Đề ôn tập môn tiếng Việt 2

Đề ôn tập môn tiếng Việt 2

Đề 1

Bài 1. Điền l hay n:

 . ời . ói chẳng mất tiền mua

 . ựa . ời mà . ói cho vừa . òng nhau.

 b. Điền s hay x:

. oa đầu; ngoài ân; chim . âu; . oa dịu; . ân chơi; . oa bóp; . ân khấu.

 Bài 2.

 a. Cho các từ sau: yêu, thương, quí, mến. Hãy tạo thành 8 từ có hai tiếng chỉ tình cảm chị em trong gia đình.

b. Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về tính tình của một bạn học sinh.

c. Đặt một câu với từ vừa tìm được.

Bài 3. Tìm từ có nghĩa sau để điền vào chỗ trống ở từng dòng:

 - Làm cho gạo chín thành cơm gọi là .

 - Làm cho quần áo sạch bằng nước hoặc xà phòng gọi là .

 - Làm đứt một vật bằng kéo, dao hoặc vật sắc gọi là .

 - Hỏi người bệnh về tình hình sức khỏe và dùng các dụng cụ để biết tình hình bệnh của người bệnh gọi là .

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1
Bài 1. Điền l hay n:
	... ời ... ói chẳng mất tiền mua
	.. ựa ... ời mà ... ói cho vừa ... òng nhau.
 b. Điền s hay x:
... oa đầu;	 ngoài ân; chim ... âu; ... oa dịu; ... ân chơi; ... oa bóp; ... ân khấu.
 Bài 2.
 a. Cho các từ sau: yêu, thương, quí, mến. Hãy tạo thành 8 từ có hai tiếng chỉ tình cảm chị em trong gia đình.
b. Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về tính tình của một bạn học sinh.
c. Đặt một câu với từ vừa tìm được.
Bài 3. Tìm từ có nghĩa sau để điền vào chỗ trống ở từng dòng:
	- Làm cho gạo chín thành cơm gọi là ...................................................................
	- Làm cho quần áo sạch bằng nước hoặc xà phòng gọi là ...................................
	- Làm đứt một vật bằng kéo, dao hoặc vật sắc gọi là ...........................................
	- Hỏi người bệnh về tình hình sức khỏe và dùng các dụng cụ để biết tình hình bệnh của người bệnh gọi là .............................................................................................
 Bài 4. Chọn dấu phẩy, dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào ô trống:
 Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ bưu thiếp đẹp để viết chúc thọ ông bà ă Mẹ mỉm cười ă nhìn bé nói: 
- Khi nào thì con viết ă Bé đáp:
 - Thưa mẹ ă con sẽ viết cho ông bà ngay tối hôm nay ạ ă
 Bài 5. Nói lời đáp của em:
	- Khi Thầy hiệu trưởng nhận lời đến dự sinh hoạt văn nghệ với lớp em.
	- Mẹ em nói tối nay có phim hay.
	- Bố gọi điện về báo tin bố được về nhà đón tết.
	- Cô tổng phụ trách thông báo lớp em không đạt giải nhất trong đợt thi đua này.
Đề 2
Bài 1 (4đ): 
a/ (2đ)- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
 Buổi ....iều, ...ờn bói biển, khi thủy ...iều lờn, cú một ...àng ....ai đi ....õn đất, đầu đội mũ lưỡi .....ai. 
 b/ (2đ) – Khoanh trũn vào chữ cỏi trước những từ ngữ viết đỳng chớnh tả:
A. ngỏo ộp
B. ngoộo tay
C. hộp quoẹt
D. loay hoay
Bài 2 (4đ): Hóy đặt 2 cõu theo mẫu:
Ai là gỡ? 
Ai thế nào?
Bài 3 (4 điểm): Gạch dưới cỏc từ chỉ hoạt động trong cõu văn sau:
	Càng về sỏng, tiết trời càng lạnh giỏ. Trong bếp, bỏc mốo mướp vẫn nằm lỡ bờn đống tro ấm. Bỏc lim dim đụi mắt, luụn miệng kờu: “rột! rột!”. Thế nhưng, mới sỏng tinh mơ, chỳ gà trống đó chạy tút ra giữa sõn. Chỳ vươn mỡnh, dang đụi cỏnh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gỏy vang: “ề ú o ũ.”
Bài 4 (8 điểm): Viết khoảng 5 cõu kể về một bạn ở lớp em.
Đề 3
Câu 1: (1,5 điểm). 
 Đọc thầm bài "Cá rô lội nước" và trả lời các câu hỏi sau: 
 Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
a. Cá rô có màu như thế nào? 
b. Mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu? 
c. Đàn cá rô lội nước mưa tạo tiếng động như thế nào? 
d. Trong câu "Cá rô nô nức lội ngược trong mưa" từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi: Con gì?
e. Bộ phận in đậm trong câu " Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa" trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 2: (1 điểm) 
 Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ? 
Tôn trọng luật lệ chung
 Một hôm Bác Hồ dến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý Đến thềm chùa Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
Câu3: ( 1,5 điểm) 
 a. Nối từ cột A với lời giải nghĩa phù hợp ở cột B. 
A
B
Hồ
Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.
Suối
Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
Sông
Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.
Câu4: ( 1 điểm) 
Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài: 
Câu5: ( 5 điểm) 
 Hãy viết một đoạn văn ngắn(khoảng 5, 6 câu) kể về ông, bà hoặc một người thân của em.
Đáp án
Cõu 1: 1,5 điểm (Trả lời đúng mỗi câu được 0, 3 điểm). 
 a, Cá rô có màu đen sì.
 b, Mùa đông cá rô ẩn náu ở trong bùn ao.
 c, Cá rô lội nước mưa tạo tiếng động rào rào như đàn chim vỗ cánh. 
 d, Trong câu "Cá rô nô nức lội ngược trong mưa" từ ngữ cá rô trả lời cho câu hỏi: Con gì ? 
 e, Bộ phận in đậm trong câu " Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa" trả lời cho câu thế nào ?
Cõu 2: 1 điểm ( Điền đúng mỗi ô được 0,3 điểm).
 Dấu phẩy; dấu chấm; dấu phẩy.
Cõu 3: 1,5 điểm ( Đúng mỗi phần được 0,5 điểm)
Cõu 4: 1 điểm ( Viết đúng mỗi cặp từ được 0,25 điểm)
Cõu 5: 5 điểm.(Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh mà cho các mức điểm 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5;.....)
Đề 4
Cõu 1: Tỡm và ghi vào chỗ trống những từ cú tiếng chứa vần “ai” hoặc “ay”.
Chỉ sự vật di chuyển trờn khụng:
Chỉ nước tuụn thành dũng:.
Trỏi nghĩa với đỳng:
Cú vị như vị của ớt:
Chỉ hành động chắp tay, quỳ gối, gập người:.
Điều tốt lành tỡnh cờ đến đỳng lỳc:.
Cõu 2: Đặt cõu để phõn biệt với mỗi từ: chắc – chắt.
- chắc
- chắt
Cõu 3: a) Gạch dưới cỏc từ chỉ sự vật trong cõu sau:
Dưới ụ cửa mỏy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xúm, nỳi non.
b) Gạch dưới cỏc từ chỉ hoạt động trong cõu văn sau:
	Càng về sỏng, tiết trời càng lạnh giỏ. Trong bếp, bỏc mốo mướp vẫn nằm lỡ bờn đống tro ấm. Bỏc lim dim đụi mắt, luụn miệng kờu: “rột! rột!”. Thế nhưng, mới sỏng tinh mơ, chỳ gà trống đó chạy tút ra giữa sõn. Chỳ vươn mỡnh, dang đụi cỏnh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gỏy vang: “ề ú o ũ.”
Cõu 4: Ghi thờm từ ngữ chỉ hỡnh ảnh so sỏnh vào mỗi cõu sau:
Mắt con mốo nhà em trũn..
Hai con mắt nú nhỏ xớu.....................................................................................
Cõu 5: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 cõu) để núi về con vật mà em thớch.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC SINH GIỎI – LỚP 2 
Cõu 1: (1,5điểm)
Mỏy bay; nước chảy; sai; cay; lạy; hay. (mỗi từ 0,25đ)
Cõu 2: (1điểm)
Đặt đỳng nghĩa mỗi cõu 0,25đ
Vớ dụ: - Cậu hỏy nắm tay tớ thật chắc vào.
	- Bố núi phải chắt chiu từng hạt gạo.
Cõu 3: (1.5điểm) gạch đỳng mỗi từ cho 0,1đ
a)Dưới ụ cửa mỏy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xúm, nỳi non.
b)nằm; ấm; lim dim; kờu; chạy; vươn; dang; vỗ. 
Cõu 4: (1điểm)
Viết thờm đỳng từ ngữ so sỏnh cho mỗi cõu 0,5đ
Cõu 5: (5điểm)
-Giới thiệu được đú là con gỡ? ở đõu?	(1đ)
-Hỡnh dỏng con vật ấy đặc điểm gỡ nổi bật? (1đ)
-Hoạt động của con vật ấy cú gỡ ngộ nghĩnh, đỏng yờu? (1đ)
-Ích lợi của nú đối với mọi người. (1đ)
-Tỡnh cảm của em đúi với con vật ấy. (1đ)
Lưu ý:
Điểm 5 phải đầy đủ cỏc yếu tố trờn, từ 5 cõu trở lờn, khụng sai sút về lỗi .
Điểm 4 như yờu cầu trờn, nhưng cú sai sút từ 2-3 lỗi trỡnh bày
Điểm 3 thiếu 1 đến 2 yếu tố trờn
Điểm 2 thiờu 2 đến 3 yếu tố trờn
Điểm 1 khụng trỡnh bày được
Tuỳ theo mức độ GK cú thể cho từ 0,25đ; 0,5đ; 1đ; 1,5đ......
Đề 5
 Bài 1 (4đ)
Trong cõu ca dao cổ: Muốn no thỡ phải chăm làm
 Một hạt lỳa vàng, chớn giọt mồ hụi.
 Em hiểu “một hạt lỳa vàng, chớn giọt mồ hụi” như thế nào? 
Bài 2 (4đ):
 Hóy gạch chõn cỏc từ viết sai chớnh tả và chộp lại cả bài cho đỳng chớnh tả:
Lăm gian nều cỏ thấp le te
Ngừ tối đờm sõu đúm lập nũe
Nưng giậu phất phơ màu khúi nhạt
Làn ao lúng nỏnh búng trăng noe
Bài 3 (4 điểm): 
a/ (2đ) Gạch chõn từ chỉ vật trong cõu văn:
- Chú và mốo là những con vật rất gần gũi với người.
b/(2đ) Gạch dưới những từ núi về phẩm chất của nhõn dõn Việt Nam: Anh hựng, cao lớn, thụng minh, rực rỡ, cần cự, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.
Bài 4 (4 điểm): Viết khoảng 5 cõu núi về một bạn ở lớp em.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE TIENG VIET LOP 2.doc