Giáo án các môn cả năm lớp 2 - Nguyễn Văn Sang

Giáo án các môn cả năm lớp 2 - Nguyễn Văn Sang

Tuần 1

TẬP ĐỌC

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

 Ngày giảng:

A. Mục đích yêu cầu.

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài , dọc đúng một số từ “nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài”.các vần khó “quyển, nguệch ngoặc, quay.

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và các cụm từ.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ mới , hiểu nghĩa den và nghĩa bóng “ Có công mài sắt có ngày nên kim”.

 

doc 356 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn cả năm lớp 2 - Nguyễn Văn Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
TẬP ĐỌC
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 Ngày giảng:
A. Mục đích yêu cầu.
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài , dọc đúng một số từ “nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài”.các vần khó “quyển, nguệch ngoặc, quay.
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và các cụm từ.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới , hiểu nghĩa den và nghĩa bóng “ Có công mài sắt có ngày nên kim”.
 -Rút ra lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
B. Đồ dùngdạy – học:
 - GV:Ttranh minh hoạ sách giáo khoa.
 - HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ. SGK,vở,bút.(2,)
II. Dạy bài mới.
 1. Giới thiệu bài.(1,) 
 2.luyện đọc: ( Đoạn 1và đoạn2.)(20,)
a. Đọc mẫu
b. Hướng dẫn luyệ đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
+Đọc từng đoạn.
Quyển, guệch ngoặc.......
 3. Tìm hiều nội dung doạn 1 và 2 (10,)
Câu1. mỗi hki cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán bỏ đi chơi.
- Viết chỉ nắn nót vài chữ đầu là viết nguệch ngoặc.....
 Câu 2. 
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.....
Mải miết (SGK).
Để làm thành một cái kim khâu vá quần áo.
Tiết 2.
 4. Luyện đọc đoạn 3 và 4.(10,)
 5. Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và đoạn 4(7,)
Câu 3. Mỗi ngày........thành tài.
- Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài .
Câu 4. 
Câu chuyện này khuyên em nhẫn nại , kiên trì sẽ thành công.
 “ Không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền.........làm nên.”
 6. Luyện đọc toàn bài.(15,)
- Giọng ôn tồn 
- Giọng dí dỏm.
7. Củng cố dặn dò(3’)
Thích bà cụ, vì bà đã khuyên cậu béhọc chăm chỉ.
Thích cậu bế , vì cậu đã hiểu ra sai lầm, thay đổi tính nết.
- GV kiểm tra sách vở của học sinh.
-GV giới thiệu bài bằng tranh (SGK) rồi ghi tên lên bảng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi.
-HS tiếp nối đọc từng câu.
- GV sửa tue thế nghồi cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc đúng một số từ khó 
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
+ HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV nêu câu hỏi SGK.
- HS trả lời
-HS khác nhận xét.
- GV đưa ra ý đúng.
- HS nêu câu hỏi.
- HS khác trả lời.
- GV đánh giá.
- GV giảng từ khó.
- GV giảng vàhỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?. 
-HS trả lời.
- GV kết luận ND đoạn 1 và đoạn 2.
- HS đọc tiếp nối từng câu doạn 3 và 4.
- GV uốn nắn cách đọc - giọng từng nhân vật trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm.
- Gọc cho từng nhóm
- GV nêu câu hỏi 
- HS trả lời.
- GV + HS nhận xét.
- GV đưa ra ý đúng. 
- GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không?.
- GV cho HS thoả luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Một số nhóm nêu ý kiến 
- GV đưa ra kết luận. Có thể đưa ra lời nói của Bác Hồ. 
- GV nêu giọng đọc của từng nhân vật, để HS trả lời.
- Giọng bà cụ.
- Giọng cậu bé.
- GV đọc mẫu toàn bài một lần.
- HS đọc bài.
-GV+HS nhận xét chấm điểm.
- GV?: Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học.
- Khen một số HS học tốt.
- Về nhà đọc lại bài.
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
Ngày giảng: 
A. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- BIết kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Đánh giá lời bạn kể.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 4 tranh minh hoạ SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. KTBC.(2’)
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:(1’)
2.Hướng dẫn kể chuyện.(30’)
a. Kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1: .Ngày xưa có một cậu bé rất lười học.
Tranh 2: Một hôm cậu bế nhìn.......
Tranh 3: Bầ cụ ôn tồn giảng giải......
Tranh 4: Cậu bé hiểu ra........
b. Kể toàn bộ câu chuyện
+Kể theo nhóm.
+ Kể cá nhân.
+ Kể theo vai.
- Người dẫn chuỵên
- Cậu bé.
- Bà cụ.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- GVkiểm tra sách giáo khoa của HS
- GV giới thiệu bài - Ghi tên bài
- GV kể toàn bộ câu chuyện theo tranh 
- GV?. Tranh 1 vẽ gì?
- 2 em trả lời - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- Tương tự - GV cho HS kể.
- HS khác nhận xét - GV đánh giá.
- HS tập kể theo nhóm 
- Đại diện nhóm kể.
- Nhóm khác nhận xét .
- GV đánh giá.
- Hương dẫn HS kể đúng nội dung cau chuyện.
- GV gọi một số HS kẻ toàn bộ câu chuyện từ tranh 1 đến tranh 4
(chú ý giọng từng nhân vật)
- GV phân vai theo nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
- Vài nhóm kể trước lớp .
- GV-HS nhận xét.
- GV nhận xét tiết kể chuyện. Dặn dò HS tập kể chuyện ở nhà.
CHÍNH TẢ: ( TẬP CHÉP).
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả: Chép lại chính xác đoạn viết trong bài. Hiểu cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc viết c/k. 
2. Học bảng chữ cái.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV viết sẵn bài lên bảng.
 - HS Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - Học.
Nội dung.
Cách thức tiến hành
I. KTBC.(2’)
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.(1’)
2. Hương dẫn tập chép:(25’)
- Từ bài “ Có công mài.........kim”.
- Đoạn văn gồm 2 câu.
- Những chữ: “ Mỗi, giống”.
- Viết lùi vào một ô và viết hoa.
+ Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.(10’)
Bài 1: Điền C/K vào chỗ trống.
Kim khâu Cậu bé.
Kiên nhẫn Bà cụ 
Bài 2.
a, ă,â,b,c,d,đ,e,ê
4. Củng cố dặn dò: (1’)
- GV kiểm tra vở của HS.
- GV nêu MĐ- YC của tiết học.
- GV đọc đoạn viết trên bảng một lần
- 1 HS đọc lại toàn bài một lần .
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
- GV?: Đoạn văn này chép từ bài nào?
- Đoạn văn gồm có mấy câu?.
_ Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
- Chữ đầu dòng viết như thế nào?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con.
- GV nhắc HS độ cao của chữ - khoảng cách.
- HS chép bài.
 - GV nhắc tư thế ngồi viết của HS.
- HS đổi bài soát lỗi.
- GV thu vở chấm bài- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở
- 1 số em nêu kết quả - GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học. khen một số em viết bài tốt.
- Dặn HS về nhà tập viết thường xuyên.
Ngày giảng: 12/9/2006 TẬP ĐỌC 
TỰ THUẬT
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng các vần khó: Quận , trường , nữ, 
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phảy, giữa các dòng. Giữa phần yêu cầu và trả lời mỗi dòng.
 - Biết đọc một văn bản tự thuậtvới goịng rõ ràng , rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Nắm được những thông tin chínhvề bạn HS trong bài.
 - Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. KTBC. “Có công mài......kim.”(5’)
II. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ SGK(5’).
- Đây là hình ảnh 1 bạn học sinh.
2. Luyện đọc.(12’)
a. Đọc từng dòng.
Huyện, nữ, xã, Mỹ, Hàn Thuyên. Võ Thị Sáu.
b. Đọc từng đoạn.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8’)
Câu 1: Em biết họ và tên của bạn là nữ, sinh ngày 22/4/96.
Câu 2.Nhờ bản tự thuật.
Câu 3.
Câu 4;Xã: huận Trạch
 H: Lương Sơn- Hoà Bình.
4. Luyện đọc lại. (10,)
5. Củng cố - Dặn dò:(1,)
- GV gọi HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- GV?: Đây là hình ảnh của ai?
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- GVđọc bài 1 lần.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc
- Luyện đọc đúng một số từ khó.
- GV chia bài thành 2 phần.
- HS tiếp nối nhau đọc.
+ HS đọc bài theo nhóm.
+ HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV + HS nhận xét.
- GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
- Câu1 (SGK)
- 2 em trả lời.
- GV+ HS nhận xét.
- Câu 2.(SGK)
- Câu 3. (SGK): HS tự viết vào nháp
- GV gọi vài em đọc.
- HS trả lời.
- GV cho HS luyện đọc lại toàn bài. Chú ý cách đọc.
- Về nhà đọc bài. Hãy tự thuật về mìn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU.
A. Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
- Biết dùng các từ liên quan dến hoạt động học tập. Biết dùng từ đặt câu. Đặt được những câu đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học;
- GV: SGK, VBT
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. kiểm tra bài cũ.(2’)
II. Dạy bài mới.
1. Gới thiệu bài.(2’)
2. Hướng dẫn luyện tập.(31’)
* Bài 1:(M)
1. Trường 4. cô giáo. 7. xe đạp.
2. HS 5. hoa hông. 8. Múa
3. Chạy. 6. Nhà.
* Bài 2: (M)
- Đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, phấn, thước, bảng.....
- Hoạt động: Chạy, bơi, ngủ, ăn, nói...
- Tính nết: Ngoan, lễ phép.......
* Bài 3: ( Viết)
- Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo chơi.....
- Tranh 2: Huệ đang ngắm một bông hoa trông rất đẹp.
* Huệ cùng các bạn vào vườn hoa dạo chơi. Huệ đang ngắm một bông hoa trông rất đẹp. 
* Tổng kết: Tên gọi của vật các việc được gọi là từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
3. Củng cố dặn dò:(1’)
- G. Kiểm tra SGJ của HS.
- G. Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng.
 Hương dẵn HS làm bài tập.
- H. Cả lớp đọc yêu cầu của bài- Quan sát tranh 1 ....8.
 Thảo luận nhóm nêu kết quả.
- G. Nhận xét.
- H. Đọc yêu cầu của bài.
 Nhiều HS trả lời 
- G. Nhận xét.
- H. Đọc yêu cầu của bài.( 2 em)
- G. Nêu câu hỏi.
- H. Trả lời từng tranh. Viết bài vào vở bài tập.
- 3 HS đọc bài 
- G+H Nhận xét.
- G. nêu.
 Nhận xét tiết học.
 Nhắc HS ôn tập bảng chữ cái. Gômg 9 chữ cái đã học.
 Ngày giảng:8/9/2006 TẬP ĐỌC.
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI.
A. Mục đích yêu cầu .
1. Rèn kỹ năng đọc thanh tiếng.
- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng cá từ . Ngoài, xoa toả, mãi, vẫn..
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Nắm được nghĩa các từ, các câu thơ.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Thời gian thật đáng quý, cần làm việc.
3. Học thuộc lòng cả bài.
B. Đồ dùng: 
- GV có đốc lịch
- HS. tranh SGK.
C. Các hoặt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
I.Kiểm tra : Đọc bài. Tự thuật.(3’)
II. Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2’)
2. Luyện đọc.(15’)
a. Đọc mẫu.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ
Ngoài, xoa, hoa, mãi, toả, hương, vẫn còn.
+ Đọc tưng khổ thơ trước lớp
 Em cầm tờ lịch cũ//.
 Ngày hôm qua đâu rồi?//
 Ra ngoài sân hỏi bố
 Xoa đầu em bố cười.//
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(7’)
Câu 1. Ngày hôm qua đâu rồi.
Câu 2. Ngày hôm qua ở lại .....trong vườn.
......trong hạt lúa mẹ trồng
 .....trong vở ... c đúng một số từ ngữ
H: Nhiều em tiếp nối nhau đọc đoạn
G: HD học sinh đọc đoạn 2
H: Phát hiện cách đọc
- Đọc trước lớp vài lần cho đúng
H: Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
H: Đọc toàn bài một lượt
G: Gọi học sinh đọc từ chú giải cuối bài
G: Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở
- HD học sinh lần lượt trả lời 
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý chính
G: Ghi bảng
H: Nêu nội dung chính của bài
H: Nối tiếp đọc toàn bài 1 lượt
G: HD học sinh đọc phân vai
H: Tập đọc bài trong nhóm
- Thi đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập đọc tốt hơn ở nhà
TẬP VIẾT
Tiết 34: ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2)
I.Mục đích, yêu cầu:
 - HS viết đúng chữ hoa A, M, N, Q, V ( viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định) thông qua BT ứng dụng
 - Ôn cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền nhau.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ,..
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mẫu chữ viêt hoa. 
 - HS: Vở tập viết 2- T2, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
 - Viết: Q
B.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài ( 1')
 2. Hướng dẫn viết bảng con ( 11') a. Luyện viết chữ hoa: A, M, N, Q, V
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2,5 ĐV
 - Gồm 1 nét 
b.Viết từ ứng dụng: A, M, N, Q, V
3.Viết vào vở ( 19’ )
4.Chấm, chữa bài ( 4' )
5.Củng cố- Dặn dò ( 3' )
H: Viết bảng con ( 2 lượt) 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: Giới thiệu từ ứng dụng
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con 
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở( Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
G: Theo dõi giúp đỡ HS
G: Chấm bài của 1 số HS
- Nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết 
G: Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về hoàn thiện bài ở nhà
Ngày giảng: 15.5 TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
Ngày giảng: 16.5 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TIẾT 3 
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
- Ôn luyện về cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
 II.Đồ dùng dạy - học:
G: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Đọc bài 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Ôn tập (30P)
Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc
Bài tập 2: (SGK - T142)
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu
Bài tập 3: (SGK - T142)
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống
5,Củng cố - dặn dò: (2P)
H: Đọc và trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu, ghi tên bài
H: Lên bốc thăm đọc bài trả lời câu hỏi
G: Nhận xét, ghi điểm
H: Đọc yêu cầu và đọc 4 câu văn
H: Làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc yêu cầu của bài
G: Gắn nội dung bài tập lên bảng
H: Lên bảng làm bài
Dưới lớp làm bài vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập đọc tốt hơn ở nhà
ÔN TẬP TIẾT 4
I.Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?
 II.Đồ dùng dạy - học:
G: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Đọc bài 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Ôn tập (30P)
Bài tập 1: Kiểm tra tập đọc
Bài tập 2: Nói lời đáp của em
Bài tập 3: (SGK - T142)
Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
5,Củng cố - dặn dò: (2P)
H: Đọc và trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu, ghi tên bài
H: Lên bốc thăm đọc bài trả lời câu hỏi
G: Nhận xét, ghi điểm
H: Đọc yêu cầu bài tập
G: Nêu từng tình huống
H: Nối tiếp nhau nói lời đáp của mình 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc yêu cầu của bài
H: Làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc câu hỏi mình vừa đặt
H+G: Nhận xét, đánh giá
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập đọc tốt hơn ở nhà
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài. Viết hoa đúng 1 số tên riêng và 1 số từ có âm đầu ch/ tr.
- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm - vần dễ lẫn ch/tr.
- Rèn tính cẩn thận cho HS
II.Đồ dùng dạy - học:
G: Phiếu bài tập, nội dung bài tập 
H: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
-Viết: 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hướng dẫn nghe - viết:
a)Chuẩn bị:
- Từ: giống, quấn quýt, quẩn, Hồ Giáo, nhảy quẩng lên, rụt rè, quơ quơ 
b)Viết bài:
c)Chấm - chữa bài:
d,Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: lựa chọn
Tìm các từ bắt đầu bằng: ch/ tr?
3,Củng cố, dặn dò: (1P)
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
G: Đọc đoạn viết một lần cho HS nghe
H: Đọc lại một lần (1H)
G: HD học sinh tìm hiểu nội dung đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả cần lưu ý( Cách trình bày, các tiếng cần viết hoa, ....)
H: Viết một số từ khó
G: Đọc đoạn viết cho HS nghe
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết
H: viết bài theo HD của GV
G: Theo dõi cách viết bài của HS, uốn nắn HS viết đúng tư thế,....
G: Đọc bài cho HS soát lỗi
H: Soát lỗi
G: Thu bài chấm bài của 1 số HS (10 bài)
- Nhận xét lỗi chung trước lớp
G: Nêu yêu cầu
H: Làm vào phiếu học tập
- Các nhóm trình bày kết quả
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
Ngày giảng: 17.5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
A.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa.
- Học sinh có ý thức học bài.
 II.Đồ dùng dạy học:
G: Phiếu học tập ghi nội dung bài tập. 
H: SGK. VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Làm lại bài tập 
B.Bài mới: (32P)
1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (SGK - T137)
Bài 2: (SGK - T137)
Bài 3: (SGK - T138)
Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A
3,Củng cố- dặn dò: (2P)
 H: Lên bảng làm (2H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
H: Viết vào phiếu (dán bài) (2H)
G: Yêu cầu học sinh đọc to yêu cầu của bài
H: Cả lớp tự làm bài
- Nối tiếp nêu kết quả trước lớp
H+G: Nhận xét
H: Nêu yêu cầu BT
G: Hướng dẫn
H: Làm bài vào vở, nêu miệng kết quả
G: Ghi bảng một số từ học sinh nêu đúng
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của bài, treo bảng phụ hướng dẫn
H: Lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét tiết học
H: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
Ngày giảng: 17.5 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 6 
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện về cách đáp lời từ chối, cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì, dấu chấm than, dấu phẩy.
 II.Đồ dùng dạy - học:
G: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Đọc bài 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Ôn tập (30P)
Bài tập 1: Kiểm tra học thuộc lòng
Bài tập 2: (SGK - T143)
Nói lời đáp của em...
Bài tập 3: (SGK - T143)
Tìm bộ phận của mỗi câu sau tra lời câu hỏi "Để làm gì?" 
Bài tập 4: (SGK - T143)
Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào những ô trống?
5,Củng cố - dặn dò: (2P)
H: Đọc và trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu, ghi tên bài
H: Lên bốc thăm đọc trả lời câu hỏi
G: Nhận xét, ghi điểm
H: Đọc yêu cầu, đọc các tình huống
H: Từng cặp lên thực hành đóng vai
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc yêu cầu của bài
H: Làm bài vào vở, nêu kết quả bài của mình
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu, gắn nội dung bài tập lên bảng
H: Lên bảng làm bài
Dưới lớp làm bài vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập đọc tốt hơn ở nhà
Ngày giảng: 18.5 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết kể về nghề nghiệp của một người thân theo các câu hỏi gợi ý.
- Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật.
II.Đồ dùng dạy học:
G: Bảng phụ, tranh giới thiệu một số nghề nghiệp.
H: Tranh minh hoạ: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Kể về một việc tốt của em
 B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hướng dẫn làm bài tập (31P)
Bài 1: Hãy kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì ...)
Bài 2: Viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn
 3,Củng cố - dặn dò: (3P)
H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu bài, ghi tên bài
H: Đọc yêu cầu bài
G: Hướng dẫn 
H: Nối tiếp nhau kể về người thân của mình
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
H: Đọc yêu cầu của bài
G: Hướng dẫn
H: Làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét chung giờ học
H+G: Liên hệ
H: Ôn lại bài ở nhà
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 7
I.Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Ôn luyện về cách đáp lời an ủi, cách tổ chức các câu thành bài.
 II.Đồ dùng dạy - học:
G: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.KTBC: (5P) 
- Đọc bài 
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Ôn tập (30P)
Bài tập 1: Kiểm tra học thuộc lòng
Bài tập 2: (SGK - T143)
Nói lời đáp của em...
Bài tập 3: (SGK - T144)
Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện
 5,Củng cố - dặn dò: (2P)
H: Đọc và trả lời câu hỏi 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu, ghi tên bài
H: Lên bốc thăm đọc trả lời câu hỏi
G: Nhận xét, ghi điểm
H: Đọc yêu cầu, đọc các tình huống
H: Từng cặp lên thực hành đóng vai
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu, hướng dẫn
H: Quan sát kĩ nội dung từng bức tranh
H: Tập kể theo nhóm, đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét chung giờ học
H: Tập đọc tốt hơn ở nhà
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_ca_nam_lop_2_nguyen_van_sang.doc