Đề kiểm tra gữa học kì I môn tiếng Việt lớp 2

Đề kiểm tra gữa học kì I môn tiếng Việt lớp 2

ĐỀ KIỂM TRA GHKI

 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

 KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM

A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

 GV cho mỗi HS đọc một đoạn văn. Một trong các bài sau và kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK ứng với nội dung đoạn văn đã đọc.

 - Bạn của Nai Nhỏ ( TV2 - Tập I - Trang 22)

- Bím tóc đuôi sam (TV2 - Tập I - Trang 31)

 - Mẩu giấy vụn ( TV2 - Tập I - Trang 48)

 - Người thầy cũ ( TV2 - Tập I -Trang 56)

- Người mẹ hiền ( TV2 - Tập I -Trang 63)

B. Đọc thầm : (5 điểm)

 - Đọc thầm bài “Tên chiếc bè” (Tiếng Việt 2/ tập I trang 34) và làm bài tập

 Trên chiếc bè

 Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.

 Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng

 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra gữa học kì I môn tiếng Việt lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA GHKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM 
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 GV cho mỗi HS đọc một đoạn văn. Một trong các bài sau và kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK ứng với nội dung đoạn văn đã đọc.
 - Bạn của Nai Nhỏ ( TV2 - Tập I - Trang 22)
- Bím tóc đuôi sam (TV2 - Tập I - Trang 31)
 - Mẩu giấy vụn ( TV2 - Tập I - Trang 48)
 - Người thầy cũ ( TV2 - Tập I -Trang 56)
- Người mẹ hiền ( TV2 - Tập I -Trang 63)
B. Đọc thầm : (5 điểm)
 - Đọc thầm bài “Tên chiếc bè” (Tiếng Việt 2/ tập I trang 34) và làm bài tập
 Trên chiếc bè
 Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường. 
 Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng
 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
 Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
 Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi du lịch vào thời gian nào ?
mùa hè
mùa thu
mùa xuân
Câu 2: Hai bạn đi du lịch trên sông bằng cách nào?
bơi
bay
đóng bè
 Câu 3: Dòng nào có các từ đều là từ chỉ sự vật ?
bờ sông, Dế Trũi, cỏ
mây, đi sông
bạn bè, Dế Mèn, thổi
 Câu 4 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì) là gì ?
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ
Một ngày cuối thu, chúng tôi lên đường
Dế Mèn là con vật đáng yêu
 Câu 5: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa 
xấu hổ - mắc cỡ
siêng năng – chăm chỉ
khen - chê
 Đáp án
Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 * Đọc ( 4đ )
 * Trả lời đúng câu hỏi ( 1đ )
- Điểm 5 : HS đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, trả lời đúng câu hỏi.
- Điểm 4: HS đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, nhưng đôi chỗ còn ngắt, nghỉ hơi chưa đúng, trả lời câu hỏi đúng
- Điểm 3: HS đọc đúng nhưng chưa mạch lạc, trả lời đúng câu hỏi
- Điểm 2: HS đọc còn chậm chưa rõ ràng, ngắt nghỉ hơi tùy tiện, trả lời câu hỏi chưa trọng tâm.
- Điểm 1: HS đọc còn chậm, phát âm chưa chuẩn, ngắt nghỉ hơi tùy tiện, trả lời sai.
B. Đọc thầm và làm bài tập ( 5đ )
 Mỗi ý đúng được 1 điểm
 Câu 1: ý B
 Câu 2: ý C
 Câu 3: ý A
 Câu 4: ý C
 Câu 5: ý C 
 ĐỀ KIỂM TRA GHKI
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 KIỂM TRA VIẾT : 10 ĐIỂM
 I. Chính tả: (5 điểm)
 a) GV đọc cho HS nghe viết bài: Cô giáo lớp em ( khổ thơ 2 và 3)
 Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào lớp
 Xem chúng em học bài.
 Những lời cô giáo giảng
 Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
 Những điểm mười cô cho.
b) Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách mẫu chữ, trình bày bẩn  bị trừ 0,5 điểm cho toàn bài.
 II. Tập làm văn: 5 điểm
 Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em
 Gợi ý:
Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điểu gì ở cô ( hoặc thầy) ?
Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
 ĐÁP ÁN
Viết được đoạn văn ngắn (4-5 câu) kể về cô (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, đẹp
 + 4-5 điểm : Bài viết đảm bảo các yêu cầu, có thể mắc một vài lỗi các loại.
 + 2-3 điểm: Bài viết tương đối tốt, còn mắc nhiều lỗi nhưng không quá 6 lỗi các loại.
 + 1 điểm : Bài viết sai nhiều lỗi các loại
 ĐỀ KIỂM TRA GHKI
 MÔN TOÁN LỚP 2	
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số )
 Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 Bài 1: (2 điểm) 
 a) 70 cm =  dm
 A. 7 B. 10 C. 70 D. 0
b) Trong các số: 74, 69, 37, 52, số lớn nhất là:
A. 37 B. 69 C. 74 D. 52
 Bài 2: ( 1 điểm) 76  70 + 6 Cần điền dấu vào chỗ chấm là:
 A. > B. < C = D. Không có dấu nào
 Bài 3: ( 1 điểm) 
 Hình bên có: 
3 hình tứ giác
3 hình tam giác
3 hình tam giác và 2 hình tứ giác
3 hình tam giác và 3 hình tứ giác
 Bài 4: ( 1 điểm) 37 + 6
97
43
33
23
 Phần 2: Tự luận (5 điểm)
 Bài 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
 38 + 38 46 + 27
 98 – 62 57 – 35
 Bài 6: (2 điểm)
 Một cửa hàng buổi sáng bán được 47 kg gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 16kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 Bài 7: (1 điểm) Điền dấu ( ; = ) vào chỗ chấm
3 dm  20 cm
40 cm  4 dm
 ĐÁP ÁN
 Bài 1: Làm đúng mỗi câu được 1 điểm
: A
: C
 Bài 2: câu C
 Bài 3: Khoanh vào câu C được 0,5 điểm
 Khoanh vào câu D được 1 điểm 
 Bài 4: câu B
 Bài 5: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
 38 46 98 57
 + + - -
 38 27 62 35 
 76 73 36 22 
 Bài 6 : Nêu đúng câu lời giải : 0,5 điểm
 Phép tính đúng : 1 điểm
 Đáp số đúng : 0,5 điểm
 Giải
 Buổi chiều bán được là:
 47 + 16 = 63 (kg)
 Đáp số: 63 kg
 Bài 7: ( 1 điểm )
điền dấu > (0,5 đ)
điền dấu = (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi giua ky 1 lop 2.doc