Đề kiểm tra cuối học kì I Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)

docx 11 trang Người đăng Bạch Thảo Ngày đăng 15/12/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Toán Lớp: 2
 Năm học: 2017 – 2018
 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 27/12/2017
 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Điểm
I. Trắc nghiệm: (3đ)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính 8 + 8 = ?
 A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Câu 2: Trong các số: 63; 42; 24; 36. Số lớn nhất là:
 A. 36 B. 42 C. 24 D. 63
Câu 3: Kết quả của phép tính 50 – 26 = ?
 A. 26 B. 35 C. 42 D. 24
Câu 4: Kết quả của phép tính 15 – 8 = ?
 A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 5: Trong các số: 20; 16; 35; 62. Số bé nhất là :
 A. 20 B. 16 C. 35 D. 62
Câu 6: Kết quả của phép tính 46 + 29 = ?
 A. 57 B. 65 C. 75 D. 83
II. Phần tự luận: ( 7 đ)
Câu 7: Tính: 
 a) 41 + 9 = c) 32 + 7 = .. 
 b) 79 – 6 = .. d) 88 – 4 = ..
 1 Câu 8 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 dm = cm
 50 cm = dm
 Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 1
 Hình bên có ..hình tam giác
 2 3
Câu 10: Mẹ và chị hái được 56 bông hoa, trong đó mẹ hái được 38 bông hoa. Hỏi 
chị hái được mấy bông hoa?
Câu 11. Tìm tổng của hai số, biết số hạng thứ nhất là 33 và số hạng thứ hai là số liền 
sau của số hạng thứ nhất.
 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TOÁN
 LỚP: 2 
 NĂM: 2017 – 2018
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng C B D A B C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 7: (2đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 a) 41 + 9 = 50 c) 32 + 7 = 39 
 b) 79 – 6 = 73 d) 88 – 4 = 84
Câu 8: (1đ) 
 2 dm = 20 cm (0,5 đ)
 50 cm = 5 dm (0,5 đ)
Câu 9: (1đ)
 Học sinh nêu được 4 hình tam giác thì được 1 điểm
Câu 10: (2đ)
 Số bông hoa chị hái được là: (0,75đ)
 56 – 38 = 18 (bông hoa) (1đ)
 Đáp số: 18 bông hoa (0,25đ)
Câu 11: (1đ)
 Số liền sau của 33 là 34. Vậy số hạng thứ hai là 34. (0,5đ)
 Tổng của hai số là: 
 33 + 34 = 67 (0,5đ)
 3 
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Đọc thành tiếng + Đọc hiểu 
 Lớp: 2
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 28/12/2017
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
 Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (10đ)
 I. Đọc thành tiếng (6đ) 
 II. Đọc hiểu: ( 4 đ)
 Hai quả thông
 Sóc mẹ nói với Sóc con: “ Hôm nay bà con đến chơi, con mang hai quả thông 
ra chợ bán và mua đồ ăn về tiếp đãi bà nhé.” Sóc con vui lắm vì nó đã lớn thế này rồi 
mà chưa từng gặp bà. Sóc con vâng lời mẹ dặn, cầm hai quả thông chạy ra chợ.
 Trên đường đi Sóc con thấy bên đường có một bà Sóc già vẻ mặt mệt mỏi, Sóc 
con bèn đến gần hỏi: “Bà ơi, bà làm sao thế?” Bà lão thều thào: “ Bà không sao! Bà 
đi đường xa nên đói và mệt.” Sóc con nghĩ: “Bà lão thật đáng thương”. Sóc con bèn 
biếu bà hai quả thông. Bà lão cảm ơn Sóc con.
 Không còn thông để bán nên Sóc con không ra chợ nữa. Bà lão nhìn Sóc con, 
trong lòng tự nhủ: “Đứa bé này thật ngoan!”. Cháu mình cũng lớn bằng này, chắc 
chắn nó cũng rất đáng yêu. Mình sẽ mang quả thông này tới tặng nó.
 Sóc con trở về nhà, kể mọi chuyện cho mẹ nghe. Sóc mẹ khen Sóc con biết giúp 
đỡ người già. Mẹ liền chuẩn bị đồ ăn khác để tiếp đãi bà. Bỗng có tiếng gọi cửa: “ Bà 
đến rồi đây!” Sóc con chạy ra đón bà. Hai bà cháu đều ồ lên một tiếng. Sóc con 
không ngờ bà mình chính là bà lão mà Sóc con đã gặp trên đường. Sóc bà liền lấy 
 4 hai quả thông và nói: “ Bà để hai quả thông này cho cháu của bà đây!”. Sóc con nói: 
“ Cháu biếu bà! Bà ăn đi cho đỡ mệt ạ!”.
 Hôm đó, cả nhà Sóc con vui mừng quây quần bên nhau.
 (Theo 101 truyện cho bé)
 * Dưạ vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng 
nhất cho các câu hỏi sau:
 Câu 1: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào? 
 A. Sóc bố, Sóc mẹ, Sóc con
 B. Sóc bà, Sóc bố, Sóc mẹ
 C. Sóc bà, Sóc mẹ, Sóc con
 D. Sóc mẹ, Sóc chị, Sóc con
Câu 2: Sóc mẹ nói với Sóc con điều gì khi nghe Sóc bà đến nhà chơi ?. 
 A. Con đem hai quả thông ra chợ bán và đem tiền về cho mẹ.
 B. Con đem hai quả thông ra chợ bán và mua đồ ăn về đãi bà.
 C Con đem hai quả thông ra chợ bán và mua gạo về ăn.
 D. Con đem hai quả thông ra chợ bán và cho tiền con hết. 
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động? 
 A. To
 B. Nhỏ
 C. Lớn 
 D. Chạy
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy Sóc mẹ rất hài lòng với việc làm của con mình? 
 A. Sóc mẹ khen sóc con thông minh.
 B. Sóc mẹ khen Sóc con nhanh nhẹn.
 C. Sóc mẹ khen Sóc con biết giúp đỡ người già. 
 D. Sóc mẹ khen Sóc con dễ thương.
Câu 5: Câu nào sau đây thuộc câu kiểu Ai làm gì ? 
 A. Sóc mẹ rất tốt với Sóc con.
 B. Sóc mẹ rất thương Sóc con.
 C. Sóc mẹ che chở Sóc con.
 D. Sóc mẹ rất quý Sóc con. 
Câu 6: Em hãy đặt một câu trong đó có từ “hiếu thảo”.
 5 Câu 7: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
 Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC 
 Lớp : KÌ I
 ............................................................ Môn: Chính tả + Tập làm văn Lớp: 
 2
 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018
 ................................................... Ngày kiểm tra : 28/12/2017
 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian 
 giao đề)
 Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám 
 khảo
B. Phần viết : ( 10 điểm)
 I. Viết chính tả: (5đ)
 6 II. Tập làm văn: (5đ)
 Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em.
 Gợi ý
 a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai ?
 b) Nói về từng người trong gia đình em.
 c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
 7 Đề thi chính tả
 Khối: 2
 Giáo viên đọc cho học sinh viết
 Ngôi nhà ấm áp
 Mùa đông tới lúc nào không hay, gió lạnh rít từng cơn ngoài rừng, nhưng các bạn 
ở trong nhà vẫn thấy ấm áp. Trâu và Cừu thì ngủ trên nền nhà, Lợn chui xuống sàn, 
Mèo trèo lên bếp còn Gà Trống thì đậu trên xà nhà.
 (Sưu tầm)
 8 Đề thi đọc thành tiếng
 Khối: 2
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 
I. Đọc thành tiếng (6đ) :
STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú
 1 Phần thưởng 3 13
 2 Chiếc bút mực 4 40
 3 Người thầy cũ 3 56
 4 Bà cháu 4 86
 5 Sự tích cây vú sữa 3 96
 9 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP: 2
 NĂM: 20167– 2018
I . Đọc thành tiếng: (6đ)
 Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 50- 60 chữ/1 phút
 - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ
 - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm 
xúc bài học.
 - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Ý đúng C B D C C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1
Câu 6: Sóc con hiếu thảo với ông bà.
Câu 7: Câu chuyện trên khuyên chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, 
cha mẹ ; kính trọng người già.
III. Chính tả (nghe viết) (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình 
thức bài chính tả được 5 điểm.
 - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm.
 10 - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không 
trừ điểm.
IV. Tập làm văn: ( 5đ)
- Hướng dẫn chấm:
 - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
 - Câu văn đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm.
 - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức 
điểm sau: 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5
 11

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_2017_201.docx