BÀI ĐỌC :
Lá thư Nô-en
* Sóc Nâu chưa từng được quà của ông già Nô- en. Sóc Nâu buồn lắm, nó liền viết một lá thư gửi ông già Nô-en. Sóc Nâu cầm bút, nắn nót từng con chữ: “Ông già Nô-en kính mến, con là Sóc Nâu ở khu rừng Hoa Cúc. Đã lâu rồi, ông quên tặng quà Giáng sinh cho con. Con buồn lắm!”
Vài ngày sau, Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu.** Ông già Nô- en trả lời: “ Sóc Nâu yêu quý của ta! Không phải ta quên tặng quà cho con đâu.* Quà của ta chỉ dành cho những đứa trẻ ngoan. Con còn dậy trễ, chưa chăm học, hay giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. Thế là chưa ngoan rồi! Nếu con biết sửa đổi, ta sẽ có quà bất ngờ cho con vào Giáng sinh năm nay.”
Đọc xong lá thư của ông già Nô-en, Sóc Nâu quyết tâm sẽ trở thành một đứa trẻ ngoan để được nhận quà của ông già Nô-en. **
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài LÁ THƯ NÔ-EN , ký hiệu*. Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ . ..................... / 1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa . ..................... / 1 đ 3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. ..................... / 1 đ 4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. ..................... / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. ..................... / 1 đ Cộng : ..................... / 5 đ Hướng dẫn kiểm tra Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm - Đọc sai từ 1-2 tiếng : 0,75 điểm - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 0,5 điểm - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 0,25 điểm - Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm : 0 điể Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 dấu câu : 0,5 điểm - Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm - Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm Tốc độ đọc : 1 điểm - Đọc vượt trên 1 phút 20 giây – 2 phút : 0,5 điểm - Đọc vượt trên 2 phút : 0 điểm Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng : 0, 5 điểm - Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm BÀI ĐỌC : Lá thư Nô-en * Sóc Nâu chưa từng được quà của ông già Nô- en. Sóc Nâu buồn lắm, nó liền viết một lá thư gửi ông già Nô-en. Sóc Nâu cầm bút, nắn nót từng con chữ: “Ôâng già Nô-en kính mến, con là Sóc Nâu ở khu rừng Hoa Cúc. Đã lâu rồi, ông quên tặng quà Giáng sinh cho con. Con buồn lắm!” Vài ngày sau, Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu.** Ông già Nô- en trả lời: “ Sóc Nâu yêu quý của ta! Không phải ta quên tặng quà cho con đâu.* Quà của ta chỉ dành cho những đứa trẻ ngoan. Con còn dậy trễ, chưa chăm học, hay giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. Thế là chưa ngoan rồi! Nếu con biết sửa đổi, ta sẽ có quà bất ngờ cho con vào Giáng sinh năm nay.” Đọc xong lá thư của ông già Nô-en, Sóc Nâu quyết tâm sẽ trở thành một đứa trẻ ngoan để được nhận quà của ông già Nô-en. ** Theo Minh Hiếu ( Báo Rùa Vàng, số 51/2007) I. ĐỌC THẦM .../ 5 điểm ( Thời gian 30 phút ) A/ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Em đọc thầm bài “ Lá thư Nô-en ” rồi trả lời các câu hỏi sau : Sóc Nâu nghĩ mình không được nhận quà của ông già Nô-en vì: ( Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ) 1/..../ 0,5 đ a/ Sóc Nâu không viết thư cho ông già Nô-en. b/ Sóc Nâu không phải là đứa trẻ ngoan. 2/ ../0,5đ c/ Ôâng già Nô-en quên tặng quà cho Sóc Nâu . Ông già Nô-en đã trả lời lý do gì mà Sóc Nâu không nhận được quà? 3/ .../1đ Những việc làm nào chưa tốt mà Sóc Nâu cần phải sửa đổi? 4/ ../ 1đ 4. Tìm động từ và tính từ trong câu sau: Chim Sẻ mang một lá thư xinh xắn tới cho Sóc Nâu. Động từ: Tính từ: 5. Hãy viết 1 câu tục ngữ khuyên ta có ý chí nhất định sẽ thành công: 5/ ../ 1đ 6/ ../ 1đ 6. Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm vào đoạn đối thoại sau: - Mẹ ơi, ông già Nô-en có thật không - Có chứ, năm nào con cũng có quà mà - Ông đi vào nhà bằng đường nào mẹ - Ở xứ tuyết ông vào bằng đường ống khói, nhưng ở Việt Nam mẹ đố con ông sẽ vào bằng đường nào CHÍNH TẢ : (20 phút) – 5 điểm 1/ Viết chính tả (nghe đọc) (20 phút) Bài “ Chú Đất Nung ”, sách tiếng Việt lớp 4/ tập 1, trang 139 . ( Viết tựa bài và đoạn “ Chiếc thuyền mảnh khác thế?” ) II . TẬP LÀM VĂN : (35 phút) - 5 điểm Đề bài : Em hãy tả lại chiếc bút máy của em KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2008 - 2009 I. ĐỌC THẦM BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1/ ..... / 0,5đ - Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng được 1 điểm 2/ ..... / 0,5đ Học sinh trả lời đúng ý được 0,5 điểm 3/ ..... / 1đ - Yêu cầu: Trả lời đúng ý: Học sinh có nhiều cách trả lời, đúng ý vẫn được điểm. - Mỗi việc nêu đúng được 0,25 điểm . ( 0,25 điểm x 4= 1 điểm) 4/ ..... / 1đ - Mỗi từ tìm đúng được 0,5 điểm ( 0,5 điểm x 2= 1 điểm) 5/ ..... / 1đ Yêu cầu: - Viết được 1 câu tục ngữ theo đúng yêu cầu : Khuyên ta có ý chí nhất định thành công được 1 điểm. 6/ ..... / 1đ Mỗi dấu câu điền đúng được 0,25 điểm. (( 0,25 điểm x 4= 1 điểm) A. TRẢ LỜI CÂU HỎI : 1. Sóc Nâu nghĩ mình không được nhận quà của ông già Nô-en vì: c/ Ôâng già Nô-en quên tặng quà cho Sóc Nâu. 2. Ông già Nô-en đã trả lời lý do Sóc Nâu không được nhận quà là: Sóc Nâu chưa ngoan. 3. Những việc làm mà Sóc Nâu cần phải sửa đổi : dậy trễ, chưa chăm học, giành đồ chơi của bạn, chưa biết giúp mẹ. B. BÀI TẬP : 4. Tìm động từ và tính từ: Động từ: mang Tính từ: xinh xắn 5. Tục ngữ : Gợi ý: - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. 6. Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm: - Mẹ ơi, ông già Nô-en có thật không? - Có chứ, năm nào con cũng có quà mà. - Ông đi vào nhà bằng đường nào mẹ? - Ở xứ tuyết ông vào bằng đường ống khói, nhưng ở Việt Nam mẹ đố con ông sẽ vào bằng đường nào? II. KIỂM TRA VIẾT A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. Cứ sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh, không viết hoa đúng quy định) Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. B. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) 1. YÊU CẦU : - Thể loại : Kể chuyện - Nội dung : Kể lại buổi gặp gỡ trò chuyện với ông già Nô-en. ( Tùy theo khả năng tưởng tượng của mỗi học sinh mà các em có thể kể buổi gặp gỡ giữa ông già Nô-en với cá nhân em hoặc với em và các bạn, nội dung buổi gặp gỡ có thể là hỏi thăm, trò chuyện hoặc có họat động vui chơi khác, giáo viên không nên áp đăït học sinh theo 1 nội dung nào.) - Hình thức : +Viết được bài văn kể chuyện , bố cục rõ ràng, hợp lý , cân đối +Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng, dễ đọc. 2. BIỂU ĐIỂM : 4,5 – 5 điểm: Bài làm hay, câu chuyện có tình tiết hợp lý, sinh động, có ý nghĩa, lời kể trong sáng, mạch lạc, có sáng tạo trong cách dùng từ ngữ. 3,5 – 4 điểm: Thể hiện đúng các yêu cầu ( làm đúng thể loại, câu chuyên có bố cục rõ ràng) 2,5 – 3 điểm: Bài làm đạt các yêu cầu nhưng ở mức đơn giản, còn liệt kê các tình tiết của câu chuyện. Có 4 lỗi chung. 1,5 – 2 điểm: Bài làm còn nhiều sai sót về thể loại, về hình thức, phần lớn còn liệt kê hoặc các tình tiết diễn ra không hợp lý. Có 6 lỗi chung. 0,5 – 1 điểm: Lạc đề, viết lan man, dở dang. Người làm đề thi Trần Thị Thanh Hảo
Tài liệu đính kèm: