a-phần đọc :
i/ đọC THàNH TIếNG: (5 ĐIểM)
Mỗi học sinh bốc thăm đọc các đoạn văn: trong các bài tập đọc từ tuần 13 đến tuần 17.
(Tuỳ giáo viên chọn)
ii/ ĐọC THầM
BàI: Mùa thảo quả (trang 113) và hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý đúng nhất của câu hỏi dới đây:
Câu 1: Ngời đi từ rừng thảo quả về, hơng thơm ấp ủ ở đâu? (1 điểm).
a. Trong từng nếp áo.
b. Trong từng sợi tóc.
c. Trong từng nếp khăn.
d. Trong từng nếp áo, nếp khăn.
Câu 2: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (1 điểm).
a. ở trên ngọn cây thảo quả.
b. ở trên cành cây thảo quả.
c. ở dới gốc cây.
d. ở trong kẽ lá của cây thảo quả.
đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: Tiếng việt – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Họ và tên học sinh:............................................................Lớp:............................. Trường: Tiểu học Mỹ Lâm 3 - Điểm......................................(.............................) a-phần đọc : i/ đọC THàNH TIếNG: (5 ĐIểM) Mỗi học sinh bốc thăm đọc các đoạn văn: trong các bài tập đọc từ tuần 13 đến tuần 17. (Tuỳ giáo viên chọn) ii/ ĐọC THầM BàI: Mùa thảo quả (trang 113) và hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất của câu hỏi dưới đây: Câu 1: Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm ấp ủ ở đâu? (1 điểm). Trong từng nếp áo. Trong từng sợi tóc. Trong từng nếp khăn. Trong từng nếp áo, nếp khăn. Câu 2: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? (1 điểm). ở trên ngọn cây thảo quả. ở trên cành cây thảo quả. ở dưới gốc cây. ở trong kẽ lá của cây thảo quả. Câu 3: Quả thảo quả kết thành chùm hay tách riêng từng quả một? (1 điểm). Kết thành chùm. Tách riêng từng quả. Câu 4: Nhà văn Ma Văn Kháng dùng từ nào để tả sự sinh sôi của thảo quả? (1 điểm) a. Mạnh mẽ. b. Dữ dội. c. Nhanh chóng. Chậm chạp. Câu 5: Nhà văn Ma Văn Kháng dùng từ ngữ nào để tả màu đỏ của thảo quả lúc chín? (1 điểm). a. Màu vàng. b. Màu nâu. c. Màu da cam. d. Màu đỏ. B./ phần viết: I/ Chính tả ( 5 điểm) Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. (Tiếng Việt 5 tập 1 Trang 144). Đoạn Từ “Căn nhà sàn.................ở giữa nhà sàn” Bài viết: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. II/ Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một người bạn học mà em thấy gần gũi, quý mến.. Bài làm: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: Tiếng việt – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 A/ Phần đọc: I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm II/ Đọc thầm: 5 điểm. Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm. Câu 1: Khoanh vào chữ d Câu 2: Khoanh vào chữ c Câu 3: Khoanh vào chữ a Câu 4: Khoanh vào chữ a Câu 5: Khoanh vào chữ d B/ Phần viết: I/ Chính tả: 5 điểm. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. II/ Tập làm văn: 5 điểm. Đảm bảo các yêu cầu sau: Viết được bài văn tả người bạn đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. Có thể cho các điểm 4,5.....0,5. đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: Toán – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................ Trường: Tiểu học Tân Hưng - Điểm......................................(...............................) Đề bài: Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1 điểm). Số bé nhất trong các số: 86,42; 86,24; 87,642; 86,24. a. 86,42 c. 87,642 b. 86,247 d. 86,24 Bài 2: Ghi Đ vào ô vuông Ê đặt cạnh kết quả đúng (2 điểm). a. 71,95 + 5,29 = ? b. 58,4 - 2,96 = ? A. 76,24 Ê A. 56,54 Ê B. 77,34 Ê B. 28,8 Ê C. 77,24 Ê C. 55,44 Ê Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng: (2điểm). a. 91,52 x 26 = ? b. 50,75 : 3,5 = ? A. 2369,52 A. 1,45 B. 2379,52 B. 14,5 C. 2378,53 C. 14,41 Bài 4: Nối mỗi câu lời giải của bài toán với đáp số của nó (2 điểm). Một Trường Tiểu học có 750 học sinh thì: a. 16% số học sinh của trường là: A. 210 học sinh. b. 28% số học sinh của trường là: B. 120 học sinh. c. 40,4% số học sinh của trường là: C. 333 học sinh. d. 44,4% số học sinh của trường là: D. 303 học sinh. Bài 5: (2 điểm) Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25,16m, chiều dài hơn chiều rộng là 12,68m. Tính : a/ Chu vi của thửa vườn hình chữ nhật đó? b/Diện tích của thửa vườn hình chữ nhật đó? Bài giải: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... Bài 6: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang (1 điểm). a/ b/ -Hết- hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: Toán – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Bài 1: (1 điểm) Khoanh đúng ý (d: 86,24). Bài 2: (2 điểm) Mỗi câu đúng: (1 điểm) Câu a: (c- 77,24) Câu b: (c-14,5) Bài 3: (2điểm) Mỗi câu đúng: (1 điểm) Câu a: (B- 2379,52) Câu b: (B-14,5) Bài 4: (2điểm). Mỗi câu đúng: (0,5 điểm) Câu a: (B) Câu b: (A) Câu c: (D) Câu d: (C) Bài 5: (2 điểm) Chiều dài thửa vườn hình chữ nhật là: 25,16 + 12,68 = 37,84 (m) 0,5 điểm Chu vi thửa vườn hình chữ nhật là: (37,84 + 25,16) x 2 = 126 (m) 0,5 điểm Diện tích thửa vừơn hình chữ nhật là: 37,84 x 25,16 = 952,05 (m2) 0,5 điểm Đáp số: a/ Chu vi: 126m 0,5 điểm b/ Diện tích: 952,05m2 Bài 6: (1 điểm) Vẽ đúng mỗi hình được 0,5 điểm. đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: Địa lý – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Thời gian: 40 phút. Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................ Trường: Tiểu học Tân Hưng - Điểm......................................(...............................) Câu 1: Đánh dấu x vào ô Ê ứng với ý đúng (3 điểm). a.Phần lớn diện tích nước ta là: Ê Đồng bằng. Ê Đồi núi và cao nguyên. b.Nước ta nằm ở khu vực: Ê Đông á. Ê Trung á. Ê Đông Nam á. c.Nước ta có các loại đường giao thông: Ê Đường sắt. Ê Đường thuỷ . Ê Đường hàng không. Ê Đường ô tô. Ê Tất cả các loại đường trên. Câu 2: (2 điểm) Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô Ê trước những dòng sau: Ê Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở miền núi và cao nguyên. Ê Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thuỷ sản. Ê ở nước ta trâu bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi, trung du; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Ê Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. Câu 3: (3 điểm). Hãy điền vào chỗ chấm (...) những nội dung thích hợp. Nước ta nằm trên bán đảo...........................thuộc khu vực........................Đất nước ta gồm....................................có đường bờ biển giống................................và vùng biển rộng lớn thuộc biển Đông với nhiều...................................và................................... ./. Câu 4: (2 điểm) Biển nước ta có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Kể tên hai loại rừng chính ở nước ta và nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. -Hết- đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: lịch sử – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Thời gian: 40 phút. Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................ Trường: Tiểu học Tân Hưng - Điểm......................................(...............................) Câu 1: Đánh dấu x vào ô Ê ứng với ý đúng (2 điểm). Ê Nguyễn Trường Tộ là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn cho dân giàu nước mạnh. Ê Phong trào Cần Vương (giúp vua cứu nước) do Phan Đình Phùng kêu gọi. Ê Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là: các giai cấp, tầng lớp mới hình thành bên cạnh sự tồn tại của các giai cấp cũ. Ê Trong những năm 1930-1931 thời kỳ có chính quyền, trong các thôn xã Nghệ Tĩnh những nạn trộm cắp, phong tục lạc hậu xảy ra liên tục. Câu 2: Nối thời gian ở cột bên trái với sự kiện lịch sử tương ứng ở cột bên phải (4 điểm). Thời gian Sự kiện a. 1-9-1958 a. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. b. 1905-1908 b. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. c. 3-2-1930 c. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. d. 1930-1931 d. Phong trào Đông Du. e. 19-08-1945 e. Chiến dịch Việt Bắc thu đông. f. 2-9-1945 f. Chiến dịch biên giới thu đông. g. 1947 g. Cách mạng tháng 8. h. 1950 h. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. Câu 3: Điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm ( 2 điểm). Thu đông 1950 ta chủ động mở..........................................................và đã giành thắng lợi. Căn cứ địa Việt Bắc.............................................. . Từ đây ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. Câu 4: Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. -Hết- đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: khoa học – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Thời gian: 40 phút. Họ và tên:..........................................................................Lớp:................................ Trường: Tiểu học Tân Hưng - Điểm......................................(...............................) Câu 1: Đánh dấu x vào ô Ê trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm). Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng: Ê Từ 10 đến 15 tuổi. Ê Từ 13 đến 17 tuổi. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng: Ê Từ 15 đến 19 tuổi. Ê Từ 13 đến 17 tuổi. Rượu bia là những chất: Ê Kích thích. Ê Gây nghiện. Ê Vừa kích thích vừa gây nghiện. Câu 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp (1,5 điểm). A B a. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? a. Muỗi A-nô-phen. b. Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? b. Một loại ký sinh trùng. c. Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét c. Người mắc bệnh này có thể bị chết từ người bệnh sang người lành có tên là gì? nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ,... Câu 3: Ghi chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước những dòng sau: (4 điểm). Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng những vật liệu nào: Ê Nhôm Ê Đồng Ê Thép Ê Gang Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào: Ê Gạch Ê Ngói Ê Thuỷ tinh Ê Cao su Để dệt thành vải may quần áo chăn màn người ta sử dụng vật nào: Ê Tơ sợi Ê Cao su Ê Chất dẻo Để sản xuất ra xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào: Ê Đồng Ê Sắt Ê Đá vôi Ê Nhôm Câu 4: Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông đường bộ? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. -Hết- hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: lịch sử – Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng: 1 điểm (a); (c). Câu 2: (4 điểm) Nối đúng một câu: 0,5 điểm Thời gian: Sự kiện: b. d. a. h. g c e f Câu 3: (2 điểm) Điền đúng mỗi chỗ được 1 điểm Các từ cần điền lần lượt là: Chiến dịch biên giới. Củng cố và mở rộng. Câu 4: ( 2 điểm) Cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn. (0,5 điểm) Bộ đội ta không bị tiêu diệt mà được trưởng thành. (0,5 điểm) Ta được trang bị thêm nhiều vũ khí. (0,5 điểm) Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của địch bị thất bại. (0,5 điểm) hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: khoa học– Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Câu 1: (3 điểm). Điền đúng một ô được 0,5 điểm a.Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng: Ê Từ 10 đến 13 tuổi. b.Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng: Ê Từ 13 đến 17 tuổi. c.Rượu bia là những chất: Ê Vừa kích thích vừa gây nghiện. Câu 2: (1,5 điểm). Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Câu a nối với câu b. Câu b nối với câu c. Câu c nối với câu a. Câu 3: Ghi chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước những dòng sau: (4 điểm). Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả người ta sử dụng những vật liệu nào: Nhôm (S) Đồng (S) Thép (Đ) Gang (S) Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào: Gạch (Đ) Ngói (S) Thuỷ tinh (S) Cao su (S) Để dệt thành vải may quần áo chăn màn người ta sử dụng vật nào: Tơ sợi (Đ) Cao su (S) Chất dẻo (S) Để sản xuất ra xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào: Đồng (S) Sắt (S) Đá vôi (Đ) Nhôm (S) Câu 4: Học sinh kể đúng các việc làm thể hiện an toàn giao thông đường bộ (3 điểm) hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối Kỳ I Môn: địa lý– Lớp 5. Năm học: 2006 – 2007 Câu 1: (3 điểm). Điền đúng mỗi câu được 1điểm. a.Phần lớn diện tích nước ta là: Đồi núi và cao nguyên. b.Nước ta nằm ở khu vực: Đông Nam á. c.Nước ta có các loại đường giao thông: Tất cả các loại đường trên. Câu 2: (2 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Sai Sai. Đúng. Đúng. Câu 3: (3 điểm). Mỗi chỗ điền đúng được 0,5 điểm. Thứ tự lần lượt là: Đông Dương Đông Nam á Phần đất liền Hình chữ S Đảo và quần đảo Câu 4: (2 điểm) Đúng mỗi câu được 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: