PGD & ĐT HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ THÀNH Năm học 2020 - 2021 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt (Đọc) Chữ kí cán bộ Số phách coi kiểm tra Trường Tiểu học: .. .. . ... Lớp: ... .. Họ và tên: . Số báo danh: ... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 2 Năm học 2020 - 2021 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt (Đọc) (Thời gian làm bài: 45 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ ....... . ....... . A. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) 1. Đọc bài đọc sau: Chú gà trống ưa dậy sớm Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Eo ôi! Rét! Rét!” rồi lại tiếp tục cuộn mình bên bếp ngủ khì. Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy “O.....o!” vang cả xóm. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp, chắc nịch. (Tập Tiếng Việt 2, 1982) 2. Dựa vào bài đọc khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1) (0,5 điểm) Càng về sáng, tiết trời như thế nào? A. Lạnh giá B. Mát mẻ C. Ấm áp Câu 2: (M1) (0,5 điểm) Khi thời tiết lạnh, con vật nào vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp? A. Con chó B. Con chuột C. Con mèo Câu 3: (M1) (0,5 điểm) Mới sánh tinh mơ con vật nào đã chạy tót ra giữa sân? A. Con gà trống B. Con lợn C. Con mèo Câu 4: (M2) (0,5 điểm) Đôi cánh to khỏe của gà trống được so sánh như gì? A. Như hai chiếc lá non B. Như hai chiếc quạt C. Như hai cánh buồm. Câu 5: (M3) (1 điểm) Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai?”, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “như thế nào?” “Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá.” Câu 6: (M2) (0,5 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ chỉ màu sắc trong đoạn văn sau: “Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy “O.....o !” vang cả xóm. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt.” Câu 7: (M2) (0,5 điểm) Tìm và ghi thêm 2 từ chỉ màu sắc mà em biết? Câu 8: (M3) (1 điểm) Đặt câu hỏi có cụm từ “làm gì?” cho câu văn dưới đây: “Chú chạy đi chạy lại quanh sân.” Câu 9: (M3) (1 điểm) Em hãy viết một câu nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Câu 10: (M4) (1 điểm) Em hãy nêu hai hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia ở trường? B. Đọc thành tiếng. Giáo viên gọi từng học sinh lên đọc 1 đoạn văn (hoặc thơ) trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của thầy (cô) giáo. (3 điểm) Hướng dẫn chấm đề kiểm tra Đọc cuối kì II lớp 2 - Môn Tiếng Việt A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (7 điểm). Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5. (1 đ) Học sinh xác định, gạch chân đúng hai bộ phận câu. (Học sinh gạch chân đúng dưới một bộ phận câu: 0,5 đ) Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá. Câu 6. (0,5 đ) đỏ rực, tía. (Học sinh gạch chân đúng 1 từ: 0,25 đ) Câu 7. (0,5 đ) Học sinh nêu được 2 từ chỉ màu sắc. (Học sinh nêu được 1 từ: 0,25 đ) Câu 8. (1 đ) Học sinh đặt được câu hỏi, trình bày đúng. (Học sinh trình bày sai, trừ 0,25 đ) “Chú làm gì ?” Câu 9. (1 đ) Học sinh viết được một câu nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ, trình bày đúng. (Học sinh trình bày sai, trừ 0,25 đ) Câu 10. (1 đ) Học sinh nêu được hai hoạt động trải nghiệm. (Học sinh nêu được 1 hoạt động: 0,5 đ) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) - Học sinh đọc trôi trảy, ngắt nghỉ hơi đúng đoạn văn mà giáo viên yêu cầu (3 đ). - Học sinh đọc sai, cứ 3 lỗi trừ 0,5 điểm. - Học sinh đọc chậm, ngắt nghỉ không đúng trừ 1 điểm toàn bài. * Chú ý: Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc số nguyên. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) Mạch Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến câu thức và HT HT HT HT HT TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kỹ số khác khác khác khác khác năng điểm Số 3 2 1 1 2 1 6 4 Đọc câu hiểu Số 1,5 1,0 0,5 1,0 2,0 1,0 3,5 3,5 điểm Số 1 1 Đọc câu thành Số tiếng 3,0 3,0 điểm Số 3 1 2 1 1 2 1 6 4 1 câu Tổng Số 1,5 3,0 1,0 0,5 1,0 2,0 1,0 3,5 3,5 3,0 điểm
Tài liệu đính kèm: