Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Yêu cầu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 dòng 1,2,3; Bài 2 a,b; Bài 4; Bài 5)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
TUẦN 33 Ngày soạn: 2/ 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. -Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. *(Ghi chú: Bài 1 dòng 1,2,3; Bài 2 a,b; Bài 4; Bài 5) II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5 III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 256 + 123 ; 682 + 326 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Ôn tập viết các số - Gọi hs đọc yêu cầu + Chín trăm mười lăm:........... + Sáu trăm chín mươi lăm:........... +............................................ - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét, chữa ? Tìm các số tròn chục, tròn trăm trong bài? ? Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 380; 381; ...; 383; ...; ...; 386; ...; ...; ....; 390 ......................................................................... - Yêu cầu hs làm bài nêu kết quả - Yêu cầu hs đọc dãy số Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm: 100; ...;300;...; ...;....;...;700;...;...; 1000 - Yêu cầu hs làm miệng Bài 4 : - Gọi hs đọc yêu cầu 372 ... 299 631 ... 640 465... 700 906 ... 902 + 7 - Yêu cầu hs làm vào vở - Nhận xét, chữa Bài 5: - Đọc từng yêu cầu để hs viết bảng con + Viết số bé nhất có ba chữ số +............................................ - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Xem lại bài các bài tập - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Nghe - Đọc yêu cầu (Viết các số) - 2 hs lên bảng làm, lớp làm VN - Nêu - 555 - Điền số còn thiếu vào ô trống - Nối tiếp nêu kết quả - Đồng thanh dãy số 1 lần - 1 em đọc yêu cầu - Nêu miệng kết quả Lớp đồng thanh dãy số - 1 em đọc ( Điền dấu >, <, =) - Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài làm của mình - Làm bảng con - Nghe - Lắng nghe Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM I: Yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước , căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5) - GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc. *(Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được CH 3) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: -2 hs đọc bài: Tiếng chổi tre + TLCH - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? ? Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? ? Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? ? Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? ? Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? ? Vì sao sau khi tâu Vua "Xin đánh" Quốc Toản lại lại tự đặt gươm lên gáy? ? Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? ? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? ? Em biết gì về Trần Quốc Toản? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta - Vô cùng căm giận. - Để nói hai tiếng Xin đánh. - Yêu nước và vô cùng căm thù giặc - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vì Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Vì bị Vua xem như trẻ con... - Là một thiếu niên yêu nước./ .... - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 2 / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. Yêu cầu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. -Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Rèn kỹ năng tính đúng nhanh, chính xác. - GD các em hứng thú trong học tập. *(Ghi chú: Bài 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : 236 ... 326 425 ... 123 + 234 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Mỗi số sau ứng với số nào? - Gọi 1 em lên bảng nối - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị? - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét , kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết các số 257, 279, 297 theo thứ tự a. Từ lớn đến bé b. Từ bé đến lớn - Yêu cầu HS tự nhẩm yêu cầu và làm bài - Nhận xét, chữa Bài 4: - Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? ? 464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị? ? Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị? - Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. - Yêu cầu HS làm câu a, b vào vở - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn do:ø - Nhận xét giờ học - Xem lại các BT - Hát - 2HS lên bảng làm. Lớp bảng con - Nghe - Đọc yêu cầu - 1 hs lên nối. Lớp dùng bút chì nối vào sgk - Nhận xét, đối chiếu với bài của mình - Đọc - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp bảng con - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VN - Làm bài, đọc bài làm của mình - 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. - 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. - 2 đơn vị. - Làm bài - Nghe Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Chăm sóc cây xanh I. Yêu cầu: - HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ. - Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành -Có ý thức trong việc bảo vệ, chăm sóc cây xanh. II. Chuẩn bị: Cá câu hỏi HĐ1 + phiếu BT III.Các hoạt dông dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra -Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối? -Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh -Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận + Nêu tác dụng của cây xanh +........................................... - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt HĐ 2: Chăm sóc cây xanh. - Tổ chức cho HS chăm sóc cây xanh lớp học, nhổ cỏ công trình măng non của lớp. - Theo dõi nhận xét 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét, tuyên dương. - Nhắc HS thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây xanh. - 5-6HS nêu. -HS thực hiện nhóm theo số thứ tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số 2 -Các nhóm trưởng tự điều khiển nhóm mình thảo luận. Địa diện nhóm dán phiếu trình bày kết quả thảo luận -Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv. -Nghe, nhận việc. - Lắng nghe Chính tả: (Nghe-viết) BÓP NÁT QUẢ CAM I: Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe-viết: a) Ghi nhớ nội dung: - Đọc đoạn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại. ? Đoạn văn nói về ai? ? Đoạn văn kể về chuyện gì? ? Trần Quốc Toản là người ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? ? Tìm những chữ được viết hoa trong bài?Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó cho HS viết. - Chữa lỗi cho HS. d) Viết bài - Đọc cho hs viết bài e) Soát lỗi g) Chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại các lỗi sai (nếu có) - Hát - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc - Nói về Trần Quốc Toản. - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh...... - Tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. - Đoạn văn có 3 câu. - Tìm và nêu - Viết: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, - Nghe viết bài - Đổi vở dò bài - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Điền theo hình thức nối tiếp. Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm tháng cuộc. - Lời giải. a) Đông sao ... ung 1 trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Khen những HS nói tốt. Bài 2 Bài yêu cầu chúng ta làmgì? Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. 5 HS kể lại việc tốt của mình. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu 1Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao. 2Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mặt Trời và phương hướng. Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì? Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. Cung cấp cho HS bài thơ: GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? Aùnh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp. Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Oân tập. Hát Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. Thấy trăng và các sao. HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. 1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. HS nghe, ghi nhớ. Đạo dức: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I,Mục tiêu : -Hs biết được các di tích lịch sử ở Cam Lộ . -Tự hào với truyền thống quê hương. II.Hoạt dộng dạy 1.khởi động : -Em biết những di tích nào ở que hương Cam Lộ . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Nội dung : -Gv giới thiệu một số di tích lịch sử ở Cam Lộ . -Nhà Tằm Tân Tường . -Miếu An Mĩ -Khu chính phủ cách mạng lâm thời . -Nhà Tằm Tân Tường là nơi chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên của huyện Cam Lộ được thành lập do đồng chí Lê Thế Tiết làm bí thư . Đồng chí Lê Thế Tiết sau này là bí thư tỉnh uỷ QuảngTrị . Nhà Miếu An Mĩ nơi đây là chỗ họp của chi bộ thôn An Mĩ . Khu chính phủ cách mạng lâm thời Miền Nam Việt nam Tiết: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI I00. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Oân luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. 2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung Sửa bài 4. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Các em đã được học đến số nào? Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Nhận xét bài làm của HS. Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. Tìm các số tròn trăm có trong bài. Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao? Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 4: Hãy nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. Nhận xét bài làm của HS. Bài tập bổ trợ. Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị? Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4. Lưu ý: Tùy theo trình độ của HS lớp mình mà GV soạn các bài tập cho phù hợp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). Hát 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét. Số 1000. Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Đó là 250 và 900. Đó là số 900. Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Điền 382. Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0) Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. So sánh số và điền dấu thích hợp. a) 100, b) 999, c) 1000 Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị. Số đó là 951, 840.
Tài liệu đính kèm: