TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và 6.
- Biết thời gian, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim .
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3 và 6. - Biết thời gian, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học : Một số mặt đồng hồ có thể quay được kim . III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên vẽ lên bảng quay kim đồng hồ chỉ : 2giờ, 1giờ 30phút, 6giờ 15phút, 5giờ rưỡi... - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . - Yêu cầu học sinh quan sát từng đồng hồ và đọc câu hỏi dưới mỗi bức tranh minh họa , giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến. - Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. - Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài phần a. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. - Yêu cầu học sinh quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn ? - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với phần b. b. Hoạt động 2: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Em điền giờ hay phút vào câu a, vì sao? - Trong 8 phút em có thể làm được gì? - Tương tự với câu b, c cũng hỏi như trên. - Yêu cầu học sinh điền vào sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3) Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 . - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương . - Về nhà thực hành xem giờ trên đồng hồ hằng ngày. - 2 Em lên bảng thực hành - 1 học sinh lên nêu - Học sinh tự làm bài theo cặp, 1học sinh đọc câu hỏi 1 học sinh đọc giờ ghi trên đồng hồ. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Học sinh khá giỏi lên trình bày trước lớp. *Là 15phút - 1 học sinh đọc. *Hà đến trường lúc 7 giờ. - 1 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét. *Bạn Hà đến sớm hơn. *Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. - 1 HS đọc. Lớp làm bài. *Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà mỗi ngày ta cần phải ngủ từ đêm đến sáng. *Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở - HS làm bài theo yêu cầu. - 3 em nhắc lại Tập đọc Tiết 76 + 77: TÔM CàNG Và Cá CON I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi TL được CH4) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh vẽ bánh lái. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kiểm tra bài: Bé nhìn biển. +Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? +Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? +Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu học sinh đọc lại . - Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó. *Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này !// - Cho học sinh luyện đọc các từ HS đọc sai. - Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai - Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt . - 3 Em đọc và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh lắng nghe . - 1 HS khá đọc lại toàn bài, HS đọc chú giải, lớp đọc thầm - HS luyện đọc - 4 HS đọc nối tiếp bài . - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . - Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai... Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi : +Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông +Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? +Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? +Đuôi Cá con có ích lợi gì? +Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? +Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Gọi học sinh đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi: +Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con - Giáo viên nhận xét bổ sung . c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài . - GV tổ chức cho HS đọc lại truyện theo vai. - GV và HS nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét và hỏi : Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - Một số học sinh trả lời . *Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình :” Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn...” - 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo. - Nhiều học sinh kể.(Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ) - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số HS phát biểu ý kiến . - Học sinh nghe và ghi nhớ . - 3 đến 4 em kể. - Nhóm 3 em kể theo vai được phân . - 2 học sinh trả lời : Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 127: Tìm số bị chia I. Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép tính. II. Đồ dùng dạy - học : - 2 tấm bìa , mỗi tấm có gắn 3 hình vuông ( tam giác , hình tròn ) - Thẻ từ ghi sẵn: Số bị chia chia Số chia Thương III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên goị học sinh lên quay kim đồng hồ chỉ: 3 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút, 8 giờ rưỡi... và hỏi : +Em đi học lúc mấy giờ? +Em ra về lúc mấy giờ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *Thao tác với đồ dùng trực quan. - Giáo viên cho học sinh lấy 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học trong sách giáo khoa . - Nêu bài toán 1 : Có 6 hình vuông , xếp thành 2 hàng . Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu hình vuông ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng. - GV nghe HS trả lời và ghi phép tính lên bảng. - Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép tính trên . - Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết qủa của phép tính trên như phần bài học . 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông , xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông . Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình - Giáo viên nghe học sinh trả lời và ghi lên bảng phép nhân 3 x 2= 6 . *Quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu học sinh đọc 2 phép tính vừa lập được trong bài và hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? - 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 6 : 2 = 3. ốVậy chúng ta thấy , trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia ( hay bằng tích của thương và số chia). b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết . - Viết lên bảng X : 2 = 5 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên . - X là gì của phép chia : X : 2 = 5 ? - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Hãy nêu phép tính để tìm X ? - Vậy X bằng bao nhiêu ? - GV viết phép tính lên bảng yêu cầu HS đọc lại . X : 2 = 5 . X = 5 x 2 X = 10 - Như vậy chúng ta tìm được X =10 để 10 : 2 = 5 - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc trên . c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành . *Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh lên đọc bài trước lớp . - Khi đã biết 6 : 2 = 3, có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 không ? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, cho điểm . *Bài 2 : - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn , sau đó chữa bài . - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh . *Bài 3 : - Gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hỏi : +Mỗi em nhận mấy chiếc kẹo ? +Có bao nhiêu em nhận kẹo? +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh . 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị chia trong phép chia. - Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương - Về nhà học thuộc các bảng nhân . - 2 Em lên bảng thực hành. - Học sinh thao tác trên đồ dùng theo yêu cầu của GV. - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Mỗi hàng có 3 hình vuông. *Phép chia : 6 : 2 = 3 *6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.. - Học sinh gắn thẻ từ vào phép tính . - Học sinh suy nghĩ và trả lời. *Hai hàng có 6 hình vuông. *Phép nhân : 3 x 2 = 6 vuông có trong cả 2 hàng. - Học sinh đọc. *6 là số bị chia *6 là tích của 3 và 2. *3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. *x chia 2 bằng 5. *X là số bị chia . *Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. X = 5 x 2 X = 10 - Đọc *Muốn tìm một số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Học sinh đọc . *Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 là 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3, còn 6 là số bị chia trong phép chia này. Mà ta đã biết , tích của t ... c sinh - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vu hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó - Làm được BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học Hình vẽ tam giác, tứ giác như hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên làm bài tập sau: Tìm x : x : 3 = 5 x : 4 = 6 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác. - GV vẽ lên bảng hình tam giác như hình vẽ trong SGK và yêu cầu hs đọc tên hình. - Hãy đọc các đoạn thẳng có trong hình. - Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc chính là các cạnh của hình tam giác ABC . Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh , đó là những cạnh nào? GV: Cạnh của hình tam giác (của một hình ) chính là các đoạn thẳng tạo thành hình. - Quan sát hình và cho biết độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CA? - Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Hãy nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu? GV: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu? b. Hoạt động 2: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tứ giác. - Giáo viên giới nội dung tương tự như giới thiệu cạnh và chu vi của hình tam giác. c. Hoạt động3 : Luyện tập thực hành . *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu. - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét tuyên dương *Bài 2 : - Tiến hành hướng dẫn hs làm bài tương tự như bài tập 1. - GV nhận xét cho điểm hs . 3. Củng cố dặn dò: - Y/c hs nêu tên các cạnh của một số HTG, hình tứ giác và tính CVHTG, hình tứ giác. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. - Quan sát hình và trả 1 số học sinh trả lời. *Đoạn thẳng : AB, BC, CA *Tam giác ABC có 3 cạnh đó là AB, BC, CA. *AB dài 3 cm , BC dài 5 cm , CA dài 4 cm. *AB dài 3 cm , BC dài 5 cm , CA dài 4 cm. *3cm + 5cm + 4cm = 12cm. *Là 12cm. *Là 12cm. *Tính chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh. *Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi chính là tổng độ dài các cạnh của hình - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét và sửa bài cho bạn. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh thực hành làm bài cá nhân vào vở. - Vài HS nêu Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Chính tả Tiết 52: Sông Hương I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2a/b hoặc BT3 a/b II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng , đọc các từ sau cho học sinh viết : say sưa, ngớ ngẩn, miệng 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung bài viết: - Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Hướng dẫn cách trình bày : +Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những từ nào đực viết hoa? Vì sao? *Viết bài : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết . *Soát lỗi : Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi. *Chấm bài : - Chấm 10 bài nhận xét bài viết . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập . - Gọi học sinh nhận xét sửa bài. - Giáo viên nêu đáp án: 3.Củng cố , dặn dò: - Gọi học sinh tìm các tiếng có âm r/ d/ gi hoặc ưc/ ưt. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại những lỗi chính tả. - 3 em lên bảng viết - Lớp viết vào giấy nháp. - 2 học sinh đọc. *Sông Hương. *Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống - Học sinh tìm và đọc.(Các từ : Hương Giang, phượng vĩ, đỏ rực, dải lụa, lung linh ) - 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp . *3 câu. *Các từ đầu câu: Mỗi, Những; Tên riêng: Hương Giang. - Nghe và viết vào vở . - Học sinh soát lỗi . *Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - 4 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Học sinh tìm tiếng. (Dở, giấy, mực, bút) Toán Tiết 130: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Làm được BT 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy- học Các hình vẽ tam giác , tứ giác như trong sách giáo khoa . II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : 3 cm , 4 cm , 5 cm . 5 cm . 12 cm , 9cm . 8 cm , 6 cm , 13 cm . - Chữa bài và cho điểm học sinh . 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c . - Y/c hs suy nghĩ tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS . *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài sau đó y/c HS tự làm bài . - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tứ giác . - Nhận xét và cho điểm học sinh . *Bài 4: Tiến hành tương tự như bài 3 . 3. Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Thi tính chu vi . Giáo viên chuẩn bị 1 số hình vẽ : Hình tam giác , hình tứ giác có ghi số đo các cạnh . Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn hình theo nguyên tắc , chọn hình có chu vi lớn nhất . Mỗi nhóm được chọn 3 hình vẽ sau đó tính chu vi các hình này . Nhóm nào có tổng chu vi lớn nhất là nhóm thắng cuộc . - Tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc . - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau . Hai học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. *Tính chu hình tam giác ABC - 1 số HS lên bảng trình bày Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2+ 5+ 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm - 1 học sinh làm bài trên lớp , cả lớp làm bài vào vở bài tập. *Chu vi hình tứ giác DEGH là : 3 + 5 + 6 + 4 = 18( cm ) Đáp số : 18 cm. - 1 vài em nhắc lại . - 1 học sinh đọc . - Hai học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 số em phát biểu . -Cả lớp chơi trò chơi . Tự nhiên và xã hội Tiết 26: MộT Số LOàI CÂY SốNG DƯớI NƯớC. I. Mục tiêu: - Nêu được tên, ích lợi của 1 số loài cây sống dưới nước. - Kể được 1 số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. II. Đồ dùng dạy- học - Các tranh ảnh trong sách giáo khoa trang 54, 55. - Một số tranh ảnh, vật thật sưu tầm được như: hoa sen, hoa súng, bèo , lục bình... III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên kiểm tra: +Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn? +Nêu ích lợi của một số loài cây trên cạn mà em biết? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa. *Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi sau: +Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. +Nêu nơi sống của cây. +Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. PHIếU THảO LUậN NHóM. Tên Mọc ở Sống trôi nổi Có rễ bám bùn Hoa ( có/ không.) Đặc điểm thân, lá,rễ ích lợi. *Bước 2: Làm việc theo lớp. - Yêu cầu1, 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. *Ví dụ : 1.Cây lục bình. 2. Mọc ở ao. 3. Sống trôi nổi. 4. Có hoa. 5. Thân xốp ,lá màu xanh gắn với thân, rễ chùm. 6. ích lợi là làm thức ăn cho động vật... - GV nhận xét, tổng kết vào phiếu lớn trên bảng. b. Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. - Y/c HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Y/c HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó.Bày các cây sưu tầm được lên bàn ghi tên cây. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. c. Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức. - Phổ biến luật chơi : Khi GV có lệnh , từng nhóm một đứng lên nói tên một cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. - Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh là nhóm đó thắng cuộc. - Giáo viên tổ chức cho HS chơi khoảng 5 phút. - Giáo viên tổng kết cuộc chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố dạn dò: - GV nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều tranh ảnh và vật thật về loài cây sống dưới nước. - Về học bài và sưu tầm một số tranh ảnh về loài vật. - 2 em lên bảng trả lời. - HS thảo luận nhóm với hình thức : Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi vào phiếu. - Các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung . - Học sinh trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. - Các nhóm chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí.Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn.Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - HS khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xíchtrang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau.Màu sắc đẹp. II. Đồ dùng dạy- học : Dây xúc xích bằng giấy thủ công. Quy trình làm dây xúc xích. III. Các hoạt động dạy- học : Thời gian Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5/ 22/ 3/ 1. HĐ1 : Nêu lại cách làm dây xúc xích. B1 : Cắt thành các nan giấy. B2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích. 2. HĐ2 : Thực hành làm dây xúc xích. 3. Trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát quy trình làm dây xúc xích. - GV cho HS nêu lại cách làm. - GV quan sát giúp đỡ thêm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. - GV cùng HS bình chọn sản phẩm đẹp. - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét dặn dò. - HS quan sát. - Nêu cách làm. - Nhận xét. - HS thực hành làm dây xúc xích, tập cắt các nan giấy. - Trưng bày sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm đẹp, nhận xét tuyên dương. xác nhận của Ban giám hiệu:
Tài liệu đính kèm: