Giáo án bài dạy Tuần 17 - Lớp 2

Giáo án bài dạy Tuần 17 - Lớp 2

 TẬP ĐỌC

TIẾT 49 + 50 TÌM NGỌC

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người .

Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài.

Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài.

Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

HS: SGK

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1136Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Tuần 17 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 TẬP ĐỌC 
TIẾT 49 + 50 	 TÌM NGỌC 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người .
Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài.
Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài.
Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Đàn gà mới nở”
HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở?
Nhận xét 
3. Bài mới: “Tìm ngọc”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
Yêu cầu HS đọc lại.
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Cô nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc thuộc bài và TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS nêu phân tích, đọc lại
HS đọc các từ khó
HS đọc (4, 5 lượt)
HS đọc theo hướng dẫn của GV
HS đọc 
HS từng đoạn
HS đọc trong nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Chốt: Lý do chàng trai nhận được viên ngọc quí
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
Chốt: Nhờ mưu trí mà Chó, Mèo đã lấy lại được ngọc
Gọi HS đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?
Chốt: Câu chuyện ca ngợi Mèo, Chó là những con vật thông minh và là bạn thực sự của con người
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Hoạt động 3: Củng cố
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV giáo dục .
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
Mở SGK 
HS đọc, lớp đọc thầm
Do rắn đền ơn 
HS đọc, lớp đọc thầm
Thợ kim hoàn 
HS đọc
Bắt con chuột đi tìm ngọc
Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại.
HS đọc
HS nêu
Đại diện nhóm 
Nhận xét
HS nêu
ÂM NHẠC
TIẾT 17 	TẬP BIỂU DIỄN MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
	 TOÁN 
TIẾT 81	ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ)
Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị.
Rèn tính đúng và giải được các dạng toán đã học.
Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5
HS: VBT, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Yêu cầu 3 HS sửa bài 2
Nhận xét
3. Bài mới: Ôn tập về phép cộng trừ
Hoạt động 1: Tính cộng trừ nhẩm 
Bài 1
GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính
Chốt: Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. Trong phép cộng khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ tìm được số hạng kia
Bài 2
Yêu cầu HS làm VBT
Nhận xét, sửa , nêu cách tính
Bài 3
Tổ chức thảo luận nhóm
Nhận xét
Hoạt động 2: Giải toán
Bài 4 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán cho biết gì nữa?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Hoa vót được bao nhiêu que tính ta làm sao?
Nêu miệng tóm tắt
Bài 5
 Gọi HS làm bài
Sửa chấm một số vở
4. Củng cố - Dặn dò:
Ôn lại bảng cộng trừ có nhớ
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo).
Hát
Nêu miệng mỗi em một câu
HS nhắc 
HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
HS đọc yêu cầu
4 HS làm bảng 
HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm, đại diện trình bày
HS đọc đề bài
Lan: 34 que tính
Hoa: nhiều hơn 18 que tính
Hoa: ? que tính
Thực hiện phép tính cộng
1 HS giải, lớp làm VBT
HS đọc yêu cầu
HS làm bài
 	THỂ DỤC
TIẾT 33
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục ôn trò chơi “ Vòng tròn” và “Bỏ khăn”
Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động.
Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, khăn.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 70 – 80 m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang: hít vào bằng mũi, buông tay xuống: thở ra bằng miệng)
Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
Xen kẽ giữa các lần chơi, cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu hoặc thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
GV có thể tổ chức cho HS chơi với 3, 4 “dê” lạc đàn và 2, 3 người đi tìm.
3. Phần kết thúc :
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát theo cán sự điều khiển.
Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần .
Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
GV hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
Theo đội hình hàng ngang.
Theo đội hình vòng tròn 
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi.
Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
	TOÁN
TIẾT 82	ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ 1 lần)
Củng cố về giải toán nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị
Rèn tính đúng và giải các dạng toán đã học
Bồi dưỡng lòng ham thích toán học, óc sáng tạo, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 4 băng giấy (bài 3)
HS: VBT, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Ôn tập về phép cộng trừ “ (tiết 1)
Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 
GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới: “Ôn tập về phép cộng trừ” (tiết 2)
Hoạt động 1: Tính 
Bài 1:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
Yêu cầu HS nêu ngay kết quả
Bài 2:
Cho HS làm bài
GV nhận xét
GV chốt: Phép cộng nhớ vào tổng. Phép trừ nhớ vào số trừ
Bài 3:
Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận
GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần a, b phần c, d)
Hoạt động 2: Giải toán
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu
Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS làm VBT
Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò 
GV hệ thống bài
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) 
Nhận xét tiết học
Hát
Cá nhân đọc
HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu
Đại diện mỗi nhóm trình bày
HS nêu nhanh kết quả tính
HS đọc yêu cầu
HS làm bài , lớp sửa bài
Nhận xét bài bạn
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày
HS đọc
Sáng bán 64 l nước mắm
Chiều bán ít hơn sáng 18l nước mắm
Chiều bán ? l nước mắm
Lớp làm VBT, 1 HS giải bảng phụ
	CHÍNH TẢ
TIẾT 33	TÌM NGỌC 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm đoạn viết, nội dung đoạn viết là đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.
Phân biệt các âm vần dễ lẫn.
Kỹ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
Làm đúng các bài tập.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, SGK
HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Trâu ơi”
 ... sau mỗi câu làm cho câu ấy thêm sinh động, rõ nghĩa hơn.
4. Củng cố, dặn dò (1’)
Nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm các con vật mà em biết.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Tiết ôn tập HK1
Hát
HS làm
HS nhắc lại
HS đọc: chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
2 HS một nhóm làm 2 bức tranh, HS dưới lớp làm VBT. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh con vật.
1. Trâu khỏe 2. Rùa chậm
3. Chó trung thành 4. Thỏ nhanh
HS nhận xét, lớp đọc đồng thanh 
Khỏe như trâu
Nhanh như thỏ
Chậm như rùa
HS đọc
Đẹp như tiên (tranh)
HS nói liên tục.
Cao như sếu (cây sào)
Khỏe như trâu (voi)
Nhanh như thỏ (sóc)
Chậm như rùa (sên)
Trắng như tuyết (trứng gà bóc)
Xanh như tàu lá
Đỏ như son (gấc)
HS đọc 
Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. HS nói tiếp: tròn như hạt đậu.
Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ.
Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon.
NGÀY SOẠN :
NGÀY DẠY :
TIẾT 85	Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Xác định khối lượng qua sử dụng cân.
Xem lịch để biết số này trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Xác định thời điểm (Qua xem giờ đúng trên đồng hồ).
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành.
Thái độ : 
Hứng thú trong học tập, tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Ôn tập về hình học (4’)
Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng.
Vẽ các hình đã học.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Ôn tập về đo lường
Hôm nay, chúng ta ôn lại các kiến thức về đo lường
 à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Xác định khối lượng
Phương pháp: Thực hành.
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm vào vở.
à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết.
Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Phương pháp: Thi đua.
* Bài 2, 3:
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4:
GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng.
Dãy A cử 3 bạn, dãy B cử 3 bạn.
GV tổng kết thi đua, nhận xét.
4. Dặn dò: ( 1’)
Chuẩn bị: Luyện tập chungNhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở.
HS sửa bài.
HS đọc đề.
4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
HS làm bài vào VBT.
HS tham gia chơi.
TIẾT 34	Chính tả
Tập chép: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Chép chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà (Từ: Khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm!).
Kỹ năng:
Luyện viết đúng âm vần dễ lẫn au / ao; d / r / gi; et / ec.
Thái độ:
Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3.
HS : Vở bài tập, bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Tìm ngọc (4’)
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Gà tỉ tê với gà.
Hôm nay, chép 1 đoạn Gà tỉ tê với gà và luyện viết đúng âm vần dễ lẫn au / ao; d / r / gi; et / ec.
à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài (6’). 
Phương pháp: Hỏi đáp.
GV đọc đoạn chép.
Đoạn văn nói điều gì?
Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài ( 14’)
Phương pháp: Gợi mở, thực hành.
Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?
GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.
Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc.
Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.
HS nhìn bảng viết bài.
Sửa bài.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập (10’)
Phương pháp: Thực hành.
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au.
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
Sửa bài.
* Bài 3a hay 3b:
GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a hay 3b.
Bánh rán, con gián, dán gián.
Dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bánh tét, eng ec, khét, ghét.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
Chuẩn bị: Ôn thi HK I.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
HS nhắc lại.
Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
 “Không có gì nguy hiểm” 
“Lại đây các con” , Cúc  cúc.
Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
HS tìm và nêu.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS nêu đề bài.
Lớp làm vào vở.
HS làm vào vở.
HS sửa bài.
TIẾT 17	Tập làm văn 
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
Biết lập thời gian biểu.
Kỹ năng:
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
Thái độ:
HS thể hiện sự ngạc nhiên thích thú vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to.
HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. (4’)
Kể về 1 con vật nuôi trong nhà.
Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngạc nhiên, thích thú lập thời gian biểu
Khi thấy người khác có thái độ vui hay buồn, thái độ của em ra sao?
Khi người khác tặng em món quà, em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay, các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm miệng (20’)
Phương pháp: Gợi mở, thảo luận.
* Bài 1: (miệng)
GV treo tranh 
Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi ! Quyển sách đẹp quá!” Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ”
* Bài 2: (miệng)
Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
à Đây là lời thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
Hoạt động 2: Làm văn viết (10’) 
Phương pháp: Thực hành, thi đua.
* Bài 3:
GV phát giấy, bút dạ cho HS.
THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ
6g30 – 7g
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt
7g – 7g15’
Ăn sáng
7g15’ – 7g30’
Mặc quần áo
7g30’
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ
10g
Về nhà, sang thăm ông bà.
à Lập thời khoá biểu đúng, trình bày rõ ràng.
Chấm bài, nhận xét.
4. Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập HK I.
Hát
3 HS đọc.
HS nêu.
Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì.
1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ!
1 HS đọc.
Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp.
TIẾT 16	Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Kỹ năng: 
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe
Thái độ: 
HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe
Qui trình gấp, cắt, dán từng bước 
Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
 HS: 
Giấy thủ công, keo, bút màu,kéo, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông ngược chiều”
Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra
GV nhận xét
Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe”
 “Các con đã được học cách gấp cắt dán các biển báo giao thông, hôm nay cô sẽ hướng dẫn thêm về biển báo giao thông cấm đỗ xe” Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn quan sát nhận xét
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
Cho HS quan sát nhận xét:
+ Biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình gì? 
+ Biển báo giao thông cấm đỗ xe gồm có những phần nào?
+ Nhận xét sự khác nhau và giống nhau của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học?
Có mấy bước để gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe?
GV chốt: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông được tiến hành gồm 2 bước:
+ Bước 1: Gấp, cắt
+ Bước 2: Dán, trang trí
Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn mẫu
Phương pháp:Đàm thoại, giảng giải
GV lần lược đính các qui trình gấp cắt lên bảng
Bước 1: Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe
Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô
Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô .
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô 
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo giao thông
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe
Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng hình 1
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô hình 4.
Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ giữa hình tròn màu xanh như hình vẽ
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Muốn gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đỗ cần thực hiện mấy bước?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Tiết 2 ” 
Về nhà: Tập thực hành 
HS để dụng cụ lên bàn
HS nhắc lại
HS quan sát nhận xét
Hình tròn 
Phần biển báo và phần chân
HS so sánh và trả lời
2 bước 
HS quan sát nhận xét
HS nêu 
SINH HOẠT
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 17.doc