I.Mục tiêu:
-Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
-Ôn trò chơi “ Nhảy ô” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân tường dọn vệ sinh, kẻ ô trò chơi.
III.Hoạt động dạy học:
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông : 2 lần 10m
-HS tập đi theo vạch kẻ thẳng.
-GV cùng HS nhận xét sau mỗi lần tập.
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang : 3 lần 10 m
-HS thực hành đi.
-GV nhận xét.
*Trò chơi “Nhảy ô”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
--HS chơi theo tổ.
-HS các tổ thi đua nhau chơi.
-GV cùng SH nhận xét.
VI.Phần kết thúc: (5)
-Cúi người thả lỏng.
Tuần 22 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2011 Thể dục Ôn đi theo vạch kẻ thẳng . Trò chơi “Nhảy ô” I.Mục tiêu: -Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay. -Ôn trò chơi “ Nhảy ô” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II.Địa điểm, phương tiện: -Trên sân tường dọn vệ sinh, kẻ ô trò chơi. III.Hoạt động dạy học: *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông : 2 lần 10m -HS tập đi theo vạch kẻ thẳng. -GV cùng HS nhận xét sau mỗi lần tập. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang : 3 lần 10 m -HS thực hành đi. -GV nhận xét. *Trò chơi “Nhảy ô” -GV nêu tên trò chơi và cách chơi. --HS chơi theo tổ. -HS các tổ thi đua nhau chơi. -GV cùng SH nhận xét. VI.Phần kết thúc: (5’) -Cúi người thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài. ---------***------------ Luyện viết Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh. -HS trình bày sạch đẹp. II.HĐ dạy học. -GV đọc bài viết 1 lần. HS viết từ khó vào bảng con. -HS nhìn sách viết bài vào vở. GV theo dõi ,hướng dẫn thêm. -GV chấm bài –chữa lỗi. -Nhận xét tiết học. ****************************** Luyện tiếng việt Tiết 1 ( Vở thực hành ) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi ở đúng các câu có nhiều dấu phẩy trong bài: Lá thư nhầm địa chỉ - Hiểu được nội dung của bài , vận dụng làm các bài tập sau. II. Hoạt động dạy học : 1.Hướng dẫn học sinh đọc câu truyện :Lớn nhất và nhỏ nhất 2 . Chọn câu trả lời đúng : a ) Đà điểu châu phi cao .... o 2,5 m o 5 m o 0,5 m b ) Đà điểu châu phi chạy với tốc độ : o 2, 5 km/giờ o 5 km /giờ o 50 km/giờ c ) Chim ruồi Cu- ba dài : o 0,5 cm o 5 cm o 50 cm d ) Chim ruồi Cu – ba nặng : o 2 g o 5g o 50 g e ) Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà điểu ? o 14 quả o 18 quả o 4000 quả g ) Bộ phận in đậm trong câu “ Trứng chim ruồi là trứng bé nhất” trả lời câu hỏi nào ? o Là gì ? o Làm gì ? o Thế nào ? -----------***----------- Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2011 Luyện toán Tiết 1 ( Vở thực hành ). I.Mục tiêu: -HS bước đầu nhận biết phép chia. - Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia . II.Hoạt động dạy học: Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập Bài 1 :Tính nhẩm : HS làm miệng Gv nhận xét. 2 ẽ 4 = 8......... 2 ẽ9 = 18 2 ẽ 5 = ......... 2 ẽ1 =............ 8 : 2 = ..4 18 : 2 = .9....... 10 : 2 = ....... 2 : 2 =........... 2 ẽ 3 = ........... 2 ẽ 10 = ........ 2 ẽ 8 = ........ 2 ẽ 7 =........... 6 : 2 = ......... . 20 : 2 = ........ 16 : 2 = ....... 14 : 2 =........ 2 ẽ 6 = .......... 2 ẽ 2 = ....... 12 : 2 =....... 4 : 2=.......... Hs nhận biết mối liên hệ phép nhân và phép chia Bài 2 : Có 20 bông hoa chia đều vào 2 lọ . hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ? Bài giải - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Bài 3 . Nối phép chia với kết quả thích hợp :( Dành cho học sinh khá giỏi) 14: 2 18 : 2 5 7 9 8 6 10 : 2 16 : 2 12 : 2 Bài 4 . Đố vui : :( Dành cho học sinh khá giỏi) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : Một đường gấp khúc dài 8 cm , mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc đều dài 2 cm . Đường gấp khúc đó có ..............đoạn thẳng . III. cũng cố dặn dò : ******************************* Luyện từ và câu Tiết 2 ( Vở thực hành ) I.Mục tiêu: -Củng cố vốn từ ngữ về loài chim, biết nói thêm một số thành ngữ về loài chim. -Củng cố về cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. II. Hoạt động dạy học: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau : Bài 1 . a ) Điền vào chổ trống : r , d hoặc gi . Cơn mưa .......ả ............ích đêm hè . .........ó đưa mát lạnh bốn bề không .........an nguyễn trọng hoàn Cái nắng đến đậu Nhộm đỏ cánh .........iều .........ó nâng cao mãi ........ịu cả buổi chiều . đặng vương hưng b ) Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã . Cơn dông bông cuộn giưa làng Bờ ao lơ . Gốc cây bàng cung nghiêng Qua bòng chết chăng chịu chìm Ao con mà sóng nôi lên bạc đầu ... Trần đăng khoa Bài 2 . Nối A với B để tạo các câu kiểu Ai thế nào ? a ) Vẹt b ) Đà điểu c ) Chim ruồi d ) Đại bàng e ) Mắt cú mèo 1 ) rất dũng mảnh 2 ) giỏi bắt chước 3 rất cao , lớn 4 ) rất tinh e ) bé tí xíu Bài 3 . Điền vào dấu chấm hoặc dấu phẩy . Hs đọc bài trang 27 , điền dấu vào. Gv hướng dẫn thêm. ------------***------------ Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2011 Luyện viết Chữ hoa S I.Mục tiêu: +Viết đúng chữ S ( 1 dòng cở vừa và1 dòng nhỏ). +Chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cở vừa và1 dòng nhỏ). Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) II.Đồ dùng: -Mẫu chữ S hoa. III.Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa S: ( phần B ) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa S. -GV gắn bảng chữ S hoa, HS nhận xét. ?Chữ S hoa có mấy nét? Đó là những nét nào ?Độ cao mấy li -HS trả lời. -GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. -HS viết trên không chữ S hoa. -HS viết bảng con. -GV nhận xét, sửa sai. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) -GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. -HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 3.Chấm, chữa bài :(7’) -HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (1’) -1HS nhắc lại cách viết chữ S hoa -GV nhận xét giờ học -Về viết lại cho đẹp hơn. *************************** Luyện Toán Tiết 2 ( Vở thực hành ). I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nhớ bảng chia và giải toán có lời văn. II.Hoạt động dạy học: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Bài 1 . Tính nhẩm ;( Hs làm miệng ) 12 : 2 = ....... 16 : 2 = ......... 14 : 2 = ............ 10 : 2 = .......... 18 : 2 = ........ 20 : 2 = ......... 8 : 2 = ............. 6 : 2 =............ Bài 2 . Có 10 lít mật ong chia đều vào 2 bình . hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít mật ong ? Bài giải ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài 3: Có 14 kg lạc chia đều vào các túi , mỗi túi được 2 kg lạc . hỏi có tất cả bao nhiêu túi lạc ? Bài giải ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài 4: Đố vui : Dành học sinh khá giỏi Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được tô màu 1/ 2 hình đó . A B C D 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại tên bài. -GV nhận xét giờ học. *************************** Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2011 Luyện Toán Luyện tập thêm I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc, viết một phần hai và giải toán có lời văn một cách thành thạo. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Hình nào có số ô vuông được tô màu? A B C -HS trả lời:Hình A. C đã tô màu một phần hai số ô vuông. -GV nhận xét. Bài 2: Hãy khoanh vào số hình tròn, hình tam giác , trái tim? -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài. Bài 3: Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng? -HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi sau. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Có tất cả số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) Đáp số: 10 hàng Bài 4: Có 20 học sinh xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? -HS đọc và phân tích bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏit gì -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 20 : 2 = 10 (học sinnh) Đáp số : 10 học sinh -GV chữa bài. -GV chấm, chữa bài cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại tên bài. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài. ******************************* Tập làm văn Tiết 3( Vở thực hành ). I.Mục tiêu: -Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí . II.Hoạt động dạy-học Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài1: Điền từ ngữ thích hợp vào chổ trống để hoàn chỉnh bài văn tả đại bàng vàng : phi thường , săn mồi , lấp lánh , tinh , thả lượn Đại bàng vàng là loài chim lớn ở Bắc Mĩ . Nó có bộ lông óng ánh , ................ màu vàng khi ánh mặt trời chiếu vào . Nó khoẻ ........................, có thể bay cao 6000 mét và bay rất xa . Sức mạnh của nó còn ở bộ vuốt xuất sắc , chiếc mỏ bén như dao , chắc như gọng kìm , đôi mắt .................có thể nhìn thấy con mồi từ rất xa . Đại bàng có kiểu bay rất lạ : Nó đậu trên triền núi cao rồi dang đôi cánh rộng gần 2 mét ..................rất xa , thỉnh thoảng mới đập cánh . Nó ............rất cừ khôi , có thể bắt được con mồi nặng 30 đến 40 ki–lô-gam. Bài 2 . Viết một đoạn văn 3 – 4 câu về một loài chim . Gợi ý : Đó là loài chim gì ? Hình dáng loài chim đó như thế nào ? Loài chim đó thường ăn gì ? Tình cảm của em về loài chim đó ? -----------***----------- Hoạt động tập thể Vệ sinh trường, lớp I.Mục tiêu: -Hs biết làm vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. -Có ý thức giữ vệ sinh lớp học. -Giáo dục HS biết cách bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp II.Đồ dùng: -Chổi, giẻ lau, sọt rác, xúc rác. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV nhắc nhở. 2.Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài .(2’) bHướng dẫn HS làm vệ sinh: -GV hỏi: ?Quét nhà dùng đến dụng cụ gì ?Lau cửa tủ cần đến dụng cụ gì ?Nhặt rác cần đến dụng cụ gì -HS trả lời: -GV chia nhóm theo dụng cụ: +Nhóm 1 :Quét nhà. +Nhóm 2: Lau cửa, tủ, bảng. +Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp. -Các nhóm thực hiện. -GV theo dõi, nhắc nhở. -Các nhóm đánh giá lẫn nhau. -GV tuyên dương các nhóm 3. Củng cố dặn dò: (4’) ?Vì sao ta lại vệ sinh trường, lớp? ?Vậy ta muốn trường lớp sạch, đẹp ta làm gì? -HS trả lời: -GV: Các em nhớ thực hiện tốt hơn vệ sinh để bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Tài liệu đính kèm: