Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã số: 1+2 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

doc 10 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 2 - Mã số: 1+2 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2
 Năm học 2022 – 2023
 Đề chính thức
 Mã số: 01 Bài khảo sát số 1
 Cán bộ khảo sát Trường tiểu học : .. .. Số phách
 (Ký, ghi rõ họ tên)
 1. .. Lớp : .
 Họ và tên : . 
 2. .. Số báo danh: . .
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2
 Mã số: 01
 Năm học 2022 - 2023
 Bài khảo sát số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 . ..
 . ..
I. Em hãy đọc thầm văn bản sau:
 CHÚC MỘT NGÀY TỐT ĐẸP
 Sáng hôm ấy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve nhanh nhảu nói với bạn 
bè của mình: 
 - Hè đến rồi, các bạn ơi!
 Các chú khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve khác nói:
 - Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn nhé?
 Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa nở đầy, 
trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Bỗng một cơn mưa ào xuống:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Mưa mát quá, các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.
 (Nguyễn Thị Mai Anh _Những đoạn văn hay dành cho học sinh tiểu học) Học sinh không viết vào khoảng này 
II. Dựa vào nội dung văn bản trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp 
án đúng hoặc hoàn thành bài tập theo yêu cầu. (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khi dậy sớm, một chú ve đã phát hiện ra điều gì? 
 A. Ngày mới đến rồi.
 B. Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng.
 C. Hè đến rồi.
Câu 2 (1 điểm): Các chú ve rủ nhau đi đâu? 
 A. Ca hát cùng hoa phượng. 
 B. Xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa.
 C. Đi tắm mưa. 
Câu 3 (1 điểm): Câu văn nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 A. Chúc một ngày mới tốt đẹp!
 B. Hè đến rồi, các bạn ơi!
 C. Các chú ve ôm đàn ca hát.
Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào ghi lại những tín hiệu đặc trưng của mùa hè?
 A. Hoa đào nở, chim hót. 
 B. Hoa phượng nở, ve ngân.
 C. Chim hót, hoa phượng nở.
Câu 5 (0,5 điểm): Câu văn nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
 A. Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung.
 B. Một cây phượng cao to.
 C. Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Câu 6 (0,5 điểm): Em hãy đặt tên khác cho bài văn trên. Ghi câu trả lời của em vào 
dòng sau.
Câu 7 (0,5 điểm): Dòng nào ghi lại những từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn: 
“Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng cười trong nắng sớm.”
 A. Đỏ tươi, mịn màng, cười.
 B. Mịn màng, cười, sớm.
 C. Đỏ tươi, mịn màng, sớm.
III. Hoàn thành các bài tập sau. (5 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm): Sửa và viết lại câu sau cho đúng chính tả. 
 Em hãy vứt dác đúng nơi quy định.
Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
 Hoa hồng hoa cúc thi nhau khoe sắc.
Câu 10 (1 điểm): Nối mỗi từ chỉ sự vật ở cột bên trái với mỗi từ chỉ đặc điểm ở cột 
bên phải.
 Sân trường mới tinh.
 Khăn quàng rợp mát bóng cây.
 Quả hồng đỏ thắm trên vai em.
 Cặp sách đỏ mọng, trĩu cành.
Câu 11 (0,5 điểm): Em hãy đặt một câu giới thiệu về một mùa em thích nhất. Câu 12 (0,5 điểm): Em nhìn thấy bạn làm một việc tốt, em sẽ nói gì với bạn?
Hãy viết lời nói của em cho tình huống trên vào dòng dưới đây.
Câu 13 (2 điểm): Viết 4-5 câu kể về một việc tốt em đã giúp đỡ người khác.
 Gợi ý:
 - Việc em đã làm là việc gì? Giúp ai?
 - Em làm việc đó như thế nào?
 - Người được em giúp đỡ đã nói gì với em?
 - Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ người khác? SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2
 Năm học 2022 – 2023
 Đề chính thức
 Mã số: 02 Bài khảo sát số 1
 Cán bộ khảo sát Trường tiểu học : .. .. Số phách
 (Ký, ghi rõ họ tên)
 1. .. Lớp : .
 Họ và tên : . 
 2. .. Số báo danh: . .
 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2
 Mã số: 02
 Năm học 2022 - 2023
 Bài khảo sát số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 . ..
 . ..
I. Em hãy đọc thầm văn bản sau:
 CHÚC MỘT NGÀY TỐT ĐẸP
 Sáng hôm ấy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve nhanh nhảu nói với bạn 
bè của mình: 
 - Hè đến rồi, các bạn ơi!
 Các chú khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve khác nói:
 - Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn nhé?
 Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa nở đầy, 
trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Bỗng một cơn mưa ào xuống:
 - Chúc một ngày tốt đẹp!
 Mưa mát quá, các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.
 (Nguyễn Thị Mai Anh _Những đoạn văn hay dành cho học sinh tiểu học) Học sinh không viết vào khoảng này 
II. Dựa vào nội dung văn bản trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp 
án đúng hoặc hoàn thành bài tập theo yêu cầu. (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Khi dậy sớm, một chú ve đã phát hiện ra điều gì? 
 A. Ngày mới đến rồi.
 B. Hè đến rồi.
 C. Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng.
Câu 2 (1 điểm): Các chú ve rủ nhau đi đâu? 
 A. Xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa.
 B. Ca hát cùng hoa phượng. 
 C. Đi tắm mưa. 
Câu 3 (0,5 điểm): Dòng nào ghi lại những tín hiệu đặc trưng của mùa hè?
 A. Hoa đào nở, chim hót. 
 B. Chim hót, hoa phượng nở.
 C. Hoa phượng nở, ve ngân.
Câu 4 (0,5 điểm): Câu văn nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
 A. Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. 
 B. Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung.
 C. Một cây phượng cao to.
Câu 5 (1 điểm): Câu văn nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 A. Hè đến rồi, các bạn ơi!
 B. Các chú ve ôm đàn ca hát.
 C. Chúc một ngày mới tốt đẹp! Câu 6 (0,5 điểm): Em hãy đặt tên khác cho bài văn trên. Ghi câu trả lời của em vào 
dòng sau.
Câu 7 (0,5 điểm): Dòng nào ghi lại những từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn: 
“Hoa phượng đỏ tươi, mịn màng cười trong nắng sớm.”
 A. Đỏ tươi, mịn màng, cười.
 B. Đỏ tươi, mịn màng, sớm.
 C. Mịn màng, cười, sớm.
III. Hoàn thành các bài tập sau. (5 điểm)
Câu 8 (1 điểm): Nối mỗi từ chỉ sự vật ở cột bên trái với mỗi từ chỉ đặc điểm ở cột 
bên phải.
 Sân trường mới tinh.
 Khăn quàng rợp mát bóng cây.
 Quả hồng đỏ thắm trên vai em.
 Cặp sách đỏ mọng, trĩu cành.
Câu 9 (0,5 điểm): Sửa và viết lại câu sau cho đúng chính tả. 
 Em hãy vứt dác đúng nơi quy định.
Câu 10 (0,5 điểm): Em hãy đặt một câu giới thiệu về một mùa em thích nhất.
Câu 11 (0,5 điểm): Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
 Hoa hồng hoa cúc thi nhau khoe sắc. Câu 12 (0,5 điểm): Em nhìn thấy bạn làm một việc tốt, em sẽ nói gì với bạn?
Hãy viết lời nói của em cho tình huống trên vào dòng dưới đây.
Câu 13 (2 điểm): Viết 4-5 câu kể về một việc tốt em đã giúp đỡ người khác.
 Gợi ý:
 - Việc em đã làm là việc gì? Giúp ai?
 - Em làm việc đó như thế nào?
 - Người được em giúp đỡ đã nói gì với em?
 - Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ người khác? SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2
 Năm học 2022 – 2023
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI SỐ 1
I. Học sinh đọc thầm văn bản.
II. Dựa vào nội dung câu chuyện trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước 
đáp án đúng hoặc hoàn thành bài tập theo yêu cầu 
 Mã 1 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7
 Điểm 1 1 1 0,5 0,5 0,5
 Đáp án C B A B C C
 Mã 2 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7
 Điểm 1 1 1 0,5 0,5 0,5
 Đáp án B A C A C B
Câu 6 (0,5 điểm): Học sinh có thể đặt các tên khác phù hợp với nội dung bài đọc.
 Ví dụ: Hè đến rồi!; Những chú ve và hoa phượng; Mùa hè; 
Tên không phù hợp với nội dung bài đọc không cho điểm.
III. Hoàn thành các bài tập sau.
Câu 8 (Mã 1); Câu 10 (Mã 2) (0,5 điểm): Học sinh viết lại câu đúng: 
 Em hãy vứt rác đúng nơi quy định.
Học sinh viết lại câu sai không cho điểm.
Học sinh mỗi từ “rác” không cho điểm.
Câu 9 (Mã 1), Câu 8 (Mã 2) (0,5 điểm): Học sinh điền đúng dấu câu:
 Hoa hồng, hoa cúc thi nhau khoe sắc.
Học sinh không điền đúng dấu câu không cho điểm. Câu 10 (Mã 1), Câu 11 (Mã 2) (1 điểm): Học sinh nối đúng như sau:
 Sân trường mới tinh.
 Khăn quàng rợp mát bóng cây.
 Quả hồng đỏ thắm trên vai em.
 Cặp sách đỏ mọng, trĩu cành.
Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm, sai không cho điểm.
Câu 11 (Mã 1), Câu 10 (Mã 2) (0,5 điểm): Học sinh đặt được câu đúng theo yêu 
cầu, câu phải đảm bảo về hình thức và nội dung. Câu không đảm bảo về hình 
thức (đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu) trừ 0,25 điểm.
Câu 12 (0,5 điểm): Học sinh viết được lời đáp phù hợp với tình huống.
Câu không đảm bảo về hình thức (đầu câu không viết hoa, cuối câu thiếu dấu) trừ 
0,25 điểm.
Câu 13 (2 điểm):
 STT Yêu cầu cần đạt Điểm
 1 Hình thức: 0,5 điểm
 - Trình bày đúng yêu cầu của 1 đoạn văn. (Mỗi lỗi sai trừ 0,1 
 - Câu từ đúng ngữ pháp; không mắc lỗi điểm nhưng không trừ 
 chính tả. quá 0,5 điểm)
 - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
 2 Nội dung: 1,5 điểm
 Bài đạt điểm tối đa phải có nội dung đảm (Tuỳ mức độ đạt được 
 bảo đúng yêu cầu của đề (kể về một việc về nội dung để cho 
 tốt em đã giúp đỡ người khác). Các câu điểm thích hợp)
 kể một cách loogic, hợp lý theo câu hỏi 
 gợi ý. 
 Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn 5,25  5; 5,5  6

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_mon_tieng_viet_lop_2_ma_so_1.doc