Giáo án buổi chiều lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 22

Giáo án buổi chiều lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 22

I.Mục tiêu:

-Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.

-Ôn trò chơi “ Nhảy ô” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II.Địa điểm, phương tiện:

-Trên sân tường dọn vệ sinh, kẻ ô trò chơi.

III.Hoạt động dạy học:

*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông : 2 lần 10m

-HS tập đi theo vạch kẻ thẳng.

-GV cùng HS nhận xét sau mỗi lần tập.

*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang : 3 lần 10 m

-HS thực hành đi.

-GV nhận xét.

*Trò chơi “Nhảy ô”

-GV nêu tên trò chơi và cách chơi.

--HS chơi theo tổ.

-HS các tổ thi đua nhau chơi.

-GV cùng SH nhận xét.

VI.Phần kết thúc: (5)

-Cúi người thả lỏng.

 

doc 9 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1266Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 
 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2011
 Thể dục
 Ôn đi theo vạch kẻ thẳng .
 Trò chơi “Nhảy ô”
I.Mục tiêu:
-Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
-Ôn trò chơi “ Nhảy ô” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân tường dọn vệ sinh, kẻ ô trò chơi.
III.Hoạt động dạy học:
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông : 2 lần 10m
-HS tập đi theo vạch kẻ thẳng.
-GV cùng HS nhận xét sau mỗi lần tập.
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang : 3 lần 10 m
-HS thực hành đi.
-GV nhận xét.
*Trò chơi “Nhảy ô”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
--HS chơi theo tổ.
-HS các tổ thi đua nhau chơi.
-GV cùng SH nhận xét.
VI.Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 ---------***------------
 Luyện viết 
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh.
-HS trình bày sạch đẹp.
II.HĐ dạy học.
-GV đọc bài viết 1 lần.
HS viết từ khó vào bảng con.
-HS nhìn sách viết bài vào vở.
GV theo dõi ,hướng dẫn thêm.
-GV chấm bài –chữa lỗi.
-Nhận xét tiết học.
 ******************************
 Luyện tiếng việt
 Tiết 1 ( Vở thực hành )
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi ở đúng các câu có nhiều dấu phẩy trong bài: Lá thư nhầm địa chỉ
- Hiểu được nội dung của bài , vận dụng làm các bài tập sau.
II. Hoạt động dạy học :
1.Hướng dẫn học sinh đọc câu truyện :Lớn nhất và nhỏ nhất 
 2 . Chọn câu trả lời đúng :
 a ) Đà điểu châu phi cao ....	
 o 2,5 m o 5 m o 0,5 m
b ) Đà điểu châu phi chạy với tốc độ :
 o 2, 5 km/giờ o 5 km /giờ o 50 km/giờ
c ) Chim ruồi Cu- ba dài :
 o 0,5 cm o 5 cm o 50 cm
d ) Chim ruồi Cu – ba nặng :
 o 2 g o 5g o 50 g
e ) Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà điểu ?
 o 14 quả o 18 quả o 4000 quả
g ) Bộ phận in đậm trong câu “ Trứng chim ruồi là trứng bé nhất” trả lời câu hỏi nào ?
 o Là gì ? o Làm gì ? o Thế nào ?
 -----------***-----------
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2011
 Luyện toán
 Tiết 1 ( Vở thực hành ).
 I.Mục tiêu:
-HS bước đầu nhận biết phép chia. 
- Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia .
II.Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập 
Bài 1 :Tính nhẩm : HS làm miệng 
 Gv nhận xét.
2 ẽ 4 = 8......... 2 ẽ9 = 18 2 ẽ 5 = ......... 2 ẽ1 =............
8 : 2 = ..4 18 : 2 = .9....... 10 : 2 = ....... 2 : 2 =...........
2 ẽ 3 = ........... 2 ẽ 10 = ........ 2 ẽ 8 = ........ 2 ẽ 7 =...........
6 : 2 = ......... . 20 : 2 = ........ 16 : 2 = ....... 14 : 2 =........
2 ẽ 6 = .......... 2 ẽ 2 = ....... 12 : 2 =....... 4 : 2=..........
Hs nhận biết mối liên hệ phép nhân và phép chia
Bài 2 : Có 20 bông hoa chia đều vào 2 lọ . hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ?
 Bài giải 
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Bài 3 . Nối phép chia với kết quả thích hợp :( Dành cho học sinh khá giỏi)
 14: 2	18 : 2
 5 7 9 8 6 
 10 : 2	16 : 2	12 : 2
Bài 4 . Đố vui : :( Dành cho học sinh khá giỏi)
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm :
Một đường gấp khúc dài 8 cm , mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc đều dài 2 cm . Đường gấp khúc đó có ..............đoạn thẳng .
III. cũng cố dặn dò :
 *******************************
 Luyện từ và câu
 Tiết 2 ( Vở thực hành )
I.Mục tiêu:
-Củng cố vốn từ ngữ về loài chim, biết nói thêm một số thành ngữ về loài chim.
-Củng cố về cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
II. Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau :
Bài 1 . a ) Điền vào chổ trống : r , d hoặc gi .
 Cơn mưa .......ả ............ích đêm hè .
 .........ó đưa mát lạnh bốn bề không .........an
 nguyễn trọng hoàn
Cái nắng đến đậu 
Nhộm đỏ cánh .........iều 
.........ó nâng cao mãi 
........ịu cả buổi chiều .
 đặng vương hưng
b ) Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã .
Cơn dông bông cuộn giưa làng 
Bờ ao lơ . Gốc cây bàng cung nghiêng 
Qua bòng chết chăng chịu chìm 
Ao con mà sóng nôi lên bạc đầu ...
 Trần đăng khoa
Bài 2 . Nối A với B để tạo các câu kiểu Ai thế nào ?
a ) Vẹt
b ) Đà điểu 
c ) Chim ruồi
d ) Đại bàng
e ) Mắt cú mèo
1 ) rất dũng mảnh
2 ) giỏi bắt chước
3 rất cao , lớn
4 ) rất tinh
e ) bé tí xíu
Bài 3 . Điền vào dấu chấm hoặc dấu phẩy .
Hs đọc bài trang 27 , điền dấu vào.
Gv hướng dẫn thêm.
 ------------***------------
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2011
 Luyện viết
 Chữ hoa S
I.Mục tiêu:
+Viết đúng chữ S ( 1 dòng cở vừa và1 dòng nhỏ).
+Chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cở vừa và1 dòng nhỏ). Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) 
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ S hoa.
III.Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn viết chữ hoa S: ( phần B ) 
a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa S.
-GV gắn bảng chữ S hoa, HS nhận xét.
?Chữ S hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
?Độ cao mấy li 
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
-HS viết trên không chữ S hoa.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
3.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ S hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn.
 ***************************
 Luyện Toán
 Tiết 2 ( Vở thực hành ).
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nhớ bảng chia và giải toán có lời văn.
II.Hoạt động dạy học: 
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1 . Tính nhẩm ;( Hs làm miệng )
12 : 2 = ....... 16 : 2 = ......... 14 : 2 = ............ 10 : 2 = ..........
18 : 2 = ........ 20 : 2 = ......... 8 : 2 = ............. 6 : 2 =............
Bài 2 . Có 10 lít mật ong chia đều vào 2 bình . hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít mật ong ?
 Bài giải 
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài 3: Có 14 kg lạc chia đều vào các túi , mỗi túi được 2 kg lạc . hỏi có tất cả bao nhiêu túi lạc ?
 Bài giải 
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
Bài 4: Đố vui : Dành học sinh khá giỏi
Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được tô màu 1/ 2 hình đó .
 A B C D
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ***************************
 Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2011
 Luyện Toán 
 Luyện tập thêm
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc, viết một phần hai và giải toán có lời văn một cách thành thạo.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Hình nào có số ô vuông được tô màu?
 A	B C
-HS trả lời:Hình A. C đã tô màu một phần hai số ô vuông.
-GV nhận xét.
Bài 2: Hãy khoanh vào số hình tròn, hình tam giác , trái tim?
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-GV chữa bài.
Bài 3: Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng?
-HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi sau.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải:
 Có tất cả số hàng là:
 20 : 2 = 10 (hàng )
 Đáp số: 10 hàng
Bài 4: Có 20 học sinh xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
-HS đọc và phân tích bài toán.
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏit gì
-HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 20 : 2 = 10 (học sinnh)
 Đáp số : 10 học sinh
-GV chữa bài.
-GV chấm, chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
 *******************************
 Tập làm văn
 Tiết 3( Vở thực hành ).
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản 
- Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí . 
II.Hoạt động dạy-học
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài1: Điền từ ngữ thích hợp vào chổ trống để hoàn chỉnh bài văn tả đại bàng vàng :
 phi thường , săn mồi ,
 lấp lánh , tinh , thả lượn
Đại bàng vàng là loài chim lớn ở Bắc Mĩ . Nó có bộ lông óng ánh , ................
màu vàng khi ánh mặt trời chiếu vào . Nó khoẻ ........................, có thể bay cao 6000 mét và bay rất xa . Sức mạnh của nó còn ở bộ vuốt xuất sắc , chiếc mỏ bén như dao , chắc như gọng kìm , đôi mắt .................có thể nhìn thấy con mồi từ rất xa . 
Đại bàng có kiểu bay rất lạ : Nó đậu trên triền núi cao rồi dang đôi cánh rộng gần 2 mét ..................rất xa , thỉnh thoảng mới đập cánh . Nó ............rất cừ khôi , có thể bắt được con mồi nặng 30 đến 40 ki–lô-gam.
Bài 2 . Viết một đoạn văn 3 – 4 câu về một loài chim .
Gợi ý :
Đó là loài chim gì ?
Hình dáng loài chim đó như thế nào ?
Loài chim đó thường ăn gì ?
Tình cảm của em về loài chim đó ?
 -----------***-----------
 Hoạt động tập thể
 Vệ sinh trường, lớp 
 I.Mục tiêu:
-Hs biết làm vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
-Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.
-Giáo dục HS biết cách bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
 II.Đồ dùng:
-Chổi, giẻ lau, sọt rác, xúc rác.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (2’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV nhắc nhở.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài .(2’)
bHướng dẫn HS làm vệ sinh:
-GV hỏi:
?Quét nhà dùng đến dụng cụ gì
?Lau cửa tủ cần đến dụng cụ gì
?Nhặt rác cần đến dụng cụ gì
-HS trả lời:
-GV chia nhóm theo dụng cụ:
+Nhóm 1 :Quét nhà.
+Nhóm 2: Lau cửa, tủ, bảng.
+Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp.
-Các nhóm thực hiện.
-GV theo dõi, nhắc nhở.
-Các nhóm đánh giá lẫn nhau.
-GV tuyên dương các nhóm
3. Củng cố dặn dò: (4’)
?Vì sao ta lại vệ sinh trường, lớp?
?Vậy ta muốn trường lớp sạch, đẹp ta làm gì?
-HS trả lời:
-GV: Các em nhớ thực hiện tốt hơn vệ sinh để bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan22 chieu.doc