Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 22

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 22

TOÁN

TIẾT 106: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về:

 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Đề bài:

 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.

 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 106: Kiểm tra định kì (giữa học kì II)
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 *Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
 *Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
 B C 
 A
 *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
Tập đọc
Tiết 64 + 65: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căn, xem thường người khác 
 - Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “Vè chim”.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi :
+Tìm tên các loại chim được tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b. Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân 
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. 
- Mỗi em đọc 1 đoạn 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+Coi thường nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 4: Đọc lại bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
*Chúng gặp một người thợ săn 
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu.
- 2 HS đọc
*Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có hại .
*Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
*Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình.
Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 107: Phép chia
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được phép chia
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
 - Làm được BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
 6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
 *Phép chia 6 : 2 = 3
 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?
 - Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa? 
 - Giáo viên thực hiện ví dụ tương tự với 6 hình vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : ) . 
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
*Phép chia 6 : 3 = 2
 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
 - Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng và hướng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.
*Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
 +Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? 
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
 - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu .
 - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
*Bài 2:
 - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- Nghe và phân tích đề.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
- Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên .
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng.
- Nghe và phân tích đề.
- Chia 6 ô thành 2 phần.
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng . 
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.
*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
 *Được 2 phần vì 6 : 3 = 2.
- Nghe và ghi nhớ.
*Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu
- 1 em đọc phần mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- HS đổi chéo vở để sửa bài.
- Học sinh tự làm bài theo yêu cầu.
Kể chuyện
Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
 - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
 - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)
 - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3)
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :
 Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần mẫu. 
+Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
*Bước 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bước 2: Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn trước một việc làm nào đó.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho người thân nghe.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c kể lại toàn câu chuyện
- 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần mẫu, cả lớp theo dõi.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.
*Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh.
- Học sinh thảo luận nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện.
- Các nhóm nêu tên cho từng đoạn chuyện .
- Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn chuyện các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn 
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện .
- HS kể theo vai: Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- 2 học sinh kể, cả lớp nhận xét và bổ sung.
Chính tả
Tiết 41: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 ... rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè.
- Nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 em nêu.
- Nhiều lượt HS thực hành.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 *Chim gáy .
- HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. 
Toán
Tiết 109: Một phần hai
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết (bằng trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Các hình vuông, hình tam giác giống hình trongsách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên làm: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống :
 4 : 2 ... 6 : 2 
 16 : 2 ... 2 x 4
 2 x 5 ... 18 : 2
+ Gọi 2 HS đọc bảng chia 2.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần hai” 1/2 
- Giáo viên dán hình vuông như sách giáo khoa lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên lấy kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu : Có 1 hình vuông chia làm hai phần bằng nhau lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông.
- Giáo viên làm ví dụ tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để rút ra kết luận :
ốTrong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn ... người ta dùng số “một phần hai”. Viết là 1 , một phần hai còn gọi là một nửa. 2
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
 *Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 *Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự làm bài.
- Vì sao em nói hình b) đã khoanh vào một phần hai số con cá ? 
- Giáo viên sửa bài và nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 
- 2 HS đọc bảng chia.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát hình trên bảng.
- Nghe học sinh phân tích bài toán, sau đó nhắc lại. Còn lại một phần hai hình vuông.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Đọc, viết số 1
 2
- 2 HS nêu y/c
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
*Các hình đã tô màu một phần hai là hình a, b, d.
- 1 học sinh đọc . 
- HS tự làm (Hình b đã khoanh vào một phần 2 số con cá.)
*Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
Chính tả
Tiết 44: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó . 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa...
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Hoạt động: Hướng dẫn viết chính tả .
 *Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?
 *Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - - Những chữ nào được viết hoa? 
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bằng: l , tr , r .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
 *Viết bài:
 Giáo viên đọc bài thong thả từng câu.
 *Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi.
 *Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
 b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập .
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, phát giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu lại các từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương 
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Của Cò và Cuốc
*Có 5 câu .
*Dấu hai chấm , dấu phẩy .
*Dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu dòng.
*Dấu hỏi.
*Chữ Cò, Cuốc, Chị , Khi.
- Học sinh tìm và đọc (Lội ruộng, chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn....)
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 4 em một nhóm cùng hoạt động.
- Đại diện các nhóm đọc từ.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán
Tiết 110: Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
 - Làm được BT 1, 2, 3, 5.
II. Đồ dùng dạy và học :
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1 và 2:
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 
 *Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ.
 *Bài 5:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tự nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân. 
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình 
- 2 học sinh nêu
- Quan sát.
*Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
*Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 22: CUộC SốNG XUNG QUANH (Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
 - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dânvùng nông thôn hay thành thị.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh trang 46, 47.
 - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp của người dân ở thành phố.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết 1
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
+Nêu 1 số nghề của người dân ở nông thôn mà em biết ?
+Người dân ở địa phương em làm những nghề gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 a. Hoạt động 1: Kể tên 1 số nghề của người dân thành phố.
 - Yêu cầu học sinh thảo luận từng cặp để kể tên 1 số ngành nghề của người dân thành phố mà em biết.
- Người dân thành phố làm những ngành nghề gì?
ốKết luận: Cũng như ở nông thôn, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau.
 b. Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ.
 - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 46, 47.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các câu hỏi :
+Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ?
+Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- Giáo viên mời một nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về địa chỉ nơI mình sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
 c. Hoạt động 3: Trò chơi bạn làm nghề gì?
- Gọi 1 em lên bảng giáo viên gắn tên nghề bất kì vào sau lưng học sinh. Dưới lớp các bạn nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phảI làm của nghề đó. Học sinh trên bảng phảI nói được nghề đó . Nừu đúng được chỉ bạn khác . Nừu sai học sinh chơI tiếp, giáo viên gắn nghề khác .
- Giáo viên gọi nhiều em lên tham gia trò chơi và củng cố nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh luôn tôn trọng nghề nghiệp của bố mẹ và mọi người xung quanh.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập”
- 2 em lên bảng trả lời
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh thảo luận từng cặp và trình bày kết quả .
*ở thành phố có nhiều ngành nghề khác nhau .
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh quan sát tranh .
- Các nhóm thảo luận và trình bày 
- Một số em nêu theo suy nghĩ của mình.
- Học sinh nghe luật chơI .
- Học sinh tham gia trò chơI cá nhân các bạn khác góp ý, nhận xét .
Nghe và ghi nhớ.
Thủ công 
Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
Củng cố giúp HS
- HS biết cách gấp, cắt dán phong bì.
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phong bì mẫu khổ đủ lớn, mẫu phong bì, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- Giấy, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Quy trình gấp cắt dán phong bì.
2. HS thực hành gấp, cắt dán phong bì.
3. Trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nêu lại quy trình gấp cắt dán phong bì.
B1. Gấp phong bì.
B2. Cắt phong bì.
B3. Dán thành hình phong bì.
- GV tổ chức cho HS thực hành cắt gấp, dán phong bì.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
- Nhận xét, dặn chuẩ bị bài sau.
- Gấp 2 bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp.
- Mở đường dấu gấp ra, cắt theo đường dấu gấp, cắt bỏ phần gạch chéo.
- HS thực hành gấp.
- HS viết trên phong bì tên người gửi, người nhận.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá.
xác nhận của Ban giám hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi 1 Lop 2 tuan 22.doc