PHÒNG GD-ĐT HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 2 TRƯỜNG TH MỸ HƯNG Năm học 2022– 2023 Bài kiểm tra môn: TIẾNG VIỆT – Phần Đọc Chữ kí cán bộ Trường Tiểu học: Mỹ Hưng Số phách coi kiểm tra Lớp: ....................................................... Họ và tên: ..... Số báo danh: ..... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 2 Năm học 2022 – 2023 Bài kiểm tra môn: TIẾNG VIỆT – Phần Đọc (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ .................................................................... I. Em hãy đọc câu chuyên sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng ở nhà học bài. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc, mò tôm C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học. D. Không chịu đi ngủ, học suốt đêm. Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn D. Vì xấu hổ Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm có trong câu chuyện : Cò và Vạc . Câu 7. Câu: “ Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ” được cấu tạo theo mẫu câu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Câu giới thiệu B. Mẫu 2: Câu nêu hoạt động C. Mẫu 3: Câu nêu đặc điểm D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu trên Câu 8. Viết lại các từ chỉ sự vật có trong câu văn sau: “Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt.” Các từ chỉ sự vật là: Câu 9. Hãy đặt một câu nêu hoạt động của cô giáo em : . Câu 10: Đặt dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em: - Sông hồ rất cần cho cuộc sống con người . Em có biết nếu không có sông hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không Em nhanh nhảu trả lời - Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi đúng không chị ? Câu 11. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: .. - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: .. Câu 12. Từ nào sau đây viết sai chính tả? A. nge ngóng B. nghỉ ngơi C.nguôi ngoai D. ngó ngoáy II: Kiểm tra đọc thành tiếng và kết hợp trả lời câu hỏi. 1. Đọc thành tiếng( 2,5 đ ).GV kiểm tra hs đọc một đoạn trong một bài bất kì của SGK Tiếng Việt 2- Tập 1 để đọc 2. Trả lời đúng nội dung đọc ( 0,5 đ ) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT HỌC KÌ I MÔN ĐỌC LỚP 2 I. Đọc hiểu Đáp án Điểm Câu 1 C 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 Hãy chăm chỉ học tập/ siêng năng học tập . 0,5 ( HS có thể trả lời ý tương tự) 6 HS viết 2 từ cho 0,25 đ. Viết 1 từ không cho điểm 0,5 7 C 0,5 8 cánh Cò ( cánh), dúm lông (lông). Viết 1 từ không cho điểm 0,5 9 Thiếu dấu câu, không viết hoa chữ cái đầu câu cho 0,25đ 0,5 10 Mỗi ô trống đúng cho 0,2 đ. Điền đúng 3,4 ô cho 0,5đ. Đúng 2 ô 1,0 không cho điểm. Chị giảng giải cho em: - Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không? Em nhanh nhảu trả lời: Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị? 11 Sai 1 từ mỗi nhóm cho 0,25đ/ nhóm 1,0 12 A 0,5 II: KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG KẾT HỢP TRẢ LỜI CÂU HỎI( 3 điểm ) 1 .Đọc thành tiếng ( 2,5 điểm ) - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 30 tiếng trong sách Tiếng Việt lớp 2 - tập 1. * Cách đánh giá cho điểm : + Đọc trôi chảy , rõ ràng ; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1,5 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ đúng : 1 điểm + Nếu đọc sai 3 tiếng : - 0,25đ MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA BÀI ĐỌC MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I- LỚP 2 Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT TN TL ĐọcTN TL TLờiTN TL Đọc thành tiếng Số câu 1 Số điểm 2,5 0,5 3 Số câu 4 3 2 2 Đọc hiểu văn bản Số điểm 2 1,5 1 4,5 Phân biệt g / gh Số câu 1 Số điểm 0,5 0,5 Kiến thức Xác định được kiểu Số câu 2 2 5 3 câu, từ , dấu câu Tiếng Số điểm 1 1 2 Việt Số câu Số điểm Tổng số câu 5 3 2 2 2 Tổng số điểm 2,5 2,5 1,5 1 0,5 1 1
Tài liệu đính kèm: