Giáo án buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học: Hồ Chơn Nhơn

Giáo án buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học: Hồ Chơn Nhơn

I. Yêu cầu:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán về nhiều hơn.

 - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4)

 

doc 45 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học: Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Ngày soạn: Ngày 27 / 12 / 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ 
 (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2; Bài 3 a / c; Bài 4)
II.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
 - Tìm x : x – 32 = 49 61 – x = 33.
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự nhẩm sau đó nêu kết quả nhẩm.
? Nhận xét kết quả của 2 cặp phép tính 8+4=12 và 4+8=12 ;
 12-8= 4 và 12-4=8 .
 Nhận xét, chữa.
Bài 2: 
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm bảng con.
 Yêu cầu hs lại cách đặt tính và tính của: 38+42 và 81-27.
Bài 3: Số ?
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu miệng kết quả.
? Khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không? Vì sao?
Bài 4: 
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs giải vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 5: 
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs nêu miệng kết quả.
=> Số nào cộng với o cũng bằng chính số đó.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn : Ôn lại bảng cộng, bảng trừ. 
 - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con.
- Nghe
- Tính nhẩm.
- Nối tiếp nêu kết quả.
- Nêu nhận xét .
- 1 hs nêu.
- 2hs làm bảng lớp, nêu lại cách đặt tính và tính. Lớp nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình.
- Nêu yêu cầu.
- Nhẩm nêu kết quả.
- Không. Vì 9+8= 9+1+7.
- 2 hs đọc.
- Làm bài. 1em làm bảng lớp.
 Bài giải:
 Số cây lớp 2B trồng là:
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
- 1 em nêu.
- Nêu kết quả.
- Nghe, ghi nhớ.
Tập đọc: TÌM NGỌC
I. Yêu cầu:
 - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là ạn của con người. (trả lời được CH 1, 2, 3)
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - GD HS phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
*(Ghi chú: HS khá,giỏi trả lời được CH4)
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Thời gian biểu.
 -Nhận xét , ghi điểm HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện đọc.
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
? Con rắn đó có gì kì lạ?
? Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
? Ai đánh tráo viên ngọc?
? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
? Thái độ của chàng trai ra sao?
? Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
? Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
? Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
? Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
? Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
? Mèo nghĩ ra kế gì?
? Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
? Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
? Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
? Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
 - Đọc bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: Ngày 27 / 12 / 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ
 (Tiết 2)
I. Yêu cầu:
- Thuộc bảng cộng, trừ, trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
- GD hs tính chăm chỉ, say mê học toán.
*(Ghi chú: Bài 1, 2; Bài 3 a, c; Bài 4)
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ :
- Gọi hs lên bảng : Đặt tính rồi tính: 26 – 17 ; 43+ 39
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả nhẩm. 
- Yêu cầu đọc các phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Viết lên bảng.
17
 - 3 -6 - 6 
? Điền mấy vào £?
? Điền mấy vào ?
? Ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
-Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
? So sánh 3 + 6 và 9
=> 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
-Yêu cầu HS làm tiếp bài c.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết những gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
- Chấm 1 số bài, chữa.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.(Tiếp)
- Hát
- 2 HS làm bảng, lớp bảng con..
- Nghe
- 1 hs nêu yêu cầu
- Tự nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả 
- Đọc đồng thanh 1 lần.
- 1 hs nêu yêu cầu
- 3 hs làm bảng lớp. Lớp bảng con.
Nhận xét và nêu lại cách đặt tính và tính.
- Điền số thích hợp
Điền 14 vì 17 – 3 = 14
Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
- 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
-17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
- 17 – 9 = 8.
3 + 6 = 9
- Nghe.
- Làm bài.
- Đọc đề.
- Thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
	Bài giải
	Thùng nhỏ đựng là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
- Nghe.
Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Yêu cầu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
*(Ghi chú: Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.)
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
? Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
? Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- Tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
- Phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ chia thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
- Đặt ra tình huống.
 Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo 
tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
- Khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiệ tốt những điều đã học. 
-Hát
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét.
- Nghe
- Đại diện HS lên báo cáo.
Chẳng hạn:
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
1
Công viên
TTVH
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch
Cử ra đội bảo vệ công cộng
2
Bể nước công cộng
Dưới sân
Bị tràn nước
Báo với bác tổ trưởng
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
- Lắng nghe.
- Chơi mẫu.
- Chơi cả lớp. Nhận xét đội thắng cuộc.
- Lắng nghe
- Một số đại diện HS lên trình bày. VD: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác tuỳ tiện ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung .
- Lắng nghe
Chính tả: (Nghe-viết) TÌM NGỌC
I. Yêu cầu:
- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung  ... ng nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. SGK.
Bin ham vẽ ntn?
Bin thường vẽ bằng gì?
Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì?
Mẹ muốn Bin vẽ con gì?
Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì?
Gọi HS giải nghĩa từ hí hoáy.
Vì sao mẹ hỏi: “Con vẽ gì đây?”
Thái độ của mẹ ra sao?
Bin định chữa bức vẽ ntn?
Cho HS xem bức tranh con bò và con ngựa.
Bức tranh vẽ con gì?
Các con đã nhìn thấy con bò , con ngựa. Vậy hãy khuyên Bin thế nào để cậu bé khỏi buồn và vẽ lại?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai.
Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cậu bé đang khoe với mẹ bức vẽ.
- Mẹ không hiểu cậu bé vẽ con gì.
- Mở SGK trang 144
- Theo dõi và đọc.
- Đọc các từ: nền, nào, lại, quyển vở, hí hoáy (MB), quyển vở, hí hoáy, vẽ (MT, MN)
- Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu 
	Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi,/ để con vẽ thêm hai cái sừng// cho nó thành con bò vậy//
- Nối tiếp đọc.
	Đoạn 1: Bin rất . . . với mẹ.
	Đoạn 2: Mẹ ngạc nhiên . . . con bò vậy.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đua đọc.
- Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có bức vẽ của em.
- Bằng phấn, bằng than.
- Mua cho Bin một quyển vở vẽ và hộp bút chì màu.
- Con ngựa nhà mình.
- Mang vở và bút ra tận chuồng ngựa, vừa ngắm, vẽ rồi lại xoá, xoá rồi lại vẽ, hí hoáy rất lâu rồi cũng xong.
- Đọc SGK.
- Vì Bin vẽ chẳng giống con ngựa.
- Rất ngạc nhiên.
- Thêm hai cái sừng để con vật thành con bò.
- Chẳng giống ngựa, chẳng giống bò.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim. Cứ tập vẽ rồi cậu sẽ vẽ đẹp./ Cậu hãy quan sát kĩ và vẽ lại nhé! Cậu vẽ rất đẹp./ Chịu khó tập, lần sau cậu sẽ vẽ đẹp hơn.
- 3 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
Thứ sáu ngày 31tháng 12 năm 2004
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
2Kỹ năng: Biết cách lập thời gian biểu
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Thực hành theo nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: 
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giới thiệu ngắn gọn và ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: Nội dung tiểu phẩm. Vật dụng.
GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
đ) Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì”
Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua.
ò ĐDDH: Các mảnh bìa.
GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
	Dãy 1	Dãy 2	
Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị)
Nếu em nhặt được ví tiền
1)	 a)	
Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn
2)	 b)
Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách
Thì em sẽ gửi trả lại người mất
Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn.
Thì em sẽ nộp cho chú công an
Nếu em nhặt được tiền ở sân trường
3)	 c)
Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp
4)	 d)	
Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi
5)	 e)
Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 17 CKTKN.doc