Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm 2011-2012

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm 2011-2012

I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.

Chọn và viết lại đáp án trả lời đúng:

Câu 1: Số 891 đọc là:

 A. Tám trăm chín mươi mốt. C. Chín trăm mười tám.

B. Một trăm tám mươi chín. D. Tám trăm mười chín.

Câu 2: Số “ Bốn trăm hai mươi bảy” viết là:

 A. 472 B. 427

 C. 724 C. 247

Câu 3: Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?

 A. 100 B.111 C. 900 D. 999

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 2 - Năm 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2011- 2012
 MÔN : TOÁN – LỚP 2
 Thời gian : 40 Phút ( không kể thời gian chép đề )
I. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Chọn và viết lại đáp án trả lời đúng:
Câu 1: Số 891 đọc là:
 	A. Tám trăm chín mươi mốt. C. Chín trăm mười tám.
B. Một trăm tám mươi chín. D. Tám trăm mười chín. 
Câu 2: Số “ Bốn trăm hai mươi bảy” viết là: 
	A. 472 B. 427
	C. 724	 C. 247
Câu 3: Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?
 	A. 100 B.111 C. 900 D. 999 
Câu 4: 1km = ? m
	A. 100m B. 10m
	C. 1000m D. 200m
Câu 5: Số bé nhất trong các số: 762, 576, 672, 567 là? 
 	A. 672 B.567 C. 576 D. 762
II. PHẦN II: TỰ LUẬN.
Bài 1.Tính: 
 	4 x 9 = ...... 27 : 3 = ........ 
 	2 x 8 = ...... 0 : 7 = .........
Bài 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm , = .
 	543......534 1000..... 900 + 100 
 	760......670 425 . 524
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
 45 + 16 63- 24 345 + 412 674- 352
Bài 4: Đàn gà có 183 con, đàn vịt có ít hơn đàn gà 21 con. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con?
Bài 5. Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh 25cm, 15cm và 42 cm. Tính chu vi hình tam giác đó?
TRƯỜNG TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
 MÔN : TOÁN - LỚP 2
PHẦN I
TRẮC NGHIỆM 3 ĐIỂM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
A. Tám trăm chín mươi mốt
0,5
2
B. 427
0,5
3
D. 999 
0,5
4
C. 1000m 
0,5
5
B. 567 
1,0
PHÂN II: TỰ LUẬN 7 ĐIỂM
Bài 1
(1điểm) 
Bài1.Tính
 4 x 9 = 36 27 : 3 = 9 
 2 x 8 = 16 0 : 7 = 0 
Mỗi phép tính đúng đạt 0,25 điểm
Bài 2
(1điểm) 
Bài 2. Điền dấu , = 
 543 > 534 1000 = 900 + 100
760 > 675 425 < 524 
Điền đúng một dấu đạt 0,25điểm
Bài 3
(2 điểm)
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
-
+
-
+
 45 63 345 674
 16 24 412 352
 61 39 757 322
Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm
Bài 4
(2 điểm )
Bài giải.
Đàn vịt có số con là:
183 - 21 = 162 ( con )
Đáp số: 162 con
( Hoặc HS có lời giải phù hợp.
Ghi phép tính sai tên đơn vị đạt 0,5 điểm )
-Lời giải: 0,5 đ
-Phép tính: 0.75đ
-Đáp số: 0,5đ
Bài 5
(1 điểm)
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
25 + 15 + 42 = 82 ( cm)
Đáp số: 82 cm
-Lời giải: 0,25đ
-Phép tính: 0.5đ
-Đáp số: 0,25đ
 Mô rai, ngày 26 tháng 4 năm 2012
 Người ra đề và đáp án
 Đỗ Văn Tài 
TRƯỜNG TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
I. PHẦN ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
HS bốc thăm và đọc một trong bốn đoạn văn của các bài sau đây và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc.
 Bài 1: Những quả đào ( STV2 T2 trang 91)
 Đọc đầu bài và đoạn “Sau một chuyến đi xa...các cháu ăn đào có ngon không ?”
 Hỏi: Người ông dành những quả đào cho ai ?
 Bài 2: Ai ngoan sẽ được thưởng ( STV2 T2 trang 100 )
 	Đọc đầu bài và đoạn “ Một buổi sáng....nơi tắm rửa”
Hỏi: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 Bài 3 : Cây và hoa bên lăng Bác ( STV2 T2 trang 111 )
 	Đọc đầu bài và đoạn “Trên quảng trường....những đoá hoa ban đã nở lứa đầu”
Hỏi: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?
 Bài 4 : Bóp nát quả cam ( STV2 T2 trang 124 )
 	Đọc đầu bài và đoạn “ Sáng nay....tuốt gươm, quát lớn: ”
Hỏi: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?	
*Trả lời câu hỏi :
Bài 1: Người đàn ông dành những quả đào cho vợ và ba cháu nhỏ.
Bài 2: Bác Hồ đi thăm phòng ngủ, phòng ăn , nhà bếp, nơi tắm rửa........
Bài 3: Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.
	Bài 4: Trần Quốc Toản xin gặp vua để nói hai tiếng "xin đánh".
Hướng dẫn đánh giá đọc tiếng: ( 6 điểm )
a. Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm.
-Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm.
-Đọc sai 3 đến 5 tiếng : 2điểm
-Đọc sai 6 đến 10 tiếng : 1,5điểm
-Đọc sai 11 đến 15 tiếng : 1điểm
-Đọc sai 16 đến 20 tiếng : 0,5điểm
-Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm
b. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : 1 điểm.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 1đến 2 dấu câu : 1 điểm.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu : 0,5 điểm.
- Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0 điểm.
c. Tốc độ đọc không quá 1 phút: 1điểm.
- Đọc từ 1 đến 2 phút : 0,5 điểm
- Đọc quá 2 phút : 0 điểm
d. Trả lời đúng câu hỏi: 1điểm.
- Hiểu nhưng chưa trả lời đầy đủ, rõ ràng: 0,5 điểm. Không trả lời được: 0 điểm
II. Đọc hiểu:
Bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể.
 Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:
Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
Cảm ơn chú. Bác tập đi chân không cho quen.
 Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
 Theo tập sách ĐẦU NGUỒN
Dựa vào nội dung bài đọc, Học sinh chọn và ghi lại ý trả lời đúng.
Câu 1: Câu chuyện này kể về việc gì ?
	a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
	b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
	c. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không
Câu 2: Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a. Dậy sớm , luyện tập.
b. Chạy, leo núi, tập thể dục.
c Chạy , leo núi, tắm nước lạnh.
Câu 3: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
a. Leo - chạy
b. Chịu đựng – rèn luyện.
c. Luyện tập – rèn luyện.
Câu 4 : Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ?.
 	a. Vì sao ?
 	b. Để làm gì ?
 	c. Khi nào
1.Chính tả: Thời gian : 20 phút.
 	 Bài viết : Bóp nát quả cam. ( STV2 T2 trang127)
* GV đọc bài cho HS viết bài vào giấy 5 ô li.
2. Tập làm văn : - Thời gian : 30 phút.
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì, ) theo các câu hỏi gợi ý sau : 
- Bố ( mẹ, dì, chú,.....) của em làm nghề gì ?
- Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì ?
- Những việc ấy có ích như thế nào ?
 - Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,) như thế nào? 
 Mô rai, ngày 27 tháng 4 năm 2012
 Người ra đề
 Đỗ Văn Tài 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT.
 Năm học 2011- 2012
I. PHẦN ĐỌC:
1/ Hướng dẫn đánh giá đọc tiếng: ( 6 điểm )
2. Đọc hiểu ( 4 điểm )
	- HS chọn đúng mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng ghi 1 điểm. 
 Trong mỗi câu nếu HS chọn 2 ý trở lên thì không ghi điểm.
	Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 2: B
II.PHẦN VIẾT: ( GV đọc bài cho HS viết )
1.Chính tả: ( 5 điểm )
 	- Học sinh viết đầy đủ, viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng cỡ chữ đạt điểm tối đa.
- Học sinh viết sai phụ âm đầu vần hoặc dấu thanh, viết hoa không đúng qui tắc, cứ mỗi lần sai tính 1 lỗi trừ 0,25 điểm. Các lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần điểm.
- Học sinh viết thiếu một chữ trừ 0.5 điểm.
 	- Trình bày bẩn, viết không rõ ràng trừ toàn bài 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ).
- Điểm 5: Học sinh viết được từ 3-5 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn trọn nghĩa, đúng ngữ pháp, chữ viết đúng rõ ràng, bài làm sạch sẽ.
- Điểm 4: Học sinh viết được từ 3 -5 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn trọn nghĩa, sai ngữ pháp và chính tả không đáng kể (1- 4 lỗi), chữ viết đúng, bài làm sạch sẽ.
- Điểm 3: Học sinh viết được từ 2- 3 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn trọn nghĩa, lỗi về dùng từ, ngữ pháp, chữ viết sai 4 – 7 lỗi.
- Điểm 1-2: Học sinh viết được từ 1-2 câu theo gợi ý của đề bài hoặc viết được nhiều câu nhưng sai lỗi nhiều và kể lan man.
	Ví dụ: Cha em là nông dân. Hằng ngày, cha em ngủ dạy từ sáng sớm. Ăn cơm sáng xong là cha em đi lên rẫy để dãy cỏ, phát rẫy trồng mì, trĩa lúa,
 Cha làm những việc vất vả ấy để nuôi em khôn lớn, ăn học và mua sắm vật dụng sinh hoạt trong gia đình.
* Lưu ý:
 	- Điểm đọc = điểm đọc tiếng + điểm đọc hiểu (không làm tròn)
	- Điểm viết = điểm chính tả + điểm tập làm văn (không làm tròn)
Điểm Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của điểm đọc và điểm viết, nếu điểm lẻ thì làm tròn theo nguyên tắc 0.5 trở lên làm tròn thành 1; dưới 0.5 làm tròn thành 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_2_nam_2011_2012.doc