Giáo án Buổi 1 Lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học A thị trấn Xuân Trường

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học A thị trấn Xuân Trường

 TẬP ĐỌC

 NHỮNG QUẢ ĐÀO ( Tiêt 1)

I/ Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học A thị trấn Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29	Thø hai ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2011
 Chµo cê
_______________________________________________
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG QUẢ ĐÀO ( TiÕt 1)
I/ mơc tiªu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK )
II/ ®å dïng
	-Tranh minh hoạ trong SGK. 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 
	2/Dạy bài mới :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn luyện đọc 
-GV đọc mẫu bài 1 lần.
b)Đọc nối đoạn: GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn cho lớp nghe.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
c)Đọc đoạn trước nhóm.
NHỮNG QUẢ ĐÀO(TiÕt 2)
3/Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 Người ông dành những quả đào cho ai ?
Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? 
-Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ?
-Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
 Việt đã làm gì với quả đào ? 
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
-Ôâng nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét như vậy ? 
-Ôâng nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy? 
-Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy? 
: Em thích nhân vật nào? Vì sao? 
-GV đọc mẫu lần 2. 
4/Luyện đọc lại : 
-2 nhóm , mỗi nhóm 5 HS tự phân các vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân, Việt ) thi đọc truyện theo vai.
-Lớp đọc thầm bằng mắt.
chuyến xa, hạt trồng, hài lòng
-3 học sinh đọc cá nhân.
 -Đọc nối đoạn đến hết bài.
Đoạn 1: Từ đầu đến ngon không 
Đoạn 2: tiếp đó đến nhận xét.
Đoạn 3: tiếp đó đến dại quá.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cả lớp cùng đọc, đọc vừa đủ nghe.
-Đọc từng đoạn (các nhóm khác nhận xét, nhóm bạn đọc ).
-Ôâng dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
-HS đọc thầm cả bài , lần lượt nói về hành động của 3 đứa cháu .
-(Xuân đem hạt trồng vào một cái vò ..)
-(Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đào đi .Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm ).
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.
-HS đọc thầm lại toàn bài, trao đổi nhóm trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi. Đại diện các nhóm khác phát biểu ý kiến.
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
-Ôâng nói Vân còn thơ d¹i qu¸.¤ng nãi vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm. 
-Ôâng khen Việt có tấm lòng nhân hậu. Vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
-Các em tự suy nghĩ và trả lời một cách tự nhiên.
 3/Củng cố –Dặn dò : 
_Nhóm đọc hay nhất đọc lại cho lớp nghe với các vai ở trên .
-Giáo viên nhận xét chung tiết học khen ngợi động viên thi đua . 
Về đọc kỹ chuẩn bị kể chuyện.
Thø ba ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2011
To¸n 
TiÕt 142: C¸c sè cã ba ch÷ sè
I/ mơc tiªu 
- Nhận biết được các số cĩ ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
- Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3
II/ ®å dïng
Các hình vuông.
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
 A .Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên yêu cầu
GV nhận xét , ghi điểm.
B . Dạy bài mới :
Néi dung
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Đọc và viết số từ 111 đến 200.
2. Thực hành 
Bài 2: 
Bài3: Viết (theo mẫu)
3. Củng cố – dặn dò
Giáo viên nêu vấn đề.
Giáo viên viết số 243. yêu cầu học sinh xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền những số thích hợp nào
Hướng dẫn học sinh cách đọc.
Giáo viên viết các số lên bảng 235, 312, 132, 407, 252.
Hướng dẫn học sinh vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số rồi điền các số thích hợp vào chỗ chấm. 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? 
 Viết số tương ứng với lời đọc
Thu 5 -7 bài chấm.
Nhận xét bài làm của học sinh .
Hướng dẫn học sinh đọc viết theo mẫu 
Thảo luận theo nhóm.
GV nhận xét các nhóm.
* Tổ chức trò chơi : Sắp xếp thứ tự các số.
Giáo viên phổ biến luật chơi.
Cho học sinh chơi thử. Sau đó chơi chính thức để tính điểm thi đua.
Bình chọn nhóm thắng cuộc 
Nhận xét tiết học. 
Làm bài tập trong vở bài tập.
Tập đọc các số có ba chữ số.
Khen những học sinh có cố gắng trong học tập.
-2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 vở bài tập. 
 Học sinh nhận xét.
-Học sinh thực hành trên đồ dùng.
-1 học sinh nêu yêu cầu.
Tiếp nối nhau nêu kết quả.
Học sinh nhận xét.
-1 học sinh nêu yêu cầu.
Làm vào phiếu bài tập.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
2 học sinh nêu yêu cầu
Thực hiện theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
-HS thực hiện trò chơi.
®¹o ®øc
Giĩp ®ì ng­êi khuyÕt tËt. (TT)
I/ mơc tiªu 
 Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II/ ®å dïng
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
A .Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu tình huống bài tập 2
Giáo viên nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. 
GV nêu tình huống.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
* Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. 
Hướng dẫn học sinh thảo luận trình bày tư liệu.
GV kết luận: Khen ngợi học sinh và khuyến khích học sinh thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
* Kết luận chung : Những người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu : Giúp học sinh có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật.
Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học.
Khen ngợi những học sinh học tập tốt và biết cách giúp đỡ người khuyết tật.
 ________________________________________________
chÝnh t¶
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ mơc tiªu 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ ®å dïng
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. KiĨm tra
- Đọc giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa
- Nhận xét đánh giá
B.Bµi míi
1. Giới thiệu bài
2. HD tập chép
a, HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn viết 1 lần
- Đoạn viết cho ta biết gì
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết bảng con từ khó: Xuân, Vân, Việt, Đào.
b, Chép bài 
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài 
- GV theo theo dõi chung
c, Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3. HD bài tập chính tả
Bài 2 a: 
- Yêu cầu HS làm bài 2avào vở bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét bài làm
- Nhắc HS về luyện chữ
- HS viết bảng con
- HS nghe theo dõi
- 2 HS đọc – đọc thầm
- Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu
Xuân,Vân ,Việt
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS nhìn bảng chép vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- HS làm bài 2avào vở bài tập
- 2 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
	Mét sè loµi vËt sèng d­íi n­íc 
I/ mơc tiªu 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuơi, khơng cĩ chân hoặc cĩ chân yếu ) NX 7CC 1,2,3.
- Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước.
II/ ®å dïng	
Hình vẽ trong SGK trang 60 , 61 .
Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở bờ sông , hồ và biển . 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh : 
1)Hãy nêu các con vật sống trên cạn ?
2)Nêu lợi ích các con vật sống trên cạn ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá . 
	2/Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
-Cách tiến hành : 
+Bước 1 : Làm việc theo cặp .
-Cho học sinh quan sát các hình và trả lời câu hỏi ở SGK :”Chỉ nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ “ 
-Giáo viên cho các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60 , 61 và cho biết 
+Tên các con vật trong tranh ? 
+Chúng sống ở đâu ?
-GV đi từng nhóm giúp đỡ các nhóm .
-Dưới đây là tên các con vật sống dưới nước (Hình 60 ) .
-Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày 
+Bước 2 : Làm việc cả lớp .
-GV theo dõi nhận xét . Từng cặp HS quan sát và đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi .
-Con vật nào sống trên cạn ?
-Con vật nào sống ở dưới nước ?
-Các nhóm phân công nhau , nhóm trưởng báo cáo v ... ùc 2 : Dán nối các nan giấy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay 
-Thực hành theo nhóm .
-Học sinh chú ý lắng nghe cô giáo và thực hành tốt .
-Học sinh thực hành .
-Chú ý làm đúng và đẹp
3/Củng cố –Dặn dò : 
Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập , kỹ năng thực hành và sản phẩm của học sinh . 
Giờ học sau mang giấy thủ công , kéo , hồ dán 
Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2011
 CHÍNH TẢ (Nghe viết ) 
	HOA PHƯỢNG 
I/ mơc tiªu 
Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng .
Luyện viết đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn : s/x ; in/inh .
Giáo dục học sinh tính cẩn thận , rèn luyện chữ viết , óc thẩm mĩ . 
II/ ®å dïng	
Bút dạ , 3, 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT 2 a , hoặc 2 b (hoặc bảng phụ viết 2 lần những từ chứa tiếng cần điền ở BT 2 a , hoặc 2 b . 
Vở bài tập (nếu có ) . 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh viết bảng lớp . 
-Lớp viết bảng con : xâu kim , chim sâu , cao su , đồng xu , củ sâm , xâm nhập 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
	2/Dạy bài mới :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn bài .
-GV đọc bài thơ một lần .
-Hỏi nội dung bài thơ .
-GV hướng dẫn viết bảng con các từ khó 
-GV đọc cho học sinh viết bài vào vở .
-GV đọc HS sửa lỗi 
-GV theo dõi HS viết , sửa tư thế ngồi .
-Chấm chữa bài : GV chấm một số bài và nhận xét chữa .
3/Hướng dẫn làm bài tập . 
Bài tập 2 (Lựa chọn ) 
-GV theo dõi HS làm bài nhận xét và chữa .
-Kết hợp chấm một số bài .
-3 , 4 học sinh đọc lại bài thơ .
-Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà , thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng .
-Lớp viết từ khó vào bảng con .
Lấm tấm , lửa thẫm , rừng rực , chen lẫn , mắt lửa .
-Học sinh viết bài vào vở .
-Học sinh tự chữa lỗi ra lề 
Bài 2 : lựa chọn .
a)Bầu trời xám xịt . 
b)Chú Vinh là thương binh .Nhờ siêng năng ..
3/Củng cố –Dặn dò : 
2 HS đọc lại bài tập của mình cho lớp nghe NT 2 .
GV nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà soát lại và sửa lỗi lại bài viết của mình 
Về nhà luyện viết thêm từ khó và làm bài vào vở Bt tiếng việt (nếu chưa làm xong ) –Chuẩn bị bài : Ai ngoan sẽ được thưởng . 
 ___________________________________________________
TẬP LÀM VĂN
®¸p lêi chia vui. Nghe - tr¶ lêi c©u hái
I/ mơc tiªu 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2
II/ ®å dïng	
Bảng phụ ghi các câu hỏi a, b, c BT 1 . 
1 bó hoa thật , hoa giấy để HS thực hành làm bài BT 1 a . 
Tranh minh hoạ truyện SGK .
Vở BT (nếu có ) 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 
	2/Dạy bài mới :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 1 : (miệng ) .
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
-2 HS thực hành nói lời chia vui .Lời đáp (theo tình huống a ) .
+HS1 : Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói : Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi /Mình có bó hoa này tặng
-GV cho HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c .
Bài tập 2 : (miệng ) .
-GV kể chuyện ( 3 lần ) giọng chậm rãi nhẹ nhàng , tình cảm . Nhấn giọng các từ ngữ viết lăm lóc , hết lòng chăm bón , sống lại 
+Kể lần 1 , dừng lại .
+Kể lần 2 , vừa kể vừa giới thiệu tranh .
+Kể lần 3 (không cần kết hợp giới thiệu tranh ) 
-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 4 câu hỏi .GV nêu lần lượt từng câu hỏi .HS trả lời GV chốt lại .
a)Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ..?
b)Lúc đầu .cách nào ?
c)Về sau điều gì ? 
d)Vì sao ..ban đêm ? 
bạn nhân ngày sinh nhật .Mong bạn tươi đẹp như những bông hoa 
-HS 2 : (Nhận bó hoa từ tay bạn ) đáp : Rất cảm ơn bạn /Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh nhật của mình /.
-Khuyến khích HS nói lời chia vui theo diễn đạt khác nhau .Tình huống b, c 
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Cả lớp quan sát tranh minh hoạ nói về tranh ) 
-Yêu cầu HS quan sát tranh , đọc 4 câu hỏi dưới tranh .
-HS quan sát kĩ bức tranh .
-HS lắng nghe .
àvì ông lão ..cây sống lại nở hoa .
àCây hoa tỏ lòng biết ơn ..hoa nở to 
àXin trời niềm vui cho ông lão .
àVì ban đêm ông lão không làm việc của hoa .
-3 cặp HS hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi trong SGK .
-1 ,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . 
3/Củng cố –Dặn dò : 
GV hỏi ý nghĩa câu chuyện .Ca ngợi hoa dạ lan hương .cứu sống chăm sóc nó .
	GV nhắc nhở HS về nhà thực hành đáp lời chia vui theo đúng nghi thức .
TOÁN
TiÕt 145: MÉT
I/ mơc tiªu 
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 
II/ ®å dïng	
Thước mét (thước bằng gỗ , nhựa ) với các vạch chia từng xăng –ti-mét 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 
	2/Dạy bài mới :
Néi dung
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1)Ôn tập , kiểm tra .
2/Giới thiệu về đơn vị đo độ dài
3/Thực hành 
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 4 :
-GV yêu cầu học sinh . 
mét (m) và thước mét .
GV hướng dẫn HS quan sát thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) .
-Sau đó GV vẽ lên bảng một đoạn thẳng 1 m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100 )và nói “Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét “ 
-Mét là đơn vị đo độ dài .Mét viết tắt là (m ) GV viết lên bảng .
-GVcho HS thực hành (dùng thước 1 dm để đo đoạn thẳng vừa vẽ ) .
CH : Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đề xi mét ? 
-GV nói : 1 mét bằng 10 đề xi mét , rồi viết lên bảng .
10 dm = 1 m ; 1m = 10 dm .
-Gọi 1 HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi .
CH : Một mét dài bao nhiêu xăng ti mét ? 
CH :Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào , đến vạch nào trên thước mét ? 
Bài này vận dụng quan hệ giữa dm , cm và m .
-GV theo dõi HS làm và nhận xét 
Bài 2 : Tính .
-GV theo dõi HS làm và chữa bài
Viết cm hoặc m vào chỗ thích hợp . 
-GV chấm một số bài . 
-HS chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm , 1 dm . 
-HS chỉ ra các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm .
-HS theo dõi quan sát về thước có vạch cm .
-2 học sinh nhắc lại .
-HS vừa đo vừa đếm trả lời câu hỏi .
-Đoạn thẳng này dài là 10 dm .
-Một mét dài 100 cm .
-2 HS nhắc lại : 1 m = 10 dm .
 1 m = 100 cm 
-Tính từ vạch 0 đến vạch 100 .
-HS xem tranh vẽ trong SGK/150
Bài 1 : Số : 
1 dm = ..cm ; .. cm = 1 m
1 m = ..cm ; dm = 1 m 
Bài 2 : Tính 
17 m + 6 m = 23 m ; 15 mc– 6 m = 9 m
 8m + 30 m =38 m ; 38 m – 24 m =14 m
47m + 18 m = 65m; 74 m – 59 m =15 m
Bài 4 : 
a)Cột cờ sân trường cao : 10 m 
b)Bút chì dài là 19 
c)Cây cao su cao 6 
d)Chú Tú cao 165 
3/Củng cố –Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học khen ngợi động viên . 
Về nhà tập đo , dùng thước mộ m để tập đo . Chuẩn bị bài tốt bài sau . ______________________________________ 
 KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I/ mơc tiªu 
- Bước đầu biết tĩm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt ( BT2) 
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
II/ ®å dïng
-Bảng phụ viết tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện ( để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện ) sẽ bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đúng của HS 
III/ c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc
	1/Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Kho báu ,kèm câu hỏi 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
	2/Dạy bài mới :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn kể chuyện : 
-GV : Sách giáo khoa đã gợi ý ra cách tóm tắt nội dung các đoạn .
-Giáo viên hướng dẫn , hãy tóm tắt nội dung của từng đoạn bằng lời của mình .
-Những ý kiến trùng lặp giáo viên đều chấp nhận .
-GV xếp lại các tên được xem là đúng .
-GV hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn trong nhóm .
-Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung toám tắt ở BT1 .
-Kể phân vai dựng lại câu chuyện .
-GV tổ chức cho học sinh tự hình thành từng tốp 5 em phân biệt vai dựng lại câu chuyện . 
-GV lập một trọng tài cùng GV nhận xét , chấm điểm thi đua . 
-Một HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu ) 
-HS làm bài (nhẩm trong đầu hoặc viết ra giấy nháp ) .
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến .
-Đoạn 1 : Chia đào/Quà của ông 
Đoạn 2 : Chuyện của Xuân /Xuân ăn đào như thế nào ?
Đoạn 3 : Chuyện của Vân /Vân ăn đào như thế nào ?Cô bé ngây thơ ..
Đoạn 4 : Chuyện của Việt / Việt đã làm gì vớpi quả đào /Tấm lòng nhân hậu .
-HS kể từng đoạn câu chuyện .
-HS kể từng đoạn trong nhóm .
-Đại diện từng nhóm các nhóm thi kể theo 2 cách 
+2, 3 đại diện cùng kể một đoạn .
+4 đại diện tiếp nối nhau kể 4 đoạn 
-5 HS đại diện cho 5 nhóm xung phong nhận vai dựng lại câu chuyện .2, 3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện . 
3/Củng cố –Dặn dò : 
Cho một nhóm kể hay nhất kể cho lớp nghe lại 1 lần . 
GVnhận xét chung tiết học khen ngợi động viên tổ , cá nhân 
Về nhà tập kể câu chuyện nhiều lần . 
_____________________________________________________________________
kÝ duyƯt cđa BGH
...

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 29 buoi 1CKTKN.doc