Để đáp ứng cho nhu cầu dạy và học đợc thuận lợi, nhất là ở một đơn vị trờng có cả hai đối tợng học sinh: Học sinh ngời Kinh và học sinh Vân Kiều. Việc giao tiếp thờng ngày gặp rất nhiều khó khăn đối với tất cả các thầy, cô giáo. Cha nói đến việc truyền thụ kiến thức cho học sinh Vân Kiều. Bởi lẽ giáo viên phần lớn không biết tiếng Vân Kiều. Điều kiện tiếp xúc hàng ngày với dân bản, với học sinh nhng lại không biết tiếng của họ, không am hiểu một số phong tục, tập quán của họ thì rất khó khăn trong việc giao tiếp, trong giảng dạy và trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện các chủ trơng, đờng lối của Đảng, các chính sách, Pháp luật của Nhà nớc và các chủ trơng của ngành giáo dục, các chủ trơng, kế hoạch của địa phơng, của nhà trờng
Tuần1 Chuyên đề Bồi dưỡng tiếng Bru Vân Kiều I/ Đặt vấn đề Để đáp ứng cho nhu cầu dạy và học được thuận lợi, nhất là ở một đơn vị trường có cả hai đối tượng học sinh: Học sinh người Kinh và học sinh Vân Kiều. Việc giao tiếp thường ngày gặp rất nhiều khó khăn đối với tất cả các thầy, cô giáo. Chưa nói đến việc truyền thụ kiến thức cho học sinh Vân Kiều. Bởi lẽ giáo viên phần lớn không biết tiếng Vân Kiều. Điều kiện tiếp xúc hàng ngày với dân bản, với học sinh nhưng lại không biết tiếng của họ, không am hiểu một số phong tục, tập quán của họ thì rất khó khăn trong việc giao tiếp, trong giảng dạy và trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, các chính sách, Pháp luật của Nhà nước và các chủ trương của ngành giáo dục, các chủ trương, kế hoạch của địa phương, của nhà trường. Chính vì những lẽ đó mà tôi muốn có một chuyên đề để bồi dưỡng cho đội ngũ một số vốn kiến thức về tiếng Vân Kiều, một số phong tục, tập quán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ trong quá trình sinh hoạt, giao tiếp hàng ngày và phục vụ cho quá trình dạy học nâng cao chất lượng toàn diện tạo điều kiện cho cả giáo viên và học sinh am hiểu lẫn nhau về các nét đẹp văn hoá của mỗi dân tộc. Trên cơ sở lấy tiếng Việt làm gốc để bổ sung thêm về một số hiểu biết tiếng mẹ đẻ của người Vân Kiều và tạo điều kiện cho các em nắm tiếng Việt vững chắc hơn. II/ Mục đích: - Giúp cho giáo viên thuận lợi trong giao tiếp hàng ngày. - Tạo điều kiện cho giáo viên hoàn thành tốt công tác như tổ chức dạy học, công tác tuyên truyền, vận động, công tác tham mưu, phối hợp v.v. - Biết thêm về một số phong tục tập quán của người dân Vân Kiều. - ở đấy chỉ hướng dẫn cách giao tiếp cho nên không dùng kí tự của chữ Bru Vân Kiều. III/ Nội dung: 1/ Đếm số: Đơn vị Chục Trăm 1 Muôi 11 Muôi xit la Muôi 100 Muôi cu lăm 2 Bar 12 Muôi xit la Bar 200 Bar cu lăm 3 Pay 13 Muôi xit la Pay 300 Pay cu lăm 4 Pôn 14 Muôi xit la Pôn 400 Pôn cu lăm 5 Xơng 15 Muôi xit la Xơng 500 Xơng cu lăm 6 Ta puất 16 Muôi xit Ta puất 600 Ta puất cu lăm 7 Ta pun 17 Muôi xit Ta pun 700 Ta pun cu lăm 8 Ta cua 18 Muôi xit Ta cua 800 Ta cua cu lăm 9 Ta kê 19 Muôi xit Ta kê 900 Ta kê cu lăm 10 Muôi xit 20 Bar xit 1000 Muôi nghìn * Cách đọc số: Lấy cách đọc ở hàng đơn vị làm gốc; hàng chục thêm chữ xit (chit), hàng trăm thêm chữ culăm. Ví dụ: 115: Muôi culăm muôi xit la xơng; 127: Muôi culăm bar xịt ta putuaan’‚ Tuần 2 2/ Giới thiệu một số tiếng, từ, câu hỏi, trả lời, câu hội thoại thông dụng * Một số từ cần hiểu trước : - Đại từ chỉ về người khác: Anh, chị, chú, bác, bạn Mày, nhìa, an . VD: Anh kia - An ki - Chỉ về mình: Tôi, mình, tớ . - Cử, hễ. VD: Tôi đi chơi - Hẽ pở lới - Một số từ nhấn mạnh hoặc thay thế tạm thời: Lữ, chơ, nơ, tê. VD; Nhanh lên – Chay nơ. Tiếng Việt Tiếng VK Từ (câu) ghép tiếng Việt Từ (câu) ghép tiếng VK a/ Một số từ thông dụng cần nắm. Đi Pở Đi đâu Pở chu lẽ Chơi Lới (Lởi) Đi đâu Pở lới (Pở họp ..) Biết Đang Biết không Đang tê Không biết Ta đang Tôi không biết Cử ta đang Về Chu Về đâu Chu tê lẽ Đâu Lẽ ở đâu ớt lẽ Đứng Tadưng Đứng đó Tadưng ki Ngồi Tacu Ngồi ngay ngắn Ta cu o Năm Takê (Pđề) Nằm ngủ Ta kê bể (Pđề bể) Ngủ Bể Ngủ ngon không Bể em tê Gì vậy Trầu ki Cái gì Can trầu Làm Tả Làm gì Tả trầu Sáng T rựp Sáng mai đi học nghe T rựp pở học nơ Trưa Ta ngày Trưa ngủ Ta ngày bể Chiều Ta bư Chiều đi làm rẫy Ta bư pở tả xa ray Tối Xê đầu Làm bài tập Tả bài tập Năm Cu mo Mấy năm (tuổi) rồi Xê cu mo chơ Tháng Ki xay Nuôi mấy tháng rồi Ban xê ki xay chơ Mấy Xê Mấy tiền Xê pa rả Xuống Xeng Xuống đây Xeng này Lên Chôn Lên núi Chôn co Mệt La ke Mệt nhiều La ke lữ Mỏi La kia Mỏi dữ La kia lữ Nghỉ ngơi R lù Nghỉ tí đã R lù vài ở ớt ở nhà ớt đung Tăm nước Pơi đợ Đi tắm suối Pở pơi đợ Tiền Pa rả Tiền nhiều Pa rả xa ưi ít Bỉ bỉ Có ít Bi bỉ lữ Nhiều Xa ưi Nhiều không Xa ưi tê To (lớn) Pút Rất to Pút lữ Nhỏ Cật cật Rất nhỏ Cật cật lữ Nói chuyện Tatơng Nghe thầy nói chuyện Ta mừng thầy ta tơơng Gọi A rồ Gọị bạn A rồ dầu Xong, rồi Mầm Xong chưa Mầm doa Chưa Doa Làm chưa Tả doa Nhanh Chay Đi nhanh lên Pở chay nơ Đừng Chôi Dừng nói chuyện Chôi ta tơơng ơ Nghe Ta mừng Nghe rõ không Ta mừng tê Đường đi Ra na Em đi đường nào Em pở ra na lẽ Núi Co Núi cao Co pờng Xa Dờng Rẫy xa không Xa ray dờng tê Gần Chẽ Nhà gần đây không Đung chẽ này tê Bản Vinhl Em ở bản nào Êm ớt vinhl lẽ Ra mư Tên Em tên gì Trầu ra mư em Người Kinh Duôn Có ba người Kinh vào đây Pay nả Duôn mút chu này Người D tộc BRu Người Dân tộc ở trên núi Bru ớt tưng co Đầu Pơl lơ Đau đầu i Pơl lơ Miệng Bố Miệng mày nói sai Bố mày pai ta pỉa Bụng Pung Đau bụng I Pung Chân Adưng Mỏi chân La kia Adưng Tay Ati Mỏi tay La kia Ati Đau (ốm) A i Tôi đau bụng Hễ i Pung Khóc Nhiêm Sao em khóc Nở mày nhiêm Cười Ca chang Em cười gì Mày ca chang trầu Nhìn Nhềng Anh nhìn gì Ai nhềng trầu Sáng Pàng Sáng rồi Pàng chơ Có Bơn Có không Bơn tê Không có Ta bơn Không có vở Ta bơn chấy Đẹp (Tốt) O Anh kia đẹp Ai ki o tê Đẹp nhiều O lữ Chị ấy đẹp thật Ơi ki o lữ Xấu Ta bơn o Em viết còn xấu Mày chíc ta bơn o Nhà Đung Nhà anh to dữ Đung ai pút lữ Rẫy Xa ray Rẫy nhiều không Xa ray xa ưi tê Ruộng Nia Ruộng ở đâu Nia lẽ Suối Đợ Suốí gần hay xa Đợ dờng hay chẽ Vở Chấy Vở đâu rồi Lẽ Chấy em Viết Chíc Sao em không viết Nơ em ta bơn chíc Cho Giôn Cho tôi quả đu đủ Giôn cử óc A hung Xin Xẻ Cho tôi xin 1 cái măng Giôn cử xẻ muôi lăm A băng Láy ít Lấy đi ít ít Hết Nhẹ Hết rồi Nhẹ mầm Nói Pai Nói gì Pai trầu Mấy Mây lẽ Được mấy cá Bơn mây lẽ xỉe Mua Chơng Mua gạo Chơng ra cau Bán Chễ Bán chuối không Chễ P Riệt tê Nuôi Ban Nuôi gà Ban truôi Nấu Rỉa Nấu cơm Rỉa đôi Rang E Rang đậu E xatoòng Rửa Riều Rửa rau Riều bát Soong  đé Rửa soong chưa Riều A đé chơ Bát Ta ngan Lấy bát để ăn cơm ít ta ngan cha đôi Mâm P điền Lấy mâm ít P điền Đũa Tua Lấy năm đôi đũa ít xơng lăm tua Môi, thìa Buông Lấy môi ít buông Giường Ta chờng Giường nhỏ Ta chờng cật cật Đánh Tần Em không tốt bị mẹ đánh Mày tabơn o pỉ mày tần Nghịc ngợm Ra ác Đừng nghịch bạn Chôi ra ác dầu Bắt Cốp Em nhác học công an bắt mày Em A là học công an hắn cốp mày Nhác A là Thuốc hút Hứt Đừng hút thuốc Chôi ngoại hứt Không được Ta tể Làm không được Tể tê tả Củi Ui Lấy củi ít ui Nhen lửa Chang ui Nhen lửa nấu ăn (nấu cơm) Chang ui tả cha (rỉa đôi) Vào Mút Vào lớp học Mút học Ra Lờa Ra nghỉ Lờa R lù Còn Noờng Còn không Noờng tê Sống Ta moòng Nó còn sống không Noờng ta moòng tê Chết Cu chít Chết chưa Cu chít chơ No Pa xay Ăn no chưa Cha pa xay chơ Đói Pa nhuỳa Tôi đói bụng Hễ pa nhuỳa lữ Đi xúc cá Pở tuộc xỉe Xúc nhiều cá không Tuộc xa ưi xỉe tê Sợ hãi Cols Tôi sợ lắm Hễ cols lữ Nón Lịp Mấy cái nón Xê lăm lịp Mũ Muốc Ba cái mũ Pay lăm muốc Mượn Miện Cho tôi mượn cái soong Giôn cử miện a đé Váy Xấn Mặc váy Đang xấn Giàu Xúc Nhà anh giàu ghê Đung mày xúc lữ Nghèo Cđít Nhà em nghèo Đung cử ca đít Yêu Abơn Anh yêu em nhiều Ai Abơn aem lữ Thương Agiỏ Em thương mẹ không Mày Agiỏ pỉ mày tê Thích é (ẻ) Thích quá ẻ lữ Không thích Ta ẻ Em không thích cái này Cử ta ẻ can ki Gầy ói Chị ốm quá Ơi ói lữ Béo Ning Em quá béo Aem ning lữ Thấy Hưm Thấy cái gì Hưm can trầu Đúng Pỉa Đúng chưa Pỉa chơ Sai Ta pỉa Em nói sai rồi Aem ta tơơng ta pỉa Thơm Thuôm Mít thơm quá Pa nay thuôm lữ Thối Xỏ Lợn chết thối quá Alịc cu chít xỏ lữ Đại tiện Ca rẻ Cho em đi đại tiện Giôn cử pở ca rẻ Tiểu Cục lum Cho em đi tiểu Giôn cử pở cục lum b/ Một số từ về ăn uống Cháo Đui Cháo thịt gà Đui xảy truôi Cơm Đôi Cơm ngon Đôi em Canh Ra ve Canh ngon thật Ra ve em lữ Mắm, ruốc Pê xân Rau chấm mắm ngon thật Bát tổ Pê xân em lữ ăn Cha ăn cơm Cha đôi ăn cơm nếp Cha đôi đíp ăn Sắn Cha Poòng tày ăn khoai lang Cha Poòng ngô ăn Canh Cha ra ve ăn chuối Cha P Riệt ăn mít Cha Pa nay ăn mít cho vui Cha pa nay buôi nơ Chắm ăn Tổ cha Chắm rau ăn Tổ bát cha Lên ăn Chôn cha Lên ăn cho vui Chôn cha buôi Uống Nguội (ngoại) Uống nước Nguội đợ Uống rượu Nguội P lang Ngon Em ăn ngon không Cha em tê Ngọt Nghiêm Ngọt ghê Nghiêm lữ Đắng (Hn)Tằng Có đắng không (Hưn)tằng tê Cay Hêrr ớt cay Hêrr tiêu Không ngon Ta bơn em Canh không ngon Ra ve ta bơn em Tuần3 c/ Một số từ chỉ thực phẩm, vật nuôi Thịt Xảy Thịt gì Xảy trầu Cá Xỉe Cá to không Xỉe pút tê Tôm Xuôm Tôm nhiều không Xuôm xa ưi tê Trâu T.Riệc Trâu mấy con Xê lăm T Riệc Gà Truôi Gà nhiều thật Truôi xa ưi lữ Chó Acho Làm thịt chó ăn cho vui Tả xảy a cho cha buôi Bò Truở Đi bán thịt bò Pở chễ xảy Trưở Lợn ALịc Nuôi mấy con lợn Ban xê lăm A lịc Lợn rừng Alịc sa co Mua thịt lợn rừng Chơng xảy sa co Hổ Cula Hổ bắt người Cula cốp quai Nai Zớt Nai to dữ Zớt pút lữ Mang Pôi Thịt mang Xảy Pôi Khỉ Ta mư Khỉ ăn lúa Ta mư cha xa ro Trăn, rắn Cu xằn Trăn dài ghê Cu xằn cuti lữ Rùa Pít Có rùa bán không Bơn Pít chể tê Lúa Xa ro Lúa nhiều không Xa ro xa ưi tê Gạo Ra cau Hết gạo chưa Nhẹ ra cau chơ Rau Bát Có mua rau không Chơng bát tê Bí Cđực Nấu canh bí Tả ra ve Cđực Bầu A luôi Ai bán bầu Nào chễ A luôi Chuối P Riệt Mẹ có chuối không Pỉ bơn P riệt tê Cà (hưn) cừng Cho tôi cà Giôn cử (hưn) cừng Đu đủ A hung Đu đủ ngon thật A hung em lữ Măng A băng Ai có măng Nào bơn Abăng Sắn Poòng tày Đi xin sắn về ăn Pở xẻ Poòng tày chu cha Khoai lang Poòng ngô Nhà ai có khoai lang Đung nào bơn poòng ngô Ngô Xa pua Rang ngô E xa bua Mít Pa nay Chị đi mua mít cho tôi với Ơi pở chơng panay giôn cử nơ Đậu Xa toòng Anh làm nhiều đậu không Ai tả xa ưi xa toòng tê Củ đậu óc ra toòng Có củ đậu không Bơn tê óc ra toòng Khế Y ly Quả khế Ãóc Y ly ớt Tiêu Cho nhiều ớt Giôn xa ưi tiêu Muối Boi Hết muối Nhẹ boi Tuần 4 d/ Một số từ chỉ quan hệ gia đình Ông A chuôi Ông tôi A chuôi hễ (cử) Bà A giả Bà của anh A giả ai (A giả nhìa) Bố Pả Đó bố ai Ki pả nào Mẹ Pỉ Mẹ chồng tôi Pỉ ca giác hễ Dì, o A via Dì, o tôi A via hễ Chú, cậu A nhì Chú của em tôi A nhì A mụa hễ Anh Ai Anh vợ tôi Ai La cuôi hễ Chị Ơi Chị con bác Ơi con bác Em gái A mụa Em chồng A mụa ca giác hễ Vợ La cuôi Vợ của anh tôi La cuôi ai hễ Chồng Ca giác Chồng em gái tôi Ca giác A mụa hễ Con Con Con tôi Con hễ Cháu Ra mòn Cháu chồng tôi Ra mòn Ca giác hễ Con trai Xa miềng Mấy con trai Xê lăm xa miềng Con gái Mac xem Hai con gái Bar lăm mác xem (hai đứa) Con nít Ca nen Bản này nhiều con nít Vinhl này xa ưi ca nen Bạn Dầu Bạn chăn trâu Dầu ban T Riệc Tôi Cử (hễ) Tôi đi họp Cử pở họp Tuần 5 3/ Một số câu giao tiếp thông dụng: (Chỉ cần ghép các từ lại với nhau để thành câu). Tiếng Việt Tiếng BRu Về gọi bạn đi học Chu a rồ dầu pở học Đi nhanh lên nghe Pở chay nơ Bố mẹ làm gì Pả, pỉ tả trầu Mai bảo bố mẹ đi họp phụ huynh Pơ nơ pai pả (Pỉ) pở họp phụ huynh Hôm nay làm bài chưa Ta ngay nay tả bài chơ Đi gánh nước giúp cô Pở ó đợ giôn cô Đi rẫy lấy măng (đu đủ, mít, chuối .) Pở xa ray ít Abăng (A hung, Pa nay, P riệt ) Sao hôm nay không cho con đi học Ta ngay nay mày ta giôn con pở học Làm lại cho tôi cái nhà bếp nấu ăn Tả giôn hễ đung tả cha Tối nay cô đi kiểm tra nhà em Xê đầu này cô kiểm tra đung mày Sáng ăn xong là đi học T rợp cha mầm pở học nơ Học xong về giữ em cho mẹ Học mầm chu ban aem giôn pỉ nơ Chiều nay cô lên nhà em chơi Ta bư này cô chôn đung em lởi nơ Bày vẽ cho bạn học với Ta tơơng giôn dầu học nơ Về nhà, anh nhắc con học với Chu đung, ai ta tơơng ca nen học nơ Học tốt mai mốt được thưởng Học o nơ ra bơn thưởng Ngày may các em ở nhà nghỉ Pơ nơ aem ớt đung r lù nơ Sao anh đánh con dữ vậy Nở, mày tần con ki Mai cho tôi đi làm rẫy với Pơ nơ giôn hễ pở xa ray nơ Con anh lười học quá Con ai a là học lữ Nhà em nghèo nhưng em học rất giỏi Đung em cđít, aem học o lữ Các em ngoan cô thương Aem o cô a giỏ Tuần 6 4/ Một số phong tục, tập tục của người Vân Kiều: - Người dân tộc Vân kiều hiện đang còn có một số phong tục, tập tục cũ cần biết để tránh và vận dụng trong quá trình dạy học, công tác tuyên truyền vận động . + Không được đánh trên đầu trẻ con. + Còn có tập tục tảo hôn + Con lớn từ 13 tuổi trở lên đã biết đi sim và sinh hoạt tình dục. + Đau ốm vẫn còn mời thầy lang cúng để chữa bệnh. + Tuyệt đối không được đi đại tiện vào trong rẫy lúa của dân tộc. + Rẫy lúa sau khi thu hoạch cũng không được đốt. + Vẫn còn một số người còn dùng thuốc độc trong các cuộc đám đình lớn như đám ma, cưới hỏi để thử nhau. + Không được trèo lên trên gác sàn của gia đình họ. * Một số điểm cần lưu ý: Đối với dân tộc Vân Kiều do vốn từ ít và khả năng nhận thức chậm nên trong giao tiếp họ thường giao tiếp đơn giản, không trừu tượng. Câu chủ yêu câu ngắn, dễ hiểu, có khi còn chắp vá. Do đó giáo viên chỉ cần để ý họ giao tiếp là hiểu vấn đề ngay. (Trừ một số trường hợp giao tiếp có tính chất bí mật hoặc nói lóng để nói xấu người khác). Khi nói chuyện họ thường tranh nhau nói, hoặc cùng một lúc nhiều người cùng nói. Nhưng trong đó họ chỉ cần có một vài người nghe, nói chuyện lại là đủ. Khi giao tiếp với họ chú ý không nên khen quá và cũng không nên chê nhiều quá. Họ hay thường có tính tự ti. Ví dụ khi nói về một học sinh yếu: Con nanh học tạm được, môn Toán cộng, trừ được nhưng nhân chia hơi non; Môn tiếng Việt chỉ cần cố gắng thêm là có khi được học sinh tiên tiến; Môn Thể dục nhìn chung được nhưng sức khoẻ hơi yếu, anh cố gắng chăm sóc thêm .v.v.Đối với học sinh Vân Kiều tính tự ti lớn nên chúng ta vừa phải cương và vừa phải nhu tuỳ theo từng lúc và từng điều kiện, hoàn cảnh gia đình. Khi giao tiếp để tuyên truyền, vận động cần lưu ý tìm những điểm chính để tập trung vấn đề vào đó làm cho họ hiểu thực tế về điều kiện, đặc điểm của họ.
Tài liệu đính kèm: