Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn Toán khối II - Năm học 2009 - 2010

Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn Toán khối II - Năm học 2009 - 2010

Đề B

1. Nối mỗi số với cách đọc số:

2. Tính:

 a. 10 kg - 5kg = b. 6 kg +5 kg =

c. 15 dm + 30dm = d. 40cm +50cm=

3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống:

a. 8 + 8 = 14 b. 9 + 3 = 13

c. 7 + 8 = 15 d. 6 + 5 = 11

4. Số?

a.Số liền trước của 99 là:.

b Số liền sau của 99 là:.

 

doc 14 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1177Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn Toán khối II - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD& Đào tạo Ngọc Hồi
 Trường Đăk Xú 
 ĐỀ KT GHKI - MÔN TOÁN
 Khối II- NĂM HỌC 2009-2010
 Người ra đề: Phạm Thị Chi
Đề B
35
1. Nối mỗi số với cách đọc số:
Chín mươi chín
99
Ba mươi lăm
Mười sáu
100
Một trăm
16
2. Tính: 
 a. 10 kg - 5kg = b. 6 kg +5 kg = 
c. 15 dm + 30dm = d. 40cm +50cm=
3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống:
a. 8 + 8 = 14 b. 9 + 3 = 13 
c. 7 + 8 = 15 d. 6 + 5 = 11 
4. Số?
a.Số liền trước của 99 là:.......
b Số liền sau của 99 là:........
5. Đặt tính rồi tính:
a. 61 + 9 b. 48 + 36 c. 37 + 35 d. 26 + 19 
>
<
=
6. 6 +8 ......8 + 6 6 + 7 .........11
 81.......18 40 - 20........ 30 
7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 Hình bên :
a.Có.......hình tam giác
b.Có.......hình tứ giác 
8. An có 8 bông hoa, Tú có nhiều hơn An 4 bông hoa. Hỏi Tú có mấy bông hoa?? 
9. Trong vườn có 25 cây táo, mẹ trồng thêm 35 cây táo.Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo? 
ĐÁP ÁN-CÁCH CHẤM ĐIỂM
Đề B
Bài
Đáp án
Cách chấm điểm
 1
(1 điểm)
Chín mươi chín
35
Ba mươi lăm
99
Mười sáu
100
16
Một trăm
Nối đúng mỗi số với cách đọc số đó được 0.25 điểm
2( 1đ)
a.5kg b.11kg
c. 45dm c. 90cm
Đúng một câu được 0.25 điểm
3(1 đ)
a. Sai b. Sai c.Đúng d.Đúng
Đúng một câu được 0.25điểm
4(1đ đ)
a.98 b.100
Đúng một câu được 0.5 điểm
5(2đ)
a. b c. d. 
 70 84 72 45
Đúng một câu được 0.5 điểm
6(1đ)
 6 +8 .=..8 +6 6 + 7 .....>..11 
 81...>....18 40 - 20....<... 30 
Đúng một câu được 0.25 điểm
7(1đ)
a.2 tam giác b. 4 tứ giác
Đúng một câu được 0.5 điểm
8(1đ)
 Tú có số bông hoa là: 
 8 + 4 = 12( bông hoa)
 Đáp số: 12 bông hoa
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác:
Số bông hoa của Tú là:
Bông hoa của Tú có là:
Tú có là:
.....
-Viết đúng câu lời giải được 0.25 điểm.
-Viết đúng phép tính và tính đúng được 0.5 điểm
-Viết đúng đáp số được 0.25 điểm
9(1đ)
 Số cây táo có trong vườn là:
 25 + 35 = 60( cây táo)
 Đáp số: 60 cây táo
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác:
Số cây táo có tất cả là:
Có tất cả là:
Trong vườn có số cây táo là:
.....
-Viết đúng câu lời giải được 0.25 điểm.
-Viết đúng phép tính và tính đúng được 0.5 điểm
-Viết đúng đáp số được 0.25 điểm
Phòng GD& Đào tạo Ngọc Hồi
 Trường Đăk Xú 
 ĐỀ KT GHKI - MÔN TOÁN
 Khối II- NĂM HỌC 2009-2010
 Người ra đề: Phạm Thị Chi
Đề A
45
1. Nối mỗi số với cách đọc số:
Chín mươi chín
99
Bốn mươi lăm
Ba mươi sáu
100
Một trăm
36
2. Tính: 
 a. 10 kg - 5kg = b. 6 kg +5 kg = 
c. 15 dm + 30dm = d. 40cm +50cm=
3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống:
a. 8 + 8 = 14 b. 9 + 3 = 13 
c. 7 + 8 = 15 d. 6 + 5 = 11 
4. Số?
a.Số liền trước của 99 là:.......
b Số liền sau của 99 là:........
5. Đặt tính rồi tính:
a. 61 + 9 b. 48 + 36 c. 37 + 35 d. 26 + 19 
>
<
=
6. 6 +8 ......8 + 6 6 + 7 .........11
 81.......18 40 - 20........ 30 
7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 Hình bên :
a.Có.......hình tam giác
b.Có.......hình tứ giác 
8. An có 9 bông hoa, Tú có nhiều hơn An 6 bông hoa. Hỏi Tú có mấy bông hoa?? 
9. Trong vườn có 25 cây táo, mẹ trồng thêm 35 cây táo.Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo? 
ĐÁP ÁN-CÁCH CHẤM ĐIỂM
 Đề A
Bài
Đáp án
Cách chấm điểm
 1
(1 điểm)
Chín mươi chín
35
Bốn mươi lăm
99
Ba mươi sáu
100
16
Một trăm
Nối đúng mỗi số với cách đọc số đó được 0.25 điểm
2( 1đ)
a.5kg b.11kg
c. 45dm c. 90cm
Đúng một câu được 0.25 điểm
3(1 đ)
a. Sai b. Sai c.Đúng d.Đúng
Đúng một câu được 0.25điểm
4(1đ đ)
a.98 b.100
Đúng một câu được 0.5 điểm
5(2đ)
a. b c. d. 
 70 84 72 45
Đúng một câu được 0.5 điểm
6(1đ)
 6 +8 .=..8 +6 6 + 7 .....>..11 
 81...>....18 40 - 20....<... 30 
Đúng một câu được 0.25 điểm
7(1đ)
a.2 tam giác b. 4 tứ giác
Đúng một câu được 0.5 điểm
8(1đ)
 Tú có số bông hoa là: 
 9 + 6 = 15( bông hoa)
 Đáp số: 15 bông hoa
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác:
Số bông hoa của Tú là:
Bông hoa của Tú có là:
Tú có là:
.....
-Viết đúng câu lời giải được 0.25 điểm.
-Viết đúng phép tính và tính đúng được 0.5 điểm
-Viết đúng đáp số được 0.25 điểm
9(1đ)
 Số cây táo có trong vườn là:
 25 + 35 = 60( cây táo)
 Đáp số: 60 cây táo
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác:
Số cây táo có tất cả là:
Có tất cả là:
Trong vườn có số cây táo là:
.....
-Viết đúng câu lời giải được 0.25 điểm.
-Viết đúng phép tính và tính đúng được 0.5 điểm
-Viết đúng đáp số được 0.25 điểm
Trường TH Đăk Xú
 ĐỀ KIỂM TRA GKI-NĂM HOC 09-2010
 Môn: Tiếng Việt( khối 2)
 Người ra đề: Phạm thị Chi
ĐỀA
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) 
Đọc thành tiếng: (6đ) 
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài đã học (SGK tiếng việt 2, tập 1 ), trả lời một câu hỏi được in sẵn trên phiếu cho học sinh bốc thăm ngẫu nhiên .
Đọc hiểu: (4đ) 30 phút 
 Bài: ĐÔI BẠN
 Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
-Tôi hát đây.Tôi là Dế Mèn.Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn.Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
	 ( Theo: Nguyễn Kiên )
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Búp Bê làm những công việc gì? 
	A. Quét nhà và ca hát. 
 B. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. 
	C. Rửa bát và học bài.
Câu 2: Dế Mèn hát để làm gì?
	A. Hát để luyện giọng	
 B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. 
 C. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
	A. Cảm ơn Dế mèn. 
B . Xin lỗi Dế Mèn	 	 
C. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 
Câu 4: Cách viết nào đúng?
A. Dế Mèn
	B. Dế mèn.
	C. dế mèn. 
Câu 5: Trong câu “ Tôi hát đây” từ nào là từ chỉ hoạt động?
	A. tôi 
	B. hát 
	C. đây 
Câu 6 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
	A. Tôi là Dế Mèn
	B. Ai hát đấy.
	C.Tôi hát đây.
B/ Kiểm tra viết:
 Bài: Ngôi trường mới
	 Dưới mái trường mới sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp.Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
1/ Chính tả: ( Nghe- viết) 20’ phút
2. Tập làm văn: (30’Phút)
 Hãy viết đoạn văn khoảng 4,5 câu nói về cô giáo lớp 1 của em theo gợi ý dưới đây
a.Cố giáo lớp 1 em tên là gì?
b.Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
c.Em nhớ nhất điều gì ở cô?
d.Tình cảm của em đối với cô như thế nào?
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 
KHỐI 2-ĐỀ A
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) 
-Đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng(Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+Trả lời câu hỏivề nội dung đoạn đọc
+Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
( nếu đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng:2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng:1điểm; đọc sai từ16 đến 20 tiếng:0.5điểm; đọc sai trên 20 tiếng:0 điểm)
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu)
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3,4 dấu câu: 0,5đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu:1 điểm
(đọc quá 1 phút đến 2 phút:0.5đ; đọc quá 2phút, phải đánh vần:0điểm)
+Trả lời đúng câu hỏi: 1điểm
( Trả lời chưa đủ ý:0.5đ;không trả lời được:0đ)
II. Đọc hiểu: ( 4đ)
Câu 1: B. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. (0.5đ) 
Câu 2: B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. (0.5đ) 
Câu 3: C. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. (0.5đ) 
Câu 4: A. Dế Mèn(0.5đ) 
Câu 5: B. hát (1đ ) 
Câu 6: A. Tôi là Dế Mèn (1 đ)
II/ Kiểm tra viết: (10điểm)
1.Chính tả: 5 điểm	
 - Bài viết không mắc lôi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn(5 điểm)
 Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;không viết hoa đúng quy đinh): trừ 0,5 điểm
 - Chữ viết không rõ ràng,sai độ cao, trình bày bẩn: trừ 0.5 điểm toàn bài.
 * Lưu ý: Sai về độ cao, khoảng cách, chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn.....trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: 5 điểm
 Bài tham khảo:
 Cô giáo lớp 1 của em tên là cô Anh.Cô rất yêu quý chúng em.Em rất nhớ hình ảnh của cô khi cô giảng bài.Em rất yêu quý cô giáo.
 Học sinh viết được đoạn văn khoảng 3 đến 5 câutheo gợi ý đề bài;câu văn dùng từ đúng,không sai ngữ pháp;chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:5 điểm
(Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm: 4,5; 4; 3.5 3; 2.5; 2 ; 1,5; 1; 0.5)
Trường TH Đăk Xú
 ĐỀ KIỂM TRA GKI-NĂM HOC 09-2010
 Môn: Tiếng Việt( khối 2)
 Người ra đề: Phạm thị Chi
ĐỀB
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) 
Đọc thành tiếng: (6đ) 
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài đã học (SGK tiếng việt 2, tập 1 ), trả lời một câu hỏi được in sẵn trên phiếu cho học sinh bốc thăm ngẫu nhiên .
Đọc hiểu: (4đ) 30 phút 
 Bài: ĐÔI BẠN
 Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
-Tôi hát đây.Tôi là Dế Mèn.Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp Bê nói:
- Cảm ơn bạn.Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
	 ( Theo: Nguyễn Kiên )
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Búp Bê làm những công việc gì? 
	A. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. 
 B. Quét nhà và ca hát. 
 C. Rửa bát và học bài.
Câu 2: Dế Mèn hát để làm gì?
	A. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. 
B. Hát để luyện giọng	
 C. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
	A. Cảm ơn Dế mèn. 
B . Xin lỗi Dế Mèn	 	 
C. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 
Câu 4: Cách viết nào đúng?
A. Dế Mèn
	B. Dế mèn.
	C. dế mèn. 
Câu 5: Trong câu “ Tôi hát đây” từ nào là từ chỉ hoạt động?
	A. tôi 
	B. hát 
	C. đây 
Câu 6 : Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
	A. Tôi là Dế Mèn
	B. Ai hát đấy.
	C.Tôi hát đây.
B/ Kiểm tra viết:
 Bài: Ngôi trường mới
	 Dưới mái trường mới sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp.Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
1/ Chính tả: ( Nghe- viết) 20’ phút
2. Tập làm văn: (30’Phút)
 Hãy viết đoạn văn khoảng 4,5 câu nói về cô giáo lớp 1 của em theo gợi ý dưới đây
a.Cố giáo lớp 1 em tên là gì?
b.Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
c.Em nhớ nhất điều gì ở cô?
d.Tình cảm của em đối với cô như thế nào?
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 
KHỐI 2-ĐỀ B
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) 
-Đọc một đoạn văn khoảng 35 tiếng(Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+Trả lời câu hỏivề nội dung đoạn đọc
+Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
( nếu đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng:2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng:1điểm; đọc sai từ16 đến 20 tiếng:0.5điểm; đọc sai trên 20 tiếng:0 điểm)
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu)
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3,4 dấu câu: 0,5đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu:1 điểm
(đọc quá 1 phút đến 2 phút:0.5đ; đọc quá 2phút, phải đánh vần:0điểm)
+Trả lời đúng câu hỏi: 1điểm
( Trả lời chưa đủ ý:0.5đ;không trả lời được:0đ)
II. Đọc hiểu: ( 4đ)
Câu 1: A. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. (0.5đ) 
Câu 2: A. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. (0.5đ) 
Câu 3: C. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. (0.5đ) 
Câu 4: A. Dế Mèn(0.5đ) 
Câu 5: B. hát (1đ ) 
Câu 6: A. Tôi là Dế Mèn (1 đ)
II/ Kiểm tra viết: (10điểm)
1.Chính tả: 5 điểm	
 - Bài viết không mắc lôi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn(5 điểm)
 Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;không viết hoa đúng quy đinh): trừ 0,5 điểm
 - Chữ viết không rõ ràng,sai độ cao, trình bày bẩn: trừ 0.5 điểm toàn bài.
 * Lưu ý: Sai về độ cao, khoảng cách, chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn.....trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: 5 điểm
 Bài tham khảo:
 Cô giáo lớp 1 của em tên là cô Anh.Cô rất yêu quý chúng em.Em rất nhớ hình ảnh của cô khi cô giảng bài.Em rất yêu quý cô giáo.
 Học sinh viết được đoạn văn khoảng 3 đến 5 câutheo gợi ý đề bài;câu văn dùng từ đúng,không sai ngữ pháp;chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:5 điểm
(Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm: 4,5; 4; 3.5 3; 2.5; 2 ; 1,5; 1; 0.5)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra.doc