Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II - Lớp 5 năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II - Lớp 5 năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5

NĂM HỌC: 2012 - 2013

MÔN: TIẾNG VIỆT

1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)

- Nội dung kiểm tra: Đọc các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5 tập 2. từ tuần 26 đến tuần 34

- Học sinh nhúp thăm đọc một bài và trả lời câu hỏi trong bài.

2. Chính tả (nghe viết): (5 điểm)

Bài viết:

Cây gạo ngoài bến sông

Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.

Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ đặc như máu nhỏ xuống dòng sông.

 

doc 1 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II - Lớp 5 năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG THỌ 1
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5
NĂM HỌC: 2012 - 2013
MÔN: TIẾNG VIỆT
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Đọc các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 5 tập 2. từ tuần 26 đến tuần 34
- Học sinh nhúp thăm đọc một bài và trả lời câu hỏi trong bài.
2. Chính tả (nghe viết): (5 điểm) 
Bài viết: 
Cây gạo ngoài bến sông
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
Thương thấy chập chờn như có tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt quánh lại đỏ đặc như máu nhỏ xuống dòng sông...
HƯỚNG DẪN CHẤM
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
+ Đọc lưu loát, trôi chảy và biết đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu nghỉ hơi hợp lý: 5 điểm.
+ Đọc lưu loát, trôi chảy và bước đầu biết đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu và nghỉ hơi hợp lý; sai không quá 4 lỗi: 4 điểm.
+ Đọc tương đối lưu loát; ngắt nghỉ đúng dấu câu; sai không quá 6 lỗi: 3 điểm.
+ Đọc chậm; sai từ 6 đến 9 lỗi: 2 điểm.
+ Vừa đọc vừa đánh vần; sai từ 10 lỗi trở lên: 1điểm.
2. Chính tả: (5 điểm)
+ Bài viết đầy đủ,đúng mẫu, chữ viết đẹp, trình bày bài sạch, khoa học (5 điểm)
+ Bài viết sai khụng quá 5 loại lỗi chính tả trừ 1 điểm
+ Chữ viết không rõ ràng, chưa đúng mẫu chữ, bẩn trừ 1 điểm toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT DOC - CHINH TA.doc