Giáo án bài học Tuần 33

Giáo án bài học Tuần 33

TẬP ĐỌC

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục đích yêu cầu:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa cụm từ dài.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài:nắm được sự kiện và các nhân vật lich sử nói trong bài.

- Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy, giữa cụm từ dài. 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật.
	2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài:nắm được sự kiện và các nhân vật lich sử nói trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài thơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng:
- GV đọc mẫu toàn bài
+ HD đọc từ : ngang ngược, thuyền rồng, liều chết.
+ HD chia đoạn.
+ HD đọc câu dài. 
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS đọc từ.
- HS đọc nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại câu dài.
- HS đọc từ ngữ cần ghi nhớ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
	c. HD tìm hiểu bài.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
+ Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
+ Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?
+ Trần Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào?
+ Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
+ Vì sao Vua tha tội và thưởng cho quả cam quý?
+ Vì sao Quốc Toản vô tình bóp bát quả cam? 
 d. Luyện đọc lại.
GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Vô cùng căm giận.
- Để được nói 2 tiếng “xin đánh”.
- Đợi từ sáng đến trưa liều chết 
- Vì cậu biết; xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị tội.
- Vì Vua thấy Quốc Toàn còn trẻ đã biết lo việc nước.
- ấm ức bị xem là trẻ con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng 
- 3 nhóm tự phân vai thi đọc.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà chuẩn bị tiết kể chuyện.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc bài thơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng:
Bài 1: 
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 2: 
GV gọi 3 nhóm chơi thi.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3:
1 HS điền số tròn trăm còn thiếu.
Bài 4:
HD HS làm vở.
GV chấm bài nhận xét.
Bài 5:
HS HD làm nhanh chọn số.
- HS nối tiếp điền số.
915, 695, 714, 524, 101, 250, 371, 900, 199, 555
- HS các nhóm nối tiếp viết số 
100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
372 > 299
465 > 700
534 = 500 + 34
631 < 640
909 = 902 + 7
708 < 807
- 3 HS thi ai nhanh hơn.
a) 100 b) 999 c) 1000
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bóp nát quả cam”; biết cách thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
	2. Rèn kĩ năng nghe; Biết theo dõi bạn kể chuện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bốn tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS kể nối tiếp chuyện “Qủa bầu” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Sắp xếp tranh theo thứ tự.
- HD HS quan sát.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
* Kể từng đoạn câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét hình 
Chọn người kể hay.
- HS thảo luận.
- 1 HS sắp xếp lại thứ tự các tranh 
Thứ tự: 2 - 1 - 4 - 3 
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Mỗi HS được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
	- Phân tích các số có ba chữ số.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định; tìm đặc điểm của mỗi dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: 
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
a)
b)
Bài 3: 
a)
b) 
Bài 4:
GV chấm chữa.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên nối.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm dán trình bày trên bảng.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
- Hai HS lên viết theo thứ tự.
297, 285, 279, 257.
257, 279, 285, 297.
- HS làm vào vở.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các cách làm đồ chơi.
	- HS biết làm đồ chơi theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Chuẩn bị nguyên vật liệu để làm đồ chơi mà mình yêu thích.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	2. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số trò chơi đã học.
- GV HD HS chọn đồ chơi mà mình thích rồi tự làm.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm sản phẩm.
- HS nhắc tên các trò chơi.
- HS chọn đồ chơi rồi làm.
- HS trưng bày sản phẩm.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
THỂ DỤC
CHUYỂN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
	- HS tiếp tục ôn Chuyển cầu. Nâng cao khả năng đón và chuyển cầu chính xác.
	- Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Chuẩn bị như bài 61.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	A - Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung giờ học.
 B - Phần cơ bản:
- Chuyển cầu theo nhóm.
- Trò chơi “Ném bóng trugn đích”.
+ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
 C - Phần kết thúc: 
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn ném bóng trúng đích.
- Chạy nhẹ nhàng đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS luyện tập theo nhóm đôi.
- Thi chọn vô địch lớp.
- HS chơi.
- Đi thường theo hai hàng dọc.
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
LƯỢM
I. Mục đích yêu cầu:
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
	- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
	2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
	- Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm.
	- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài “Lá cờ” và trả lời câu hỏi.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ HD đọc: loắt choắt, nghênh nghênh, huýt sáo, lúa trỗ.
- HD ngắt giọng, nhấn giọng.
 c. HD tìm hiểu bài.
+ Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu.
+ Lượm làm nhiệm vụ gì?
(Đây là công việc vất vả nguy hiểm)
+ Lượm dũng cảm như thế nào?
+ Hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ 4.
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
 d. Học thuộc lòng bài thơ.
- HD HS học thuộc lòng cả bài thơ.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ nói gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
- Không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trân đạn bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “Thượng khẩn”.
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe- viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
	- Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/ s hoặc âm chính iê/ i.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: lặng ngắt, chích choè, Việt Nam.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* HS chuẩn bị.
- GV đọc đoặn văn.
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
GV đọc.
- Chấm 7 bài, chữa lỗi.
* HD HS làm bài tập.
Bài 2:
Cả lớp và GV nhận xét chữa.
- HS đọc bài.
Thấy (đầu câu), Vua (đứng đầu, câu thể hiện ý tôn trọng), Quốc Toản (tên riêng).
- HS tập viết vào bảng con chữ khó Quốc Toản, bóp nát, Vua.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc đề.
- HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 Nó múa làm sao? 
 Nó xoè cánh ra.
 Lộn cổ xuống ao.
 Có xáo thì xáo nước trong.
Chớ xáo nước đục 
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết lại tiếng khó.
TOÁN
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết.
	- Giúp HS củng cố giải bài toán về cộng, trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2: Trò chơi tiếp sức.
Bài 3: 
Bài 4: 
HD HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải.
- HS nối tiếp tính nhẩm điền kết quả.
30 + 50 = 80
20 + 40 = 60
90 - 30 = 60
80 - 70 = 10
300 + 200 = 500
600 - 400 = 200
70 - 50 = ... SAO
I. Mục tiêu: 
	- HS có những hiểu biết về Mặt Trăng và các vì sao.
- Rèn kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh, phân biệt được Trăng với sai và các đặc điểm của Mặt Trăng. 
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh, ảnh các bức tranh về mặt trăng, sao.
III. Các hoạt động dạy học:
	Khởi động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Mặt Trăng hình gì?
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
+ ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
+ Mặt Trăng tròn nhất vào ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có mặt trăng hay không?
GV đọc bài thơ “Mùng một lưỡi trai”.
- Ban đêm ngoài trăng còn nhìn thấy gì?
- Hình dạng của chúng thế nào?
- ánh sáng của chúng thế nào?
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- ánh sáng mát dịu, không chói chang như Mặt Trời.
- Giữa tháng âm lịch.
- Có đêm có trăng, có đêm không có trăng, đầu tháng, cuối tháng trăng khuyết.
- Có các vì sao.
- Như đóm lửa.
- Như những quả bóng tự phát nhưng ở rất xa Trái Đất.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 
2. Rèn kĩ năng đặt câu; biết đặt câu với những từ tìm được.
II. Đồ Dùng Dạy Học:	
	- Các tranh minh hoạ bài tập1.
 - Giấy khổ to để học sinh thi làm bài tập 2.
Các hoạt động dạy hoc
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm bài tập 1,2 tiết trước.
3. Bài mới: 
	a.Giới thiệu 
	b.Giảng
Bài1:	
+HDHS quan sát tranh sgk.
- GV và cả lớp nhận xét chốt.
Bài 2:
+ Chia 4 nhóm.
GV và cả lớp nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4:
GV và cả lớp nhận xét chốt.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi nói về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
- HS nối tiếp trình bày.
- 1 công nhân, 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sĩ, 5 lái xe, 6 người bán hàng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Các nhóm thi tìm hiểu từ ngữ khó chỉ nghề nghiệp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thi tiếp sức viết câu.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị giờ sau.
TOÁN
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về cộng, trừ nhẩm và viết.
	- Giải toán về cộng, trừ và tìm số hiệu chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
Bài toán dạng toán nào?
Bài 4: 
Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 5:
- 3 HS thi đua tính nhẩm rồi ghi kết quả.
500 + 300 = 800
800 - 500 = 300
800 - 300 = 500
400 + 200 = 600
600 - 400 = 200
600 - 200 = 400
- HS đặt tính rồi tính ra nháp.
- HS đọc đề bài tự tóm tắt.
- Bài toánvè ít hơn.
 Em cao số cm là:
 165 - 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm.
- HS làm vở.
- Bài toán về nhiều hơn.
Đội hai trồng được số cây là:
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp sô: 670 cây.
- HS làm nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) 
b) 
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét bài .
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. Mục đích yêu cầu:
	Rèn kĩ năng viết chữ:
	+ Biết viết chữ V kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Biết viết ứng dụng cụm từ V iệt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu viết chữ V kiểu 2 đặt trong khung chữ.
	- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ V iệt Nam thân yêu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: q, quân.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
Cấu tạo: 
Cách viết: Nét 1:
Nét 2:
Nét 3: 
GV vừa viết vừa nêu quy trình viết.
* Hoạt động 2: HD viết cụm từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ.
- V iệt N am là Tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- HD quan sát nhận xét.
2,5 li
1,5 li
1 li
Cách nối nét.
* Hoạt động 3: HD viết vở.
- HD HS viết vào vở Tập viết.
- Chân bài, chữa.
Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ.
- ĐB trên đường kẻ 5, DB ở đường kẻ 2.
- Từ ĐDB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở đường kẻ 6.
- Từ ĐDB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, DB gồm đường kẻ 6.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc cụm từ: V iệt N am thân yêu.
- V, h, y, N
- t
- Các chữ còn lại.
- Nối nét 1 của chữ i vào sườn chữ V
- HS tập viết vào bảng con.
- HS tập viết vào vở giống chữ mẫu.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết bài ở nhà.
ĐẠO ĐỨC
VỆ SINH ĐƯƠNG XÓM NƠI EM Ở ( DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG )
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách vệ sinh đường xóm nơi em ở.
	- HS có ý thức vệ sinh đường xóm nơi em ở.
	- Giáo dục HS ý thức bảo vệ giữ gìn đường xóm sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập để HS thảo luận, tranh đường xóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh đường xóm.
- GV HD HS quan sát tranh.
Tác dụng của đường xóm sạch đẹp?
* Hoạt động 2: Vệ sinh đường xóm.
- GV chia nhóm để HS thảo luận.
+ Để đường xóm được sạch đẹp em phải làm gì?
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Hãy kể những việc em đã làm để đường xóm sach đẹp.
- HS quan sát nhận xét.
- Đường xóm sạch đẹp.
- Gây mĩ quan, tạo không khí trong lành ® con người đỡ bệnh tật.
- Làm vệ sinh, không vứt rác bừa bãi 
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS trả lời.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Giữ vệ sinh đường xóm sạch đẹp.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
CHUYỂN CẦU. TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I. Mục tiêu:
	- HS tiếp tục ôn Chuyển cầu. Nâng cao khả năng đón và chuyển cầu chính xác.
	- Ôn trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời “
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Chuẩn bị như bài 61.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	A - Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung giờ học.
 B - Phần cơ bản:
- Chuyển cầu theo nhóm.
- Trò chơi “ con cóc là cậu ông trời”.
+ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
 C - Phần kết thúc: 
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn ném bóng trúng đích.
- Chạy nhẹ nhàng đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS luyện tập theo nhóm đôi.
- Thi chọn vô địch lớp.
- HS chơi.
- Đi thường theo hai hàng dọc.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
LƯỢM
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ lượm.
	- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn: 
 s/ x, i/ iê.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lao xao, làm sao, xoè cánh.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: HD chuẩn bị.
- GV đọc bài.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu viết dòng nào?
- GV HD viết vào vở
+ Chấm 7 bài chữa lỗi.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
GV và cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài.
- 4 chữ.
- Bắt đầu từ ô thứ 3.
- HS tập viết từ khó:
- HS tập viết vào vở.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
hoa sưn, xen kẽ.
Ngày xưa, say sưa, cư xử, lịch sự.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết tiếng sai.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI, KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi.
- Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 2 tuần 32 (123).
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: 
+HD HS quan sát tranh.
+ GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
GV và cả lớp nhận xét. Ví dụ:
Bài 3:
GV HD 
GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS quan sát tranh, đọc thầm lời an ủi của bạn gái đến thăm và lời đáp của bạn gái bị đau chân.
- Vài cặp đối thoại trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu và 3 tình huống.
- HS trao đổi cặp đôi.
- Vài cặp đối thoại trước lớp.
a) Dạ, em cảm ơn cô. Em nhất định sẽ cố gắng ạ.
b) Cảm ơn bạn. Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về.
- HS đọc yêu cầu đề.
- 1 vài HS nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhân xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
TOÁN
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về:
	+ Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
	+ Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
- HS nối tiếp nhau đọc phép nhân phép chia.
b) HS tính nhẩm.
- HS làm bảng con.
- HS đọc đề bài tự tóm tắt rồi giải vào vở.
 Lớp 2A có số HS là: 
 8 x 3 = 24 (học sinh) 
 Đáp số: 24 học sinh.
- Hình a khoanh vào số hình tròn.
- 2 HS lên bảng.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
SINH HOẠT
QUYỀN ĐƯỢC THAM GIA
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được quyền được tham gia của trẻ.
	- Các em có ý thức tham gia.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- HD HS quan sát tranh.
+ Tranh vẽ gì?
- Các em đủ tuổi có thể đưa ra ý kiến về mọi việc có liên quan đến bản thân.
- GV nêu điều 12.
- HS quan sát tranh thảo luận.
- 1 người lớn và 3 bạn nhỏ tuổi học đang trao đổi một vấn đề gì?
GV kết luận: Tất cả trẻ em trên toàn thế giới đều có giá trị và quyền lợi như nhau: chúng ta hãy dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất mà mình có.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học:
	- Cần lắm được và làm theo những điều đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33-L2.doc