Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm:
hồi hộp, đồng hồ, cánh buồm, lo lắng, mỉm cười, giảng giải, quạt máy, bút màu
a/ Từ chỉ sự vật:
b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái:
Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai( Cái gì, con gì) là gì?
a/ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì, con gì?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì ?trong 2 câu vừa đặt.
b/ Các từ trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì? thường là những từ chỉ gì?
Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì? trong các câu dưới đây.
a/ Ăn no quay tròn là cối xay lúa.
b/ Hay hỏi đâu đâu là con chó vện.
Bài 4: Tìm các từ chỉ hoạt động, sự vật trong câu sau, rồi xếp vào 2 nhóm.
Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.
a/ Từ chỉ hoạt động:
b/ Từ chỉ sự vật:
Đề kiểm tra đội tuyển lớp 2 Lần 1. Năm học 2010 – 2011 Môn Tiếng Việt Thời gian: 60 phút. Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm: hồi hộp, đồng hồ, cánh buồm, lo lắng, mỉm cười, giảng giải, quạt máy, bút màu a/ Từ chỉ sự vật: b/ Từ chỉ hoạt động, trạng thái: Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai( Cái gì, con gì) là gì? a/ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì, con gì?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì ?trong 2 câu vừa đặt. b/ Các từ trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì? thường là những từ chỉ gì? Bài 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? con gì? trong các câu dưới đây. a/ Ăn no quay tròn là cối xay lúa. b/ Hay hỏi đâu đâu là con chó vện. Bài 4: Tìm các từ chỉ hoạt động, sự vật trong câu sau, rồi xếp vào 2 nhóm. Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ. a/ Từ chỉ hoạt động: b/ Từ chỉ sự vật: Bài 5: Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong các câu sau. a/ Sáng nay mẹ đi chợ bố đi làm còn em đi học. b/ Bạn Hà lớp em chăm ngoan học giỏi lại hát rất hay. Bài 6: Viết đoạn văn ngắn ( 4đến 6 câu) kể về cô giáo lớp 1 của em.
Tài liệu đính kèm: