MA TRẬN + ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC MÔN TOÁN LỚP 2 1. Ma trận đề Kiểm tra môn Toán lớp 2 năm học 2021-2022 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến và số thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 1 1 4 Số học Câu số 4 2 3,5 6 4 2,3,5,6 Số điểm 1,0 2,0 3,0 2,0 1,0 7,0 Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 Yếu tố hình Câu số 7 7 học Số điểm 1,0 Số câu 2 1 2 2 2 5 Tổng Số điểm 2,0 2,0 4,0 2,0 2,0 8,0 2. Đề Kiểm tra môn Toán lớp 2 năm học 2021-2022 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 ========***======== MÔN TOÁN LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) Câu 1: (1 điểm) Viết ra giấy ý trả lời đúng trả lời đúng. (M1) a) Đồng hồ chỉ mấy giờ nếu kim ngắn ở giữa số 3 và 4, kim dài chỉ số 6: A: 15 giờ C: 3 giờ 15 phút B: 4 giờ rưỡi D: 15 giờ 30 phút b) 6m9dm = dm A: 9m B: 15dm C: 69dm D: 96dm Câu 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính (M1) 473 + 218 342 + 215 687 – 452 586 - 359 Câu 3: (2 điểm) Tính (M2) 18 : 2 x 5 = 537 – 275 + 194 = Câu 4: (1 điểm) Viết ra giấy ý trả lời đúng trả lời đúng. (M1) Trong lọ hoa chỉ có hai loại hoa là hoa hồng và hoa cúc. Hà nhắm mắt và lấy ra một bông hoa bất kì trong lọ. Hỏi khả năng Hà lấy được bông hoa cúc là có thể, không thể hay chắc chắn xảy ra? A. Không thể B. Có thể C. Chắc chắn Câu 5: (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống (M2) x 2 : 5 x 2 x 5 40 Câu 6: (2 điểm) (M3) Một cửa hàng buổi sáng bán được 345 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 72 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Câu 7: (1 điểm) (M3) Có .... tứ giác Có ..... đoạn thẳng 3. Đáp án Đề Kiểm tra môn Toán lớp 2 năm học 2021-2022 Câu 1: (1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm a) D: 15 giờ 30 phút (0,5 điểm) b C: 69 dm (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Nếu tính sai, đặt tính đúng cho 0,25 điểm. Đặt sai tính đúng không cho điểm 473 342 687 586 + 218 + 215 - 452 - 359 691 557 235 227 Câu 3: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Đúng đến đâu cho điểm đến đó. Nếu thiếu tên đơn vị không cho điểm. 18 : 2 x 5 = 9 x 5 (0,5 điểm) 537 – 275 + 194 = 262 + 194 (0,5 điểm) = 45 (0,5 điểm) = 456 (0,5 điểm) Câu 4: (1 điểm) Trả lời đúng cho 1 điểm B. Có thể Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 điểm 10 x 2 20 : 5 4 x 2 8 x 5 40 Câu 6: (2 điểm) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo là (0,5 điểm) 345 + 72 = 417 ( kg) ( 1 điểm) Đáp số : 417 kg (0,5 điểm) Nếu Lời giải đúng , phép tính sai cho điểm lời giải. Lời giải sai phép tính đúng không cho điểm. Câu 7: (1 điểm) Có 6 tứ giác (0,5 điểm) Có 13 đoạn thẳng (0,5 điểm) 2.1. Ma trận đề Kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2021-2022 Chủ đề Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Mức độ Điểm Mỗi HS đọc khoảng 60 – 70 4đ Đọc thành tiếng tiếng / phút. Hiểu nội dung văn bản. M1;M2 1- 2 2 đ 1 Hiểu nội dung văn bản. M1 TN 1 2 Hiểu nội dung văn bản. M3 TL 1 Đọc hiểu văn bản Các kiểu câu kể. ( Ai là gì? Ai 3 M2 TN 1 Đọc làm gì? Ai thế nào?) 4đ Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai? 4 Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê M2 TL 1 nào?Vì sao? Để làm gì?) Viết chính tả : Nghe – viết. 4đ Chính tả Viết Viết về một em thích mùa mà 6đ Tập làm văn em thích. 2. Đề Kiểm tra môn Tiếng lớp 2 năm học 2021-2022 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 ========***======== MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) 1. Chính tả: Bản em Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Bản em” (SGK - Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100). 2. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) về một mùa mà em thích PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 ========***======== MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) 2. Chính tả: Bản em Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Bản em” (SGK - Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100). 2. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) về một mùa mà em thích PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 ========***======== MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) 3. Chính tả: Bản em Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Bản em” (SGK - Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100). 2. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) về một mùa mà em thích PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 ========***======== MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: ..Lớp: Điểm đọc Điểm đọc hiểu Điểm chung *Phần 1: Học sinh đọc theo yêu cầu của Giáo viên (Bài đọc trong chương trình, hoặc ngoài chương trình) *Phần 2: Bài đọc hiểu: Học sinh đọc thầm và làm bài tập: Em muốn làm cô giáo 1. Trưa ấy, Hà đến gặp thầy hiệu trưởng. Thầy vui vẻ hỏi: - Em có việc gì vậy? Hà ngồi trên ghế đối diện với thầy. Em nói chậm rãi, rành rọt như người lớn: - Thưa thầy, em muốn sau này sẽ làm cô giáo dạy ở trường mình ạ. 2. Hà tưởng thầy hiệu trưởng sẽ cười, nhưng thầy lại hỏi: - Em chắc chắn nhé? Hà gật đầu quả quyết - Em xin hứa sẽ làm mọi việc để giúp thầy ạ! 3. Nghe Hà hứa, thầy hiệu trưởng gật đầu.Thầy đưa bàn tay ra. Hai bàn tay nhỏ bé của Hà nắm lấy tay thầy. Hai thầy trò cùng cười. Em sẽ là cô giáo. Thật tuyệt! Theo KU-RÔ-Y-A-NA-GI (Phí Văn Gừng dịch) Câu 1: Hà xin gặp thầy hiệu trưởng để làm gì? a) Để bày tỏ ước mơ sau này trở thành cô giáo của trường b) Để được ngồi đối diện với thầy c) Để được bắt tay thầy Câu 2: Sau khi nghe Hà nói, thầy hiệu trưởng tỏ thái độ thế nào? Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Trưa ấy, Hà đến gặp thầy hiệu trưởng.” trả lời cho câu hỏi nào? a) Là gì? b) Làm gì? c). Thế nào? Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau: Hà ngồi trên ghế đối diện với thầy. . I. Bài đọc 1. Đọc văn bản - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (phiếu), cách đưa mắt đọc, phát âm các âm, vần cần phân biệt (1 điểm). - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 5 tiếng) (2 điểm). - Biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm; chỗ ngắt nhịp thơ (1 điểm). - Trả lời đúng 1-2 câu hỏi về nội dung câu, đoạn vừa đọc (2 điểm) * Giáo viên quan sát thêm tư thế, cách cầm sách, cách đưa mắt đọc, cách ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu để trừ thêm từ 0,5 – 1 điểm nếu học sinh chưa đạt nội dung này. 2. Đọc hiểu: Làm đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1. Hà xin gặp thầy hiệu trưởng để làm gì? a)Để bày tỏ ước mơ sau này trở thành cô giáo của trường Câu 2. Sau khi nghe Hà nói, thầy hiệu trưởng tỏ thái độ thế nào? Trả lời Sau khi nghe Hà nói, thầy hiệu trưởng hỏi lại rồi bắt tay Hà Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu “Trưa ấy, Hà đến gặp thầy hiệu trưởng.” trả lời cho câu hỏi nào? b) Làm gì? Câu 4 :Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau: Hà ngồi trên ghế đối diện với thầy. Trả lời: Hà ngồi ớ đâu II. Bài viết 1. Chính tả (4 điểm) - Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm. - Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp. - Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một mùa em thích. + Nội dung: (3 điểm) Yêu cầu: viết được - Nơi em ở có mấy mùa, đó là mùa nào? (0,5 điểm) - Em thích mùa nào nhất ? (0,5 điểm) - Mùa đó có đặc điểm gì? (1 điểm) -Em thích làm gì trong mùa đó ? (1 điểm) + Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: