Bộ đề thi Tiểu học

Bộ đề thi Tiểu học

KIỂM TRA ĐỊNH KÝ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008 - 2009

Môn: Tiếng Việt Lớp 5

( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )

Họ và tên:. Phần ghi điểm Lớp:.

Trường:.

A-Kiểm tra đọc

I- Đọc thành tiếng : (5 điểm)

II- Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm)

 Mùa thu ,trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao .các hờ nướcquanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa,chúng là những cái giếng không đáy,ở đó ta có thểnhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

 Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn iàng,gieo xuống nhửng tiếng kêu mát lành,trong veo sương sớm,khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.

 Trẻ con lùa bỏ ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàngđang uốn lượn.Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi,đuổi nhau mãi từ ven làng đến tit tắp chân đê.

 Trong làng,mùi ổi chín quyến rũ.Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm . Đâu đó thoảng hương cốm mới.

 Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng,giữa những tốp trẻ con,bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hátcau đồng dao nghe vui tai:

 Khói về rứa ăn cơm với cá

 Khói về ri lấy đá đập đầu.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A-Kiểm tra đọc 
I- Đọc thành tiếng : (5 điểm)
II- Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm)
 Mùa thu ,trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao .các hờ nướcquanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa,chúng là những cái giếng không đáy,ở đó ta có thểnhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
 Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn iàng,gieo xuống nhửng tiếng kêu mát lành,trong veo sương sớm,khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.
 Trẻ con lùa bỏ ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàngđang uốn lượn.Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi,đuổi nhau mãi từ ven làng đến tit tắp chân đê.
 Trong làng,mùi ổi chín quyến rũ.Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm . Đâu đó thoảng hương cốm mới.
 Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng,giữa những tốp trẻ con,bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hátcau đồng dao nghe vui tai:
 Khói về rứa ăn cơm với cá
 Khói về ri lấy đá đập đầu.
 Chúng cứ hát mãi,hát mãi cho đến lúcnhững ngọn khói tan biếnvào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớnvô cuntreo suốt mùa thu,âm vang mãi tiếng ca của trẻ và tiếng cựa mình của cây cối,đất đai.
 Mùa thu . Hồn tôi hoá thành chiếc sáo trúcnâng ngang môi cậu bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
 Theo Nguyễn Trọng Tạo 
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/ Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
Mùa thu ở làng quê
Cánh đồng quê hương
Âm thanh mùa thu
2/ Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
Chỉ bằng thị giác (nhìn).
Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).
Bằng cả thị giác ,thính giác và khứu giác (ngửi)
3/Trong câu” Chúng không còn là hồ nước nữa,chúng là những cái giếng không đáy,ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất’’,từ đó chỉ sự vật gì ?
Chỉ nhữnh cái giếng.
Chỉ những hồ nước.
Chỉ làng quê.
4/ Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy’’ nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5/ Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá?
Dàn chim nhạn , con đê và những cánh đồng lúa.
Con đê,những cánh đồng lúa và cây cối,đất đai.
Những cánh đồng lúa và cây cối,đất đai.
6/ Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
Một từ...Đó là từ..:..............
Hai từ... Đó là từ..:.................
 c. Ba từ......Đó là từ..:..................
7/ Trong các cụm từ chiếc dù,chân đê,xua xua tay,những từ nào mang nghĩa chuyển?
Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.
Cả ba từ dù ,chân ,tay đều mang nghĩa chuyển.
8/ Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
Các hồ nước.
Các hồ nước ,bọn trẻ.
Các hồ nước,nhữnh cánh đồng lúa ,bọn trẻ.
9/ Trong đoạn thứ nhất(4 dòng đầu)của bài văn,có mấy câu ghép?
Một câu. Đó là câu...............
Hai câu. Đólà các câu...............................................
Ba câu. Đó là các câu.....................................
10/ Hai câu”Chúng cứ hát mãi,hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu,âm vang mãi tiếng ca của bọn trẻ convà tiếng cựa mình của cây cối,đất đai.” liên kết với nhau bằng cách nào?
Bằng cách thay thế từ ngữ. Đólà từ...........................,thay thếtừ...............................
Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ.......................................
Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.......................................
B/ Kiểm tra viết :
I/ Chính tả nghe-viết : (5 điểm)
 Giáo viênđọc cho học sinh nghe viết bài:út Vịnh (Sách Tiếng Việt lớp 5 Tập II Trang 136 ) Viết đoạn : Từ đầu đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
II/ Tập Làm Văn : (5 điểm)
 Đề bài : Em hãy tả quang cảnh trường em trong giời ra chơi.
 Hướng Dẫn Chấm
Môn : Tiếng Việt Lớp 5
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm )
I/ Đọc thành tiếng: (5 điểm )
II/ đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 5 điểm )
Câu 1: ý A : ( 0,5 điểm) Câu 6: ý B : ( 0,5 điểm)
Câu 2: ý C : ( 0,5điểm) Câu 7: ý A : ( 0,5 điểm)
Câu 3: ý B : ( 0,5điểm) Câu 8: ý C : ( 0,5 điểm)
Câu 4: ý C : ( 0,5điểm) Câu 9: ý A : ( 0,5 điểm)
Câu 5: ý C : ( 0,5điểm) Câu 10: ý B : ( 0,5 điểm)
B/ Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I/ Chíng tả: ( 5 điểm )
- Bài không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – Lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) Trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,... Trừ 1 điểm.
II/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
 Học Sinh viết theo yêu cầu của đề bài về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể ( Có thể cho theo các mức điểm từ : 0,5 – 1 – 1,5 – 2 – 2,5 . . . 5 điểm)
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Toán Lớp 5
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
1/ Từ 9 giời kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có :
A . 10 phút B . 20 phút C . 30 phút D . 40 phút
2/ Chữ số 7 trong số 181, 075 có giá trị là :
A . 7 B . 7 C . 7 D . 7
 10 100 1000
3/ Một ôtô đi trong 4 giợ được 208 km. Vận tốc của ôtô đó là:
A . 	832 km/ giờ B . 212 km/ giờ C . 52 km/ giờ D . 50,2 km/ giờ
4/ Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m . Chiều rộng 1,8 m chiều cao 1,2m là :
A . 5,16 m3 B . 5,4 m3 C . 10,32 m3 D . 7,5 m3
5/ Tính kếtt quả 18 : 4 x 1 = ?
 5 30
A . 675 B . 4 C . 3 D . 9
 3 4 300
II/ Phần tự luận : ( 6 điểm)
1/ đặt tính rồi tính: 
a) 1,345 + 25,6 + 8,29 b) 78 – 20, 65 
c) 13,03 x 0,25 d) 10,6 : 4,24
2/ Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút giữa đường người đó nghỉ 15 phút . Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian ?
3/ Lớp 5A dự định trồng 180 cây, đến nay đã trồng được 45 % số cây . Hỏi theo dự định lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu cây nữa ? 
Hướng Dẫn Chấm
Môn : Toán Lớp 5
I/ Phần trắc nghiệm: (4 điểm )
Câu 1: ý D : ( 0,5 điểm) 
Câu 2: ý C : ( 0,5điểm) 
Câu 3: ý C : ( 1điểm) 
Câu 4: ý B : ( 1điểm) 
Câu 5: ý A : ( 1điểm) 
II/ Phần tự luận : ( 6 điểm )
Câu1/ ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
a) 1,345 b) 78 c) 17,03 d) 10,60 4,24
 + 25,6 - 20,05 x 0,25 848
 + 8, 29 57,95 8515 2120 2,5 
 35,235 3406 2120
 4,2575 00
Câu2: ( 1điểm)
Bài giải
Thời gian người đó đi được quãng đường AB ( không kể thời gian nghỉ) là:
 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút ) = 1 giờ 30 phút (0,75 điểm)
 Đáp số: 1 giờ 30 phút ( 0,25 điểm)
Câu 3: ( 3 điểm)
Bài giải
Cách 1:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là: (0,5 điểm)
 180 x 45 : 100 = 81 ( cây) (0,5 điểm)
 Số cây lớp 5A phải trồng là: (0,5 điểm)
 180 – 81 = 99 (cây) (1 điểm)
 Đáp số: 99 cây (0,5 điểm)
Cách 2:
Tỉ số phần trăm số cây mà lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:(0,5 điểm)
100% - 45% = 55% ( 1 điểm)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: ( 0,25 điểm)
180 x 55 : 100 = 99 (cây) (1 điểm )
Đáp số: 99 cây. (0,25 điểm)
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Toán Lớp 4
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A. Phần trắc nghiệm: ( Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng )
Bài 1: Chữ số 7 trong số 172869 có giá trị là:
A. 700 000 B. 70 000 C. 7 000 D. 700
Bài 2: Phân số 2 bằng phân số nào dưới đây ?
 9
A. 5 B. 10 C. 20 D. 14
 18 36 25 63
Bài 3: 7 tạ 20 kg =..................kg
A. 700 20 B. 700020 C. 7 20 D. 7020
Bài 4: Kết quả của phép tính 285120 : 216 là; 
A. 1302 B. 1230 C. 1032 D. 1320
B. Phần tự luận:
Bài 1: Tìm X
a) x x 36 = 540 b) x : 35 = 2346
Bài 2: Tính:
a) 7 : 2 : 4 = b) 3 _ 8 =
 12 3 5 8 16
Bài 3: Hai thùng chứa 125 lít dầu. Trong đó số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 3 số dầu ở 
 2
thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa baô nhiêu lít dầu?
...................................................Hết.........................................................
Hướng Dẫn Chấm
Môn : Toán Lớp 4
A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Bài 1: ( 1 điểm) ( B ) 70 000
Bài 2: ( 1 điểm) ( D ) 14
 63
Bài 3: ( 1 điểm ) ( C ) 720
Bài 4 : ( 1 điểm ) ( D ) 1320
B. Phần tự luận : ( 6 điểm )
Bài 1: ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 1 điểm .
a) X x 36 = 540 b) X : 35 = 2346
 X = 540 x 36 X = 2346 x 35
 X = 15 X = 82110
Bài 2: ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 1 điểm:
a) 2 : 4 : 7 = 2 x 5 : 7 = 10 x 12 = 120 = 10
 3 5 12 3 4 12 12 7 84 7
b) 3 _ 5 = 6 _ 5 = 1
 8 16 16 16 16
Bài 3: ( 2 điểm )
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Thùng 1: 
Thùng 2: 
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: ( 0,2 điểm)
 3 = 2 = 5 (phần) ( 0,2 điểm)
 Số dầu ở thùng thứ nhất là: ( 0,2 điểm)
 125 : 5 x 3 = 75 ( lít ) ( 0,5 điểm )
 Số dầu ở thùng thứ hai là : ( 0,2 điiểm)
 125 - 75 = 50 ( lít) (0,25 điểm)
 Đáp số : Thùng 1 : 75 lít
 Thùng 2 : 50 lít
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian : 60 ... ?
..........................Hết................................
Hướng dẫn chấm 
Môn : Toán Lớp 3
A. phần trắc nghiệm : ( 4 điểm)
Câu 1: ý : C 0,5 điểm
Câu 2: ý : B 0,5 điểm
Câu 3 : ý : D 1 điểm
Câu 4 : ý : A 1 điểm
Câu 5 : ý : D 1 điểm
B. Phần tự luận : (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a) 37425 b) 92685 c) 12015 d) 64290 6
 + 28107 - 45326 x 7 04
 65532 47359 84105 42 10715
 09
 30
 0
Câu 2: (0,5 điểm) Mỗi ý đúng đựơc 0,25 điểm :
> a) 63275 < 63274 + 3
<
= b) 26475 + 4 > 26478
Câu 3: Tìm X : ( 1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
a) X – 592 = 10375 b) X x 3 = 1806
 X = 10375 + 592 X = 1806 : 3
 X = 10967 X = 602
Câu 4: ( 1 điểm)
Lời giải
Diện tích hình vuông là:
x 20 = 400 ( cm2)
 Đáp số : 400 cm2
Câu 5:( 1,5 điểm)
Lời giải
Số dầu của cửa hàng dã bán là;
6450 : 3 = 2150 ( lít)
Số dầu của cửa hàng còn lại là:
- 2150 = 4300 (lít)
 Đáp số: 4300 lít dầu
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt Lớp 3
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A. Kiểm tra đọc : 10 điểm
I/ Đọc thành tiếng : 6 điểm
( Giáo viên tự kiểm tra và lấy điểm )
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 điểm ( Thời gian 20 phút )
Trăng sáng sân nhà em
Ông trăng tròn sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em ...
 Hàng cây cau lặng đứng
 Hàng cây chuối đứng im
 Con chim quên không kêu
 Con sâu quên không kêu
 Chỉ có trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em ...
 trần đăng khoa
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Bài thơ trên tả sự vật nào là chính?
A . Hàng cây cau.
B . Con sâu
C . Ông trăng.
Câu 2: Cảnh vật đêmm trăng được miêu tả như thế nào ?
A . Yên tĩnh
B . ồn ào.
C . Sôi động
Câu 3: Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào?
A . Chập tối.
B . Đêm khuya.
C . Gần sáng.
Câu 4: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
A . Con chim quên không kêu.
B . Hàng cây cau lặng đứng.
C . Trăng khuya sanggs hơn đèn.
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Thời gian 20 phút
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài : cóc kiên trời ( Tiếng Việt lớp 3 Tập II Trang 124). Viết cả bài.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian 40 phút
Đề Bài : Hãy viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu kể lại một việc tốt đã làm để góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
Hướng Dẫn Chấm
Môn : Tiếng Việt Lớp 3
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm )
Câu 1: ý C : ( 1 điểm)
Câu 2: ý A : ( 1 điểm)
Câu 3: ý B : ( 1 điểm)
Câu 4: ý C : ( 1 điểm)
B. Bài kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I/ chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ). Trừ 0,5 điểm / 1 lỗi.
- Bài viết đúng hết không sai lỗi chính tả nhưng viết sai quy cách chữ : Trừ 1 điểm
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể : ( Có thể cho theo các mức điểm từ 5 điểm ; 4,5 điểm ; 4 điểm; 3,5 điểm ; 3 điểm ; 2,5 điểm ; 2 điểm ; 1,5 điểm ; 1 điểm ; 0,5 điểm.
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Toán Lớp 1
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
 ( Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng )
Câu 1: 
a) 7+ 2 = ...... 
 A = 9 B = 5 C = 4 
b) 8 – 3 = ..........
 A = 6 B = 5 C = 2 
Câu 2:
a) Số liền trước của số 64 là:
 A . 63 B . 65 C . 66 
b) Số liền sau của số 64 là:
A . 62 B . 64 C . 65
Câu 3 : 
a) Số lớn nhất là:
A 80 B . 93 C . 59
b) Số bé nhất là:
A . 37 B . 4 C . 17 
Câu 4:
a) Trong hình bên có bao nhiêu hìnhvuông ? 
 A . 2 B . 4 C . 3
b) Trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác:
 A . 6 B . 4 C . 5
B/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 37 + 21 = b) 87 - 14 =
Câu 2 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
> a) 25 .........42 b) 50..........45 + 5
< 87...........85 69...........9 = 7
=
Câu 3 : Tính:
a) 50 cm + 20 cm = b) 80 cm - 30 cm =
 20 cm + 40 cm = 70 cm – 10 cm =
Câu 4: Bài toán:
Lan có 18 bông hoa . Lan cho An 6 bông hoa . Hỏi Lan còn lại bao nhiêu bông hoa ?
Câu 5 : Nối 3 điểm để được hình tam giác.
Hướng dẫn chấm 
Môn : Toán Lớp 1
A. phần trắc nghiệm : ( 4 điểm)
Câu 1: a) : ý A 0,5 điểm b) ý B 0,5 điểm
Câu 2: a) : ý A 0,5 điểm b) ý C 0,5 điểm
Câu 3 : a) : ý B 0,5 điểm b) ý C 0,5 điểm
Câu 4 : a) : ý A 0,5 điểm b) ý B 0,5 điểm
B. Phần tự luận : (6 điểm)
Câu 1 : ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a) 37 b) 87
 + 21 - 14 
 58 73
Câu 2: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
a) 25 < 42 b) 50 = 45 + 5
 87 > 85 69 > 9 + 7
Câu 3: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
a) 50 cm + 20 cm = 70 cm b) 80 cm – 30 cm = 50 cm
 20 cm + 40 cm = 60 cm 70 cm - 10 cm = 60 cm
Câu 4 : ( 2 điểm)
Bìa giải
Lan còn lại số bông hoa là: (0,5 điểm)
18 – 6 = 12 ( bông) ( 1 điểm )
Đáp số : 12 bông ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 1 điểm)
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt Lớp 1
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A. Kiểm tra đọc : 10 điểm 
B . Kiểm tra viết: 10 điểm
Câu 1 : Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó . Bao trùm lên cả bức tranh đó là mmột màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
Câu2 : Bài tập:
a) Điền C hoặc K vào chỗ chấm :
 Hát đồng ....a ; .......ể chuyện
b) Điền X hoặc S vào chỗ chấm:
 Nhà .....ạch thì mát, bát ....ạch ngon cơm.
 Trăm hoa khoe ...ắc , trăm nhà khoe tài.
Hướng Dẫn Chấm
Môn : Tiếng Việt Lớp 1
A/Kiểm tra đọc : 10 điểm ( Giáo viên tự kiểm tra và lấy điểm )
B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
Câu1: ( 8 điểm )
a) Bài viết không mắc lỗi chính tả ( 7 điểm )
 - Mỗi lỗi chính tả ( Sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh.....) Trừ 0,5 điểm trên một lỗi.
b) Bài viết sạch, đẹp, đều nét ( 1 điểm )
 - Tuỳ từng bài cụ thể, có thể đánh giá các mức điểm 8;7,5;7;6,5;5.....0,5.
Câu2: Bài tập:
a) Điiền C hoặc K vào chỗ chấm. ( 1 điểm )
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Hát đồng ca 
Kể chuyện
b) Điền X hoặc S vào chỗ chấm : ( 1 điểm )
 Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
 - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
Kiểm tra định ký cuối học kỳ II năm học 2008 - 2009
Môn: Tiếng Việt Lớp 2
( Thời gian : 60 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:............................................................... Phần ghi điểm Lớp:....................................................................... 
Trường:.................................................................
A/ Kiểm tra đọc : ( 10 điểm )
I/ Đọc thành tiếng : 6 điểm
( Giáo viên tự kiểm tra và lấy điểm )
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 điểm ( Thời gian 20 phút )
Bác hồ rèn luyện thân thể
 Bác Hồ rất chăm rèn kuyện thân thể . Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối . Bác còn tập leo núi . Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không . Có đồng chí nhắc:
Bác nên đi giày cho khỏi đau chân .
Cảm ơn chú . Bác tập leo chân không cho quen .
 Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để chịu đựng với .
 Theo tập sách Đầu Nguồn 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Câu truyện này kể về việc gì ?
Bác Hồ rèn luyện thân thể .
Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc .
Bắc Hồ tập leo núi.
Câu 2: Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng cách nào ?
Dậy sớm , luyện tập .
 Chạy, leo núi, tập thể dục .
Chạy, leo núi, tắm nước lạnh .
Câu 3: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
Leo – Chạy.
Chịu đựng – Rèn luyện .
Luyện tập – Rèn luyện .
Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “ Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét ”. Trả lời câu hỏi nào ?
Vì sao ?
Để làm gì ?
Khi nào ?
B/ Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I/ Chính tả: ( 5 điểm ) Nghe – Viết : 20 phút
đồng lúa chín
 ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm . Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng lung linh như gợn sóng . Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng .
II/ Tập làm văn : 40 phút ( 5 điểm )
 Viết một đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây .
Em thích nhất loại cây nào ?
Cây được trồng ( hoặc mọc ) ở đâu ?
Hình dáng của cây ( thân, cành, lá, hoa,...) có gì nổi bật .
Cây có lợi ích gì đối với các em và mọi người .
Hướng dẫn chấm 
Môn : Toán Lớp 2
A. phần trắc nghiệm : ( 4 điểm)
Câu 1: ý : A 1 điểm
Câu 2: ý : B 1 điểm
Câu 3 : ý : C 0,5 điểm
Câu 4 : ý : B 0,5 điểm
Câu 5 : ý : A 0,5 điểm
Câu 6 : ý : A 0,5 điểm
B. Phần tự luận : (6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính :
a) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm .
 532 972
+ 235 - 430
 767 542
b) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm : 
 16 : 2 = 40 : 5
 21 : 3 > 21 : 7
 20 : 5 = 21 : 3
 24 : 8 < 24 : 3
Bài 2: ( 2 điểm )
Tóm tắt: ( 0,5 điểm )
Lớp 2 A xếp thành : 5 hàng
 Một hàng : 6 học sinh
 Lớp 2A : ... học sinh ?
Bài giải:
Lớp 2A có số học sinh là : ( 0,25 điểm )
5 x 6 = 30 ( học sinh ) (1 điểm )
 Đáp số : 30 học sinh ( 0,25 điểm )
Bài 3: 
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là : ( 0,5 điểm )
+ 211 + 143 = 479 ( cm ) ( 1điểm )
 Đáp số : 479 cm ( 0,5 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docbo de thi tieu hoc.doc