Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. Yêu cầu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1, 2).

II. Chuẩn bị: bảng phụ BT2

III .Các hoạt động dạy - học:

 

doc 44 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 27 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2).
II. Chuẩn bị: bảng phụ BT2
III .Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Tìm y : y + 15 = 29 32 – y = 17
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1
- Nêu phép nhân 1 x 2
- Yêu cầu hs chuyển thành phép cộng tương ứng?
? Vậy 1 x 2 = ?
- Tiến hành tương tự với 1 x 3 và 1 x 4 
? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 1 với 1 số?
- Yêu cầu hs nêu miệng kết quả phép nhân: 2 x 1 ;
 3 x 1 ; 4 x 1
- Yêu cầu hs rút ra nhận xét 
3. Giới thiệu phép chia cho 1
- Nêu phép tính: 1 x 2 = 2
- Yêu cầu hs tính 2 : 1 =
- Tiến hành tương tự để rút ra: 3 : 1 =3 ; 4 : 1 = 4
- Yêu cầu hs nhận xét thương của phép chia khi số chia bằng 1
Kết luận: (sgk)
4. Luyện tập:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết quả
- Nhận xét
Bài 2: Số ?
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 3 em lên bảng làm, lớp làm bảng
- Hỏi hs vì sao điền số đó.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu hs nêu lại 3 kết luận ở sgk
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Học thuộc 3 kết luận đó.
 - 2hs 
- Nghe
- Quan sát
- 1 x 2 = 1 + 1 = 2
- 1 x 2 = 2
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
- 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3 ; 4 x 1 = 4
- Nêu nhận xét
- Quan sát
- 2 : 1 = 2
- Thương bằng số bị chia
- Đọc
- Nối tiếp nêu miệng theo cột
- Đọc
- Làm bài
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
******************************
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 1) 
 I. Yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các BT đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút); hiểu ND của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về ND đoạn đọc)
- Biết đặt và trả lời CH với khi nào? (BT 2, BT 3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4)
- Dựa vào hiểu biết và vốn từ ngữ để thi kể chuyện về các con vật mà em biết
 II. Chuẩn bị : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*. Kiểm tra tập đọc :
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc .
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Nhận xét,ghi điểm.
*. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi nào”:
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về ND gì?
 + Hãy đọc câu văn trong phần a.
? Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
? Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào ?”
 - Yêu cầu HS làm bài phần b.
 - Nhận xét sửa sai. 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc câu văn phần a
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
 + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ?
 +Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b.
b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 -GV nhận xét, sửa sai. 
*. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác :
Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ.
c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc.
- Gọi hs lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
 - Nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố,dặn dò
 + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd gì ?
 + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Hát
- Nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
 -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?”
- Hỏi về thời gian.
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 -Mùa hè 
 -Mùa hè.
 - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về.
-Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm.
- Những đêm trăng sáng, dòng sông  một đường trăng lung linh dát vàng.
- “ Những đêm trăng sáng”
- Chỉ thời gian.
- Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 
 - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
- 1 hs đọc yêu cầu.Hoạt động N2
 a. Có gì đâu./ Không có gì./ 
b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./.
- Từng cặp lần lượt lên đóng vai.
- Hỏi về thời gian.
-Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực.
- Lắng nghe.
 ******************************
Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( T 2) 
I. Yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
 II. Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động day
Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
Kiểm tra tập đọc :
 - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- Phân chia nhóm và phát phiếu học tập.
 + Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 + Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
+ Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
 + Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng.
Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
 -YC lớp làm vào vở. 
- Chấm, nhận xét sửa sai. 
? Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ?
3. Củng cố,dặn dò 
 + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn?
-Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Hát
Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút.
HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. 
- Thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả co ùmận, quýt, xoài, vải, bưởi,  Thời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn . Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
 - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê  Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc.
- Các nhóm lần lượt lên báo cáo. 
- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. 
- Phải nghỉ hơi.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
 ******************************
 Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
 Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Tính: 4 x 4 x 1 =
 5 : 5 x 5 =
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Nêu phép nhân: 0 x 2 =
- Dựa vào ý nghĩa phép nhân, GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
 ? vậy 0 x 2 = ?
- Tiến hành tương tự 0 x 3 =
- Yêu cầu hs nhận xét kết quả phép nhân của 0 với 1 số?
- Gọi 2 hs tính 2 x 0 ; 3 x 0 để từ đó hướng dẫn hs rút nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
3. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Nêu phép tính : 0 x 2 = 0
- Yêu cầu hs tính 0 : 2 
- Tiến hành tương tự để có : 0 : 5 = 0
- Yêu cầu hs nhận xét thương khi số bị chia bằng 0
- KL: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
 GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
chú ý : Không có phép chia cho 0.
4 . Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm. 
- Yêu cầu hs nối tiếp nêu kết quả
Bài 2: Tính nhẩm. 
 ( Củng cố phép chia có SBC =0 )
- Tiến hành tương tự như bài 1
Bài 3: Củng cố số 0 trong phép chia, phép nhân thông qua bài điền số
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài
5. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2HS lên bảng làm
- Nghe
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Nhắc lại
- 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
- Thương bằng 0 khi số bị chia bằng 0
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu
-HS tính 0 : 4 = 0 ; 0 : 2 = 0 ,.
- Làm bài. 
 0 x 5 = 0 
 0 : 5 = 0 .
- 2 – 3 em
- Nghe
 ******************************
Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
 (T 2)
I. Yêu cầu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản hgi đến nhà ngươừi khác.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
- GD HS có thái độ đồng tình với những cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động
A. Bài cũ :
? Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
=> Nhắc hs ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Hát
- 1 HS trả lời
- Chơi
- Nghe
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Lần lượt các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và  ... Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
Vì khát.
Vì khát.
Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/
Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực.
MÔN: TIẾNG VIỆT 
Tiết: 8
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2Kỹ năng: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi Đố chữ.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 7
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học 
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3 được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết
--------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
Học thuộc bảng nhân, chia; vận dụng vào việc tính toán.
2Kỹ năng: Giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 4
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
	Đáp số: 6 tờ báo
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). 
Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	b) 2cm x 4 = 8cm
	8 : 2 = 4	5dm x 3 = 15dm
	8 : 4 = 2	4l x 5 = 20l
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
 Chẳng hạn:
Tính:3 x 4 = 12Viết 3 x 4 + 8	= 12 + 8
	12 + 8 = 20	= 20
v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành.
 Bài 3:	
a) 
Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ?
Trình bày:
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
b) 
HS chọn phép tính rồi tính 12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
	Đáp số: 4 nhóm.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Hát
HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
HS tính từ trái sang phải.
HS trả lời, bạn nhận xét.
Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau.
HS thi đua giải.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
2Kỹ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
3Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó.
GV khen các tổ.
2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống dưới nước.
Nêu tên các cây mà em biết?
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Loài vật sống ở đâu?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể tên các con vật
Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.
v Hoạt động 2: Xem băng hình
* Bước 1: Xem băng.
Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.
GV nhận xét.
Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
Vậy động vật sống ở những đâu?
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
GV nhận xét.
Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
4.Hoạt động 5: 
Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
+ Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) 
+ Tổ 2: Con chim (Con chim non )
+ Tổ 3: Con vịt (Một con vịt )
+ Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt )
HS trả lời, bạn nhận xét.
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo 
HS vừa xem phim, vừa ghi vào phiếu học tập.
Trình bày kết quả.
Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, 
Trên mặt đất.
Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
Trả lời: 
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, 
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua 
Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí.
Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
Đọc.
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu 
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến 
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu 
Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Tài liệu đính kèm:

  • docGan L2 T 27 sang.doc