I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu nội dung bài Chó cứu hoả
II-Hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS đọc bài
Bài 1: Đọc bài: Chó cứu hoả
- GV đọc mẫu. HS lắng nghe
- HS đọc bài nối tiếp từng câu
- HS đọc bài
- HS nhận xét GV nhận xét.
Bài 2:Chọn câu trả lời đúng
- HS nêu y/c bài và đọc thầm trả lời câu hỏi
- GV cho HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời trong vở thực hành
GV hướng dẫn HS làm
HS làm vào vở thực hành
a) Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hoả hoạn ?
- HS làm bài và đọc ý đúng
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Ý 1 là đúng : Vì các em thường sợ hĩa, nấp vào chỗ kín
b)Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng ?
- Ý đúng là ý 3: Vì Bốp đã cứu được 12 em nhỏ trong đám cháy.
c) Bốp đã cứu cô bé trong truyện này như thế nào?
- Ý đúng là ý1:Phóng vào ngôi nhà cháy, chỉ ít phút đã kéo cô bé ra
d) Truyện có gì buồn cười?
- Ý đúng là ý 2:
e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
- Ý đúng là ý 1: Bà mẹ lao ra từ ngội nhà cháy.
3. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài cho HS và nhận xét
Tuần16 Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Đọc bài : Chó cứu hoả I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu nội dung bài Chó cứu hoả II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS đọc bài Bài 1: Đọc bài: Chó cứu hoả - GV đọc mẫu. HS lắng nghe - HS đọc bài nối tiếp từng câu - HS đọc bài - HS nhận xét GV nhận xét. Bài 2:Chọn câu trả lời đúng - HS nêu y/c bài và đọc thầm trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời trong vở thực hành GV hướng dẫn HS làm HS làm vào vở thực hành a) Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hoả hoạn ? - HS làm bài và đọc ý đúng - GV nhận xét, chốt ý đúng. - ý 1 là đúng : Vì các em thường sợ hĩa, nấp vào chỗ kín b)Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng ? - ý đúng là ý 3: Vì Bốp đã cứu được 12 em nhỏ trong đám cháy. c) Bốp đã cứu cô bé trong truyện này như thế nào? - ý đúng là ý1:Phóng vào ngôi nhà cháy, chỉ ít phút đã kéo cô bé ra d) Truyện có gì buồn cười? - ý đúng là ý 2: e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? - ý đúng là ý 1: Bà mẹ lao ra từ ngội nhà cháy. 3. Chấm chữa bài : - GV chấm bài cho HS và nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. Luyện Toán Ôn: Ngày, giờ. Tìm số trừ I.Mục tiêu: -Củng cố nhận biết một ngày có 24 giờ và biết thời gian trong buổi và đọc giờ trong ngày. -HS xem giờ và đọc một cách thành thạo. - Rèn kĩ năng tìm số trừ II.Đồ dùng: -Đồng hồ nhựa II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’) Bài 1:Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. -GV gắn 4 chiếc đồng hồ lên bảng a. Đồng hồ thứ nhất chỉ số 1 6 giờ c. Đồng hồ thứ 3 chỉ số 12 b. Đồng hồ thứ 2 chỉ số 9 9 giờ d. Đồng hồ thứ 4 chỉ số 6 12 giờ -HS lên nối, HS nhận xét . -GVnhận xét. Bài 2: Đúng hay sai? -GV gắn đồng hồ lên bảng và quay kim ngắn của đồng hồ và sau khi dừng lại ở số 10 và kim dài chỉ số 2. -GV nói : Bây giờ là 10 giờ , HS trả lời :Sai -HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ và hỏi các bạn dưới lớp. -GV nhận xét. Bài 3: Tìm x 56 - x = 17 89 - x =29 ? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào -HS làm vào vở và đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe và nhận xét. -1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Viết tiếp số vào chỗ trống. -Một ngày có .... giờ -Buổi sáng: 1 giờ sáng, ....giờ sáng, ....giờ sáng, ...giờ sáng,...giờ sáng, -Buổi trưa: ....giờ trưa, ...giờ trưa. -Buổi chiều: 1giờ chiều(13 giờ), ......giờ chiều(....giờ), ....giờ chiều(....giờ), ....giờ chiều(....giờ)...... -Buổi tối: 7giờ tối(..... giờ), ....giờ tối(...giờ), ........giờ. -Đêm : ......giờ đêm( 22 giờ), .....giờ đêm(....giờ),.....giờ -HS làm vào vở và đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe và nhận xét. -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(1’) -GV nhận xét giờ học. ==========****======== Tự học Học sinh tự luyện về đọc, viết, luyện từ và câu, tính toán I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học mà mình đang cần luyện và mình yêu thích - HS có ý thức tự luyện. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Giáo viên nêu yêu cầu tiết học: - HS nhắc lại các kiến thức đã học: cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, giải toán, đo lường, hình tam giác, hình tứ giác 3.GV định hướng: - Trong tiết học này các em có thể luyện lại các kiến thức mà mình đang cần luyện ví dụ: đặt tính rồi tính, tìm số bị từ, số trừ, số hạng, giải toán vẽ hình mà mình chưa hàon thành hoặc mình yêu thích - HS chọn nhóm cho mình - Lớp trưởng, lớp phó điều khiển các nhóm hoạt động - HS yếu về thực hiện phép tính thì các em làm -Nhóm thích đọc thì các em đọc -Nhóm thích vẽ các em vẽ - HS làm, GV theo dỏi giúp đỡ - GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện 3.Chấm bài: (5’) -HS nộp bài , GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (1’) -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Ôn điền tiếng có vần ui/ uy; âm tr/ ch I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm tiếng có vần ui/ uy; âm tr/ ch ở vở thực hành - Rèn kĩ năng nối các cặp từ trái nghĩa, đặt câu theo mẫu Ai làm gì? II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài (30' ) Bài 1:HS nêu y/c Điền tiếng có vần ui hoặc uy: - HS làm vaò vở và chữa bài - 3 tiếng có vần ui (M : vui vẻ). - 3 tiếng có vần uy(M: Nhuỵ hoa) - HS nhìn vào trnah và viết tiếng có vần ui/ uy -HS làm bài và đọc lên, GV chữa bài Bài 2: a) Tìm trong truyện "Chó cứu hoả": - 3 tiếng có thanh hỏi: (M: hoả): ............................................ - 3 tiếng có thanh ngã : (M: vẫn ): ........................................ - Các em đọc lại bài Chó cứu hoả để làm bài - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài b)Điền chữ tr hoặc ch - HS đọc ở vở thực hành và làm bài - HS làm bài vào vở. - GV chữa bài: chiều, trông, trơì , chớp , trên Bài 3: Nối các từ trái nghĩa - HS đọc và làm vào vở -HS đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe -GV nhận xét : a) dũng cảm / hèn nhát ; b) đen sì/ trắng muốt Bài 4: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu với mỗi từ thưo mẫu Ai ? thế nào? M: Chó cứu hoả Anh cún này rất dũng cảm rất hèn nhát - HS làm bài và đọc lên - GV chấm một số bài 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học =========***========= Luyện Toán Ôn xem đồng hồ I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng xem đồng hồ đúng. -Rèn kĩ năng vẽ kim đồng hồ. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu (Đồng hồ chỉ mấy giờ?) - HS thảo luận nhóm đôi quan sát đồng hồ ở VTH - HS trả lời - GV ghi bảng: Đồng hồ: 8giờ, 10 giờ, 3 giờ, 15 giờ Bài 2: HS đọc yêu cầu (Nối (theo mẫu)) - HS quan sát tranh và nối đồng hồ theo lời giải thích đúng - HS trả lời kết quả, lớp nhận xét. -GV chữa bài. Bài 3: HS đọc yêu cầu : (Nối theo mẫu ) 8 giờ 15:00 15 giờ hay 3 giờ chiều -HS làm và làm vào vở, 3 HS lên làm. -HS và GV nhận xét. Bài 4: Vẽ thêm kim giờ (kim ngắn) để đồng hồ chỉ giờ đúng: 8 giờ, 15 giờ hay 3 giờ chiều, 11 giờ trưa, 21 giờ hay 9 giờ tối - HS làm bài và nhận xét - GV chữa bài Bài 5: Đố vui : Đúng ghi đ, sai ghi s: đ a) Em xem truyền hình lúc 8 giờ tối - HS trả lời và làm bài chữa bài. - GV nhận xét *Chấm bài - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ============***========== Luyện viết Bài : Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu -Rèn kỹ năng viết cho HS. -Biết cách trình bày bài vào vở. II.Hoạt động dạy học (32’) 1.Giới thiệu bài viết 2.Hướng dẫn HS viết bài -GV đọc lại bài Con chó nhà hàng xóm -Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: Cún Bông, khúc gỗ , ....... -HS nhìn SGK- TV2 ,tập 1 (trang 128) viết vào vở . -GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn 3.Chấm bài - Thu vở chấm . GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em . 4.Củng cố, dặn dò -Nhắc nhở một số em viết còn xấu về nhà luyện viết thêm . ==========***========== Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Viết đoạn văn ngắn về con vật. Viết tên các con vật I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết đoạn văn về con vật; viết tên con vật có trong tranh . II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài1 :HS đọc yêu cầu : Viết tên con vật dưới mỗi tấm ảnh - HS quan sát ảnh và thảo luận nhóm đôi -HS nêu tên và làm vào vở TH -HS làm vào vở và đọc lên -GV nhận xét: 1. Chó; 2. mèo; 3. lợn; 4 chuột; ............... Bài 2: Viết 2- 3 câu về con một con vật ở trên - HS đọc yêu cầu và các câu hỏi ở vở thực hành -GV gợi ý : Em thích con vật nào ? ở nhà em có nuôi con vật đó không ? Trông nó thế nào (mắt, màu sắc, tiếng kêu, ........) - HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét 3.Chấm ,chữa bài(5’) -HS nộp bài ,GV chấm và nhậnn xét 4.Củng cố ,dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học =========***======= Luyện Toán Ôn xem lịch, đồng hồ I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng xem ngày , tháng . - Rèn kĩ năng xem đồng hồ . II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:HS đọc yêu cầu (Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp) - HS đọc ở VTH - HS làm và đọc lên -GV chữa bài : a) Những tháng có 30 ngày : tháng 4, 6 , 9, 11 b) Những tháng có 31 ngày : tháng 1, 3, 5, 7, 10, 12 c) Tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2 Bài 2: HS đọc yêu cầu : a)Vết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 10 dưới đây 10 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 7 12 13 16 27 28 31 - HS điền tiếp vào vở, 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét b) Ngày 10 tháng 10 là thứ năm ; ngày 25 tháng 10 là thứ sáu - HS làm và đọc lên -GV chữa bài Bài 3: HS đọc yêu cầu : Vết tiếp vào chỗ chấm a) Biết thứ tư tuần này là ngày 15 tháng 5. - Thứ tư tuần sau là ngày : ..... - Thứ tư tuần trước là ngày : ..... - HS làm bài Bài 4: HS đọc yêu cầu : Nối hia đồng hồ cùng chỉ một giờ (vào bbuổi chiều hoặc buổi tối) - HS làm vào VTH - GV chữa bài s Bài 5: Đố vui : Đúng ghi đ, sai ghi s: ssnsn a) Ngày thứ ba trong tuần - HS trả lời và làm bài chữa bài. - GV nhận xét *Chấm bài - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học =========***======= Họat động tập thể Trò chơi “Ô ăn quan” I.Mục tiêu: -Nhằm phát huy trí thông minh của trẻ. -HS hứng thú khi chơi. II.Đồ dùng : -Một số viên sỏi, bi ve, .... II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV nêu tên trò chơi: Ô ăn quan 2.Hướng dẫn HS chơi trò chơi (26’) -GV nêu cách chơi: Mỗi em có 25 viên đá và một viên lớn hơn để làm trời, mỗi ô 5 viên(mỗi bên có 5 ô). Bốc 1 ô bất kì và rải mỗi ô một viên, hết trên tay lại tiếp tục đi. -GV chơi mẫu, HS quan sát -1đôi chơi lại, HS chơi theo nhóm đôi -GV theo dỏi và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS dọn vệ sinh khu vực chơi. -HS nhắc lại cách chơi. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà tập chơi lại. =============***=========== Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Từ chỉ tính chất.Câu kiểu Ai thế nào? I.Mục tiêu: -Củng cố về cách dùng từ trái nghĩa là tính từ để dặt câu đơn giản. -Củng cố về tìm từ chỉ vật nuôi. II.Đồ dùng : -Tranh các con vật II.Hoạt động dạy học: 1.Giớ ... ày,tháng,giải toán Mục tiêu: -Củng cố về đọc tên các ngày trong tháng, củng cố về xem lịch các ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tuần lễ II.Hoạt động dạy học: Bài 1: Nối (theo mẫu). 22 giờ 12 giờ đêm 24 giờ đêm 23 giờ 11 giờ đêm 1 giờ chiều 13 giờ chiều 20 giờ 10 giờ đêm 2 giờ chiều 15 giờ 21 giờ 9 giờ tối 3 giờ chiều 14 giờ -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm -GV cùng HS nhận xét Bài 2:Viết vào chỗ chấm. a.Tháng 11 có ..... ngày. c.Ngày 20 tháng 11 là thứ ...... b.Tháng 12 có ..... ngày. d.Tháng 11 có ......ngày chủ nhật -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -HS cùng GV nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 48 cây Lớp 2A: 17 cây Lớp 2B : ? cây -HS nhìn vào tóm tắt và đọc bài toán, phân tích bài toán. -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 17 = 65 (cây) Đáp số: 65 cây *Dành cho HS khá, giỏi Bài 1: Mẹ đi làm lúc 13 giờ. Hỏi mẹ đi làm vào buổi nào? -HS đọc bài toán và làm vào vở -GV cùng HS nhận xét : Mẹ đi làm vào buổi chiều. Bài 2: Ngày thứ ba tuần này là ngày 16 tháng 8. Hỏi thứ ba tuần sau là ngày nào? ?Một tuần có mấy ngày -HS làm vào vở, GV chữa bài: Thứ ba tuần sau là : 16 + 7 = 23 -GV chấm và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng hệ thống lại bài. -GV nhận xét gioè học. ==========***========= Tự học Luyện viết: Bài Trâu ơi I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết cho HS, cách trình bày thơ lục bát -HS viết đúng cỡ chữ và sạch đẹp. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.HS viết vào vở: -GV cho HS mở SGK bài :Trâu ơi -GV hướng dẫn cách trình bày vào vở -HS viết vào vở 2 trang - GV theo dỏi và nhắc nhở 3.Chấm bài: -GV chấm bài, nhận xét sửa lỗi 4.Củng cố, dặn dò:(1’) -Nhận xét giờ học ==========***========= Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009 Luyện toán Luyện xem lịch , giải toán I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng xem lịch. -Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (3’) -Tiết trước ta học bài gì -HS trả lời. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Xem ngày, tháng -GV gắn bảng 3 tờ lịch tháng 10, 11, 12 -HSquan sát và trả lời. ?Tháng 10 có mấy ngày ?Ngày 3 tháng 10 là thứ mấy ?Tháng 11 có mấy ngày ?Ngày 23 tháng 11 là thứ mấy ?Ngày 6 tháng 16 là thứ mấy ?Tháng 12 có mấy ngày -Lớp nhận xét. -GV nhận xét. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau Hà có :54 viên bi Còn lại : 25 viên bi Cho : .... viên bi? -HS đọc bài toán và giải vào vở, 1HS lên bảng làm -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Lớp 2A: 72 cây 19cây Lớp 2B : ? cây -HS đọc bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán yêu cầu tìm gì -HS giải vào vở: Số cây của lớp 2B có là: 72 + 19 = 91 (cây) Đáp số: 91 cây -1HS lên chữa bài, GV nhận xét -GV chấm bài. *Dành cho HS khá, giỏi Bài 4: Số? + 26 - 34 + 18 27 -HS làm voà vở, HS cùng GV nhận xét. Bài 5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng. A. 4 hình chữ nhật B. 6 hình chữ nhật C. 8 hình chữ nhật D. 9 hình chữ nhật -HS làm vào vở và nêu kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. =========***========== Luyện tiếng việt Khen ngợi.Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đặt câu tỏ ý khen ngợi, viết một đoạn văn ngắn 4, 5 câu tả về con vật nuôi trong nhà mà em thích. -Rèn kĩ năng lập thời gian biểu II.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập :(25’) Bài 1:Từ mỗi câu dưới đây, đặt câu mới tỏ ý khen ngợi a.Chị Lê xào rau rất ngon b.Bác Hồng rất chăm chỉ M: Chú mèo nhà Minh bắt chuột rất tài Chú mèo nhà Minh bắt chuột tài làm sao! -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở và đọc lên. -HS và GV nhận xét. Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn 4 đén 5 câu về con vật nuôi trong nhà mà em thích. -GV gợi ý: Em cần giới thiệu tên con vật, viết vài nét về hình dáng, màu sắc, hoạt động của nó. Tình cảm của em đối với con vật đó. -HS làm vào vở, GV theo dỏi. -HS đọc bài làm của mình. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3Lập thời gian biểu buổi sáng của em. -HS làm vào giấy nháp. -Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét. -GV chấm bài . 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét. =========***========== Hoạt động tập thể (Dạy hát dân ca) Luyện Toán Thực hành xem lịch I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng xem lịch và giải toán. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập:(35’) Bài 1:Xem tờ lịch tháng 4 rồi viết vào chỗ chấm. a.Ngày 30 tháng 4 là thứ............... b.Tháng 4 có ......... ngày chủ nhật. c.Thứ sáu tuần này là ngày 11. Thứ sáu tuần trước là ngày ...........; Thứ sáu tuần sau là ......... -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở, 3HS lần lượt lên bảng làm bài. -GV chữa bài. Bài 2: Viết các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 năm 2008 -GV phát, HS thảo luận và viết tiếp ngầy còn thiếu -Các nhóm lên gắn bảng và đọc các ngày đã điền. -Lớp cùng GV nhận xét. -HS trả lời. ?Tháng 2 có mấy ngày ?Trong tháng 2 có mấy ngày thứ bảy ?Tháng 2 có mấy ngày thứ ba ?Thứ ba tuần này là ngày 12 thứ ba tuần sau là ngày mấy Bài 3:Đúng ghi Đ, sai ghi S: a.Tháng 1 có 31 ngày b.Tháng 4 có 30 c.1 tuần lễ em đi học 7 ngày -HS làm vào vở. GV nhận xét Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau: 47kg Ngày đầu bán: 13 kg Ngáy sau bán: ? kg -HS đọc bài toán theo tóm tắt -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? -HS giải vào vở, 1HS lên chữa bài. -GV chữa bài. Bài 4:Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hà : 7tuổi Anh hơn Hà : 8 tuổi Anh :...tuổi? -HS đọc bài toán và phân tích bài toán. -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV chữa bài. *Dành cho HS khá, giỏi Bài 5:An có 16 viên bi. An cho Hùng một số viên bi, An còn 9 viên bi. Hỏi An cho Hùng bao nhiêu viên bi? -HS đọc bài toán và giải vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV chữa bài . 3.Chấm bài, nhận xét:(8’) -HS nộp bài GV chấm và nhận xét bài làm của HS. 4.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học. =========***========= Giáo dục môi trường I.Mục tiêu: -HS biết giữ sạch môi trường qua các việc làm cụ thể. -HS hiểu được ích lợi của việc làm vệ sinh xung quanh trường học . II.Đồ dung: -Chổi, sọt rác, hót rác, khăn lau. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn HS làm sạch môi trường(25’) -GV nêu yêu cầu tiết học và giao nhiệm vụ. +Tổ 1: làm vệ sinh phòng học +Tổ 2: làm vệ sinh phía sau phòng học +Tổ 3: làm vệ sinh phía trước phòng học -Các tổ trưởng điều khiển tổ mình làm việc -.Đánh giá: -GV yêu cầu HS đi kiểm tra lẫn nhau và nhận xét. ?Các tổ thực hiện đạt yêu cầu chưa ?Sau khi làm vệ sinh các em cảm thấy thế nào -HS trả lời ?Môi trường sạch sẽ có lợi gì *Kết luận: Các em cần giữ cho môi trường sạch sẽ để ta hít thở không khí trong lành và giúp chúng ta có một sức khoẻ tốt và học tập tốt hơn. 3.Củng cố, dặn dò:(1’) -Các em nhớ thực hiện tốt giữ vệ sinh và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Tự nhiên xã hội Các thành viên trong nhà trường I.Mục tiêu: Nêu được một số công việc của một số thành viên trong nhà trường. II.Đồ dùng : -Tranh SGK. -Các tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) ?Tiết trước ta học bài gì ( Trường học) ?Trường học của em có những gì? Em làm gì để cho trường học luôn sạch đẹp -HS trả lời -GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động1:(15’) Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Mục tiêu:Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm -GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm bộ bìa -Các em quan sát các hình ở SGK(trang 34,35 ) và làm việc sau. +Gắn các tấm bìa vào hình cho phù hợp. +Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2:Làm việc cả lớp +Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy (cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các nhân viên khác. Cô Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo , quản lí nhà trường; thấy cô giáo dạy học; Bác bảo vệ trông coi trường, giữ gìn trường lớp; ................ *Hoạt động2:(7’)Nói về các thành viên trong nhà trường và công việc của họ -Mục tiêu: +HS biết giới thiệu về các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. +Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường -Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi. +GV yêu cầu: 1HS nêu câu hỏi, 1HS trả lời. ?Trong trường học của chúng ta có những thành viên nào? Họ làm những việc gì ?Tình cảm của bạn đối với mỗi thành viên trong nhà trường như thế nào ?Để thực hiện được lòng yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì Bước 2: HS lên trình bày ý kiến. +GV kết luận:HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường Hoạt động 3:(7’) Trò chơi “ Đó là ai” Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: -GV nêu cách chơi: Một bạn lên bảng quay lại và bạn khác sẽ dán vào lưng bạn đó một tờ giấy VD cô hiệu trưởng. +HS ở dưới lớp và nêu câu gợi ý: thành viên đó là người lãnh đạo trong trường . -HS chơi thử, GV nhận xét. -HS chơi thật. -GV nhận xét giờ học. Luyện tập Luyện viết: Bài Đàn gà mới nở I.Mục tiêu: -HS biết viết đúng chính tả và trình bày đúng bài thơ Đàn gà mới nở. -HS trình bày đẹp thể thơ 4 chữ -Rèn kĩ năng cẩn thận và sạch sẽ. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(1’) 2.Hướng dẫn HS viết bài thơ :Đàn gà mới nở(25’) -GV đọc bài thơ 1 lần, 2HS đọc lại bài thơ. -GV hướng dẫn HS cách viết: +Lùi 4 ô từ ngoài lề vở vào. +Các chữ cái đầu dòng nhớ viết hoa. + Hết một khổ thơ nhớ cách một dòng. -GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài thơ vào vở luyện viết 1 trang. -HS viết bài. -GV theo dỏi uốn nắn. 3.Chấm, chữa bài:(5’) -HS ngồi tại chỗ, GV đến từng bàn chấm bài cho HS và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học. -Hải,Nhiên, Thái, Hiếu, Dũng về luyện viết thêm
Tài liệu đính kèm: