Toán: MỘT PHẦN NĂM
I. Yêu cầu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Giúp hs phát triển tư duy hình học.
(Ghi chú: Bài 1, 3)
II. Chuẩn bị: 1 số hình vẽ được chia làm 5 phần bằng nhau
TUẦN 25 Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Toán: MỘT PHẦN NĂM I. Yêu cầu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Giúp hs phát triển tư duy hình học. (Ghi chú: Bài 1, 3) II. Chuẩn bị: 1 số hình vẽ được chia làm 5 phần bằng nhau III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Yêu cầu hs đọc thuộc bảng chia 5 ? Em hiểu 1/4 là như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs nhận biết 1/5 - Đính HV lên bảng Chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần ? Hình v được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Tô màu mấy phần? =>Vậy là đã tô màu một phần năm hình vuông - Gọi hs nhắc lại - HD hs viết 1/5 và đọc - Gọi hs đọc phần nội dung bài học sgk 3. Luyện tập: Bài 1: Nhận biết 1/5 của 1 hình - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài; giải thích - Nhận xét, chữa.Đáp án: a, d Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận - Yêu cầu hs nêu cách nhận biết 1/5 số con vịt - Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 2 hs nêu cách hiểu của em về 1/5 - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết luyên tập. - 2hs - 1 hình được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần của hình đó. - Nghe - Quan sát - 5 phần bằng nhau - 1 phần - Đọc, viết bảng con - 3 hs đọc - Đọc - Làm bài - Nhận xét bài làm của bạn - Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? - Thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả (hình a) - Nêu - Nêu - Lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc: SƠN TINH, THUỶ TINH I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước talà do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Cảm phục ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lũ lụt. II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Voi nhà + TLCH B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Những ai đến cầu hôn Mị Nương? ? Họ là những vị thần đến từ đâu? - Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? ? Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? ? Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh? ? Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? ? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn? ? Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. ? Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Một số HS kể lại. - Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 7 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu: - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Rèn kĩ năng giải thành thạo các dạng toán trên Giúp hs hiểu ý nghĩa của sự cẩn thận khi làm bài. * (Ghi chú: Bài 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Gọi hs đọc bảng chia 5 - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Ôn bảng chia 5 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết qua - Cho HS đọc các phép tính Bài 2: Củng cố bảng nhân, chia 5, quan hệ nhân chia. - Gọi hs đọc yêu cầu - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, - Chỉ vào 1 cột yêu cầu hs nêu nhận xét 5 x =10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết mỗi bạn có mấy quyển vở ta làm tn? - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Oân lại bảng nhân, bảng chia - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS đọc - Tính nhẩm - Nối tiếp kết quả tính nhẩm - Đọc đồng thanh các phép tính - Đọc - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính , lớp làm VN. - Từ 1 phép nhân ta có thể viết được 2 phép chia tương ứng. - 1 HS đọc đề bài - Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn - Mỗi bạn có mấy quyển vở? -1 HS lên bảng làm, lớp làm VN Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - 1 HS đọc đề bài - Làm bài, lên bảng chữa bài - Nghe Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I. Yêu cầu: - Giúp hs củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở kì II - Hướng dẫn hs thực hành 1 số tình huống đơn giản - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - GD hs tự tin, mạnh dạn trước mọi người II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tình huống gọi nhầm điện thoại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi nhầm điện thoại - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Ôân tập: - Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học ở kì II - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ? Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? ? Khi nói lời yêu cầu đề nghị phải có thái độ thế nào? ?Tại sao phải lịch sự khi gọi và nhận điện thoại? 3. Thực hành: - Gọi 3 hs khá đọc 3 tình huống: 1) Khi đi học về em và 1 bạn nữa nhặt được 1 cái ví trong đó có 20.000 Đ. Em sẽ xử lí thế nào? 2) Em muốn mượn bạn quyển truyện em phải nói như thế nào? 3) Em gọi điện cho bạn rủ bạn đến chơi nhà em - Yêu cầu hs thảo luận N2 đóng vai các tình huống đó. - Gọi 1 số nhóm lên thể hiện - Nhận xét (Sau mỗi tình huống hỏi thêm 1 số câu hỏi phụ để củng cố kiến thức KL: Trong giao tiếp cần tỏ ra lịch sự để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn: Vận dụng tốt những điều đã học - Hát - 2HS thực hành - Nghe - Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Trả lại. - Lịch sự - Tự trọng và tôn trọng người khác - Đọc - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Thể hiện lại tình huống Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống - Nghe - Lắng nghe, ghi nhớ Chính tả ( Tập chép) : SƠN TINH, THỦY TINH I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ :. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. ? Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c) Hướng dẫn viết từ khó ? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? ? Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: Treo bảng phụ - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương .Bài 3b: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn: Sửa lỗi sai trong bài (nếu có) - Hát - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết bảng con - Nghe - 3 HS lần lượt đọc bài. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô . - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Tìm và nêu - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Viết bài. - Đọc - làm - số chẵn/ số lẻ; chăm chỉ/ lỏng lẻo; mệt mỏi/ buồn bã. - Chơi trò ... c. - Dặn: Tiết sau thực hành - Hát - Giấy màu, kéo, hồ dán - Nghe - Quan sát - Làm bằng giấy, 2 màu lồng nhau rất đẹp - Cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp. - Quan sát, ghi nhớ - Thực hành cắt nan giấy - Nêu - Nghe. * * * SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: 1.- Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Yêu cầu hs có ý thức phê và tự phê tốt, biết khắc phục những mặt còn hạn chế để vươn lên. 2. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26 - 3. 3. – Ôn chuyên hiệu: Kính yêu Bác Hồ - GD hs chăm ngoan, học giỏi xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ kính yêu. II. Tiến trình sinh hoạt: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ: - Lần lượt từng tổ trưởnglên nhận xét , đánh giá các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. 3. Lớp trưởng đánh giá hoạt động chung của lớp: - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Xếp loại thi đua của các tổ. - Ý kiến phát biểu của các tổ. 4. GV nhận xét, đánh giá: * Ưu điểm:- Đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả, cần phát huy. - Có ý thức tốt trong học tập (Khanh, Ngân, Chung, Quân, Chiến,..) - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ * Tồn tại: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện trong giờ học (Huỳnh ) - Chữ viết chưa được đẹp (Như, Nhân) - Đọc bài còn chậm (Huỳnh) 5. Kế hoạch tuần tới: - Phát động phong trào học tốt dành nhiều bông hoa điểm 10. - Duy trì nề nếp tự quản.Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Có đầy đủ đồ dùng học tập. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Làm tốt công tác chăm sóc cây xanh lớp học. - Trang phục gọn gàng sạch sẽ, đúng quy định. - Học chương trình RLĐV 6. Sinh hoạt theo chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh -Tổ chức cho hs hát múa, đọc thơ theo chủ điểm. Chơi 1 số trò chơi dân gian. 7. Ôn chuyên hiệu: Bác Hồ kính yêu. - Cho hs tự liên hệ bản thân và nêu. 8. Nhận xét, đánh giá giờ sinh hoạt: MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó. 2Kỹ năng: Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 3Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” v Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? Lúc đó An đã làm gì? An dặn Tuấn điều gì? Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS trả lời, bạn nhận xét HS lắng nghe. Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. Một số HS kể trước lớp. Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. HS trả lời. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: DỰ BÁO THỜI TIẾT I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Biết tên các vùng và các tỉnh được giới thiệu trong bài. Hiểu tác dụng của dự báo thời tiết: Giúp con người biết trước tình hình mưa, nắng, nóng, lạnh, và các hiện tượng thời tiết khác do thiên nhiên gây ra để biết cách ăn mặc, sắp xếp công việc một cách hợp lí, đảm bảo sức khoẻ và tránh rủi ro. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bản đồ minh hoạ các khu vực được dự báo thời tiết, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các Câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Dự báo thời tiết. Qua bài tập đọc này các con sẽ biết rõ hơn về một bản tin dự báo thời tiết và biết tác dụng của việc dự báo thời tiết đối với cuộc sống của chúng ta. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc chậm và rõ ràng. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l/n, r, trong bài. (MB) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, (MN) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn GV nêu gương đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 7 đoạn, mỗi đoạn là một vùng được dự báo thời tiết. Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết. Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 7 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hãy kể tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin. Nơi con ở thuộc vùng nào? Bản tin nói về thời tiết vùng ra sao? Con sẽ làm gì nếu biết trước ngày mai trời sẽ nắng/ trời sẽ mưa? Vậy dự báo thời tiết có lợi ích gì đối với cuộc sống của chúng ta? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc. Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển. Hát 3 HS lên bảng đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài. Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: nắng, mưa rào rải rác, Đà Nẵng, tây nam, Hà Nội, + Các từ đó là: tỉnh, rải rác, Đà Nẵng, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau. 7 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc theo nhóm. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. HS thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh. Các HS đọc tên vùng và chỉ vùng được minh hoạ trong lược đồ của SGK. Một số cặp lên trình bày trên bảng lớp, một HS đọc tên vùng, còn HS kia chỉ vị trí vùng đó trên lược đồ. HS trả lời. HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần trả lời một dự định nào đó. Ví dụ: + Nếu ngày mai trời nắng, con sẽ: mặc áo cộc tay./ đội mũ rộng vành./ mang nước đi học./ đi tắm mát./ + Nếu ngày mai trời mưa, con sẽ: chuẩn bị sẵn áo mưa, ô, trước khi ra khỏi nhà./ mặc áo dày hơn một chút để khỏi lạnh./ Thu quần áo ở đây phơi ngoài sân trước khi đi vắng./ Hoãn đi chơi./ - Dự báo thời tiết giúp chúng ta biết cách ăn mặc và sắp xếp công việc cho hợp lí. Dự phòng trước được những thiệt hại do thời tiết gây ra
Tài liệu đính kèm: