật liêu chưa nổ dù nằm dưới đất lâu ngày vẫn nguy hiểm như lúc chúng còn mới. Biết dừng lạo tránh xa, không đụng vào các vật nghi là bom mìn, vạt liệu chưa nổ 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
sách học 
C/ HOẠT ĐÔNG DẠY –HỌC 
 1 Khởi động trò chơi quả gì ăn được 
2 hoạt đông Truyện đọc: “ Trò chơi nguy hiểm”
MT: HS hiểu đựoc những trò chơi có thể gâynguy hiểm. Các em phải cẩn thận, cảnh giác khi vui chơi
GV cho HS xem nhanh 4 bức tranh trong bài học, sau khi trao đổi với bạn bean cạnh về nội dung câu chuyện 
các bức tranh này kể về chuyện gì ?
Cho hS đọc lời ghi dưói bức tranh 
1 vài em kể ND câu chuyện trong nhóm:các bạn bổ sung
Bom mìn bị hàn gỉ có nguy hiểm ko? Làm gì để tránh nguy hiểm
Kết luận: Các vật chưa nổ dù bị hoen gỉ nhưng vẫn rất nguy hiểm. Chúng có thể nổ khi bị kích thíchnhư bị nống lên do lửa, bị ném, bị đá, bị thay đổi vị trí 
Do đó chúng ta không nên đụng vào chúng, khi nhìn thấy ần tránh xa và báo cho người lớn biết 
3 Hoạt động 2 Trả lời câu hỏi 
MT: HS biết đựoc nguyên nhân xảy ra tai nạn và biết cách ứng xử đúng dắn trong tình huống nguy hiểm 
Thảo luận đôi câu 1, 2
Đại diện nhóm lên trình bày – lớp bổ sung
Nếu các em là Hùng, Mai hoặc Tân thì em can phải 
Khuyên bạn tránh xa vật nghi là bom mìn 
Không nếm đá vào chúng 
Giữ cho trâu bò không chạy vào khu vực có vật nguy hiểm 
Bào cho người lớn biết 
4 Hoạt động 4 đánh dấu nhận về việc làm đúng 
MT: HS HS biết cáhc ứng xử khi nhìn thấy vật lạ đựoc nghi là bom mìn và vật liệu chưa nổ
Cách tiến hành
HS làm viẹc cá nhân, sau đó trao đổi với bạn
GV kiểm tra kết quả HS 
GV đọc đáp án ( câu đúng: a và d)
D/ CŨNGÁ DẶN DÒ
Qua bài học này các em học đựoc điều gì?
VN: ần phải quyết từ chối những hành vi ko an toàn 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc