I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận xét củng cố tính độ dài đường gấp khúc nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài: 23 dm, 15 dm, 30 dm - 2 HS lên bảng
23 + 15 + 30 = 68 dm
- Nhận xét cho điểm
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào? 10 + 20 + 30 + 20 = 80 (cm)
- HS nêu
Tuần 26: Ngàysoạn:30/3/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Chào cờ Tập trung toàn trường Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận xét củng cố tính độ dài đường gấp khúc nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Tính chu vi hình tam giác có độ dài: 23 dm, 15 dm, 30 dm - 2 HS lên bảng 23 + 15 + 30 = 68 dm - Nhận xét cho điểm - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào? 10 + 20 + 30 + 20 = 80 (cm) - HS nêu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: AB = 2cm, BC = 5cm, AC= 4cm - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - HS nêu Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là: Đáp số: 11 cm DE = 3cm, EG = 5 cm, GH = 6 cm, DH = 4cm - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào ? Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 6 = 13 (cm) Đ/S: 13 cm Bài 4: - HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đ/S: 12 cm - Có thể chuyển tổng thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) ? Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 +3 +3 = 12 (cm) Đ/S: 12 cm - Có thể chuyển tổng trên thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác? C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học ____________________________________ Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. I. Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. 2. Trả lời đúng câu hỏi về cảnh biển, viết được câu nói về cảnh biển II. Các hoạt động dạy học : Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra : Làm bài tập. Nêu bài tập 2 B. Bài mới 1. GT : Nêu MĐYC của tiết học 2. HD làm bài tập Bài 1 : Miệng Đọc yêu cầu - Suy nghĩ về nội dung và chuẩn bị lời đáp, thái độ phù hợp với tình huống giao tiếp - Từng cặp 2 HS đóng vai - Lớp nhận xét Bài 2 : Viết lại câu trả lời của em ở tiết 25 - Giới thiệu bức tranh về biển - Tranh vẽ cảnh gì? - Em nhìn thấy biển khi nào? - Chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận - Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý viết vào vở thành đoạn văn liền mạch 4, 5 câu tạo thành 1 đoạn văn tự nhiên - GV gọi HS đọc bài viết - Thu bài chấm điểm Nhận xét khen ngợi, động viên. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. a. Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay ạ ! Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác ạ ! . . . b. May quá, cháu cám ơn cô nhiều ! /Cô sang ngay nhé. Cháu về đây ạ ! . . . c. Nhanh lên nhé, tớ chờ đấy !... - Học sinh nói theo cặp Cảnh biển buổi sáng mai khi mặt trời mới mọc. Sóng nhấp nhô trên mặt biển.Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. Cảnh biển buổi sáng thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô, xô vào bờ cát. Những cánh buồm dang mải mê lướt sóng. Trên trời từng đàn hải âu đang bay lượn. _____________________________________ Âm nhạc Chim Chích Bông I. Mục tiêu - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chim chích bông sáng tác của nhạc sĩ Vân Dung lời của Nguyễn Viết Bính II. Giáo viên chuẩn bị - Hát chuẩn xác bài: Chim chích bông - Các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Hoạt động 1: Dạy bài hát Chim chích bông - GV giới thiệu bài hát - HS nghe - GV hát mẫu - HS đọc lời ca - Đọc lời ca - HS thực hiện - Hát nối tiếp các đoạn trong bài - HS hát 2 câu liền sau đó hát cả bài - Nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm - Vừa vát vừa vỗ tay theo phách - HS thực hiện động tác nhóm, tổ, CN, nhóm tổ - Nhận xét sửa sai cho HS IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ____________________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát tập thể ____________________________________________________________ Ngàysoạn:30/3/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 4 năm 2008 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I. Mục tiêu: - Biết được một số qui tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các ứng xử đó . - Học sinh biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen - Có thái độ đồng tính,quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác II. tài liệu phương tiện - Bộ đồ dùng để đóng vai II. các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? - 2HS trả lời b. Bài mới: Giới thiệu bài: (bài tiếp) Hoạt động 1: Đóng vai *Mục tiêu: HS tập cách ứng xử lịch sự khi đến nhà người khác . *Cách tiến hành : GV giao nhiệm vụ - Các nhóm TL đóng vai 1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . a. Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép 2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui" *Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại về cách ứng xử khi đến nhà người khác . *Cách tiến hành : - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm ; 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. VD : Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - 2 nhóm còn lại là trọng tài - GV nhận xét, đánh giá *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài. Toán Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số 1 nhân với sốnào cũng bằng chính số đó. II. Đồ Dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung phần bài mới - Phiếu bài tập 2 III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 ? Em có nhận xét gì ? * Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. Trong các bảng nhân đã học đều có. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 2 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 ? Em có nhận xét gì ? * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. KL: sgk (HS nêu) 2, Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia ) 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 Ta có Ta có 2 : 1 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 Ta có 4 :1 = 4 1 x 5 = 5 Ta có 5 : 1 = 5 KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu y/c - 2 học sinh lên bảng lớp làm bảng con. 2 : 2 = 1 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cách - HS tính nhẩm từ trái sang phải - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa a. 4 x 2 x 1 = 8 b. 4 : 2 x 1 = 2 c. 4 x 6 : 1 = 24 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài - HS trả lời Tập đọc ôn tập giữa học kỳ ii I. mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu, HS đọc1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ? 3. Ôn cách đáp lời của người khác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng phụ viết nội dung bài 3 III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Gt bài: ghi đầu bài 2. Luyện đọc 2. Kiểm tra tập đọc 3-5 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút) - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? + Làm miệng + 2 HS lên làm - Chốt lời giải đúng - câu a : + Mùa hè - câu b : + Khi hè về Bài 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở Lời giải: a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng b. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài 5 : Nói lời đáp của em - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu Ví dụ a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi( không có gì) c. Thưa bác không có chi! 6.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Thực hành đối đáp cảm ơn Tập đọc ôn tập giữa học kỳ ii I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm II.đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên bài tập đọc (T19-26) II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc từ 3-6 em - Từng em lên bảng bốc thăm ( chuẩn bị 2' ) - Nhận xét cho điểm em không đạt yêu cầu giờ sau kiểm tra tiếp - Đọc bài (trả lời câu hỏi) 3. Trò chơi mở rộng vốn từ (miệng) - 4 tổ chọn trò chơi (gắn biểu tên) Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Thành viên từng tổ giới thiệu tổ và đỡ các bạn. ? Mùa cuả tôi bắt đầu ở tháng nào ? - Thành viên tổ khác trả lời Kết thúc tháng nào ? - Lần lượt các thành viên tổ chọn tên để với mùa thích hợp. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tháng 1,2,3 Tháng 4,5,6 Tháng 7,8,9 Tháng 10,11,12 Hoa mai Hoa phượng Hoa cúc Hoa mận Hoa đào Măng cụt Bưởi, cam Dưa hấu Vũ sữa Xoài Na (mãng cầu) Quýt Vải Nhãn c. Từng mùa hợp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu thế giới của mình. + Ghi các từ lên bảng : ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh (từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa. Thời tiết trong mùa đó 4. Ngắt đoạn trích thành 5 câu (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng (lớp làm vở) - HD học sinh Lời giải ... eo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ II. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1.GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để HS quan sát nhận xét. + Vật liệu làm đồng hồ + Các bộ phận của đồng hồ: mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ. - Ngoài giấy thủ công còn có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ deo đeo tay. - Đồng hồ đeo tay có dạng hình gì? Màu sắc ra sao? 2. GV hướng dẫn mẫu + Bước 1: Cắt thành các nan giấy Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để cài làm dây đai đồng hồ. + Bước 2: Làm mặt đồng hồ - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. + Bước 3: cài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số, kim lên mặt đồng hồ - HD thực hành 4. Hoạt động nối tiếp - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau - Quan sát - Hình tròn, vuông... - Quan sát - Thực hành trên giấy nháp _____________________________________ Tập viết ôn tập giữa học kỳ ii I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao 3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL - Bảng phụ BT2 III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra HTL - Bốc thăm chuẩn bị 2' - Nhận xét cho điểm - Đọc bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm giấy nháp Lời giải ? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? a. Vì khát b. Vì mưa to 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Lớp đọc kĩ yêu cầu bài + HS làm vào vở + 3 HS lên bảng làm a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? 5. Nói lời đáp của em. - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô s c. Con rất cảm ơn mẹ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. ___________________________________________________________ Ngày soạn: 3/4/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu ôn tập giữa kỳ ii I. mục đích yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ yêu cầu HTL (T19 – T26) sách tiếng việt tập 2 2. Mở rộng vốn từ ngữ về muông thú 3. Biết k/c về các con vật mình biết. II. đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng - GV nhận xét cho điểm - Từng học sinh lên bốc thăm (chuẩn bị 2') + Những em không đạt giờ sau kiểm tra. - Đọc bài 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú + 1 HS đọc cách chơi + Lớp đọc thầm theo - Chia lớp 2 nhóm A và B + Đại diện nhóm A nói tên con vật Hai nhóm phải nói được 5-7 con vật. GV ghi lên bảng HS đọc lại + Nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của con vật đó (sau đối đáp) VD Hổ - Khoẻ, hung dữ Gấu - To khoẻ , hung dữ. Cáo - Nhanh nhẹn, tinh ranh Trâu rừng - Rất khẻo Khỉ - Leo trèo giỏi Ngựa - Phi nhanh Thỏ - Lông đen, nâu, trắng 4. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết. - 1 số HS nói tên con vật các em kể - Có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe để đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hàng động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó. - HS tiếp nối nhau kể 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những bài yêu cầu HTL Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Học thuộc lòng bảng nhân chia - Giải bài tập có phép nhân II. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS Bài 1: Tính nhẩm - HS làm bài - HS tính nhẩm theo cột - HS đọc nối tiếp 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 Bài 2: Tính nhẩm 6 : 3 = 2 a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Bài 3: Tìm x 80 : 4 = 20 4 x x = 28 x x 3 = 15 x = 28 : 4 - Củng cố thừa số chưa biết x = 15 : 3 x =7 - Củng cố tìm số bị chia x = 5 b.y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y =15 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạh giải Bài giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S: 3 học sinh Bài 5: HDHS xếp 4 hình tam giác thành hình vuông. - HS xếp bằng bộ đồ dùng học toán nhận xét C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Chính tả ôn tập giữa học kỳ ii I.mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Tìm bộ phận cho câu hỏi Vì sao? - Đáp lời đồng ý. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập 2 III.Hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Ôn luyện tập đọc - Yêu cầu HS gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị bài đọc. - Nhận xét lấy điểm 2.Tìm bộ phận cho câu hỏi "Vì sao?" 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. a. Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. b.Vì mải chơi, đến mùa đông, ve không có gì ăn. 4. Nói lời đáp C. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS nêu miệng a. vì khát b.vì mưa to a.Vì sao bông cúc héo lả đi? b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? a. Vâng ạ! Em sẽ đến đúng giờ. b. Em cảm ơn thầy. c.Vâng ạ! Con cảm ơn mẹ. _______________________________________ Tự nhiên xã hội Loài vật sống ở đâu ? I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết + Loài vât có thể sống ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước và trên không + Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả +Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật II. Đồ dùng – dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh các con vật III. các Hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS * Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay - Giới thiệu bài HĐ1: Làm việc với sgk Mục tiêu: HS nhận ra các loài vật có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn. dưới nước, trên không. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát sgk ? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ) ? Loài vật nào sống dưới nước H2: Đàn voi đang đi trên cỏ ? Loài vật nào bay lượn trên không Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ? Các loài vật có thể sống ở đâu? - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HĐ2: Triển lãm * Mục tiêu: HS củng cố những kiễn thức đã học về nơi sống của loài vật thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. Cách tiến hành Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ N4 - Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. HĐ nhóm 4 - Cùng nhau nói tên các con vật - Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) Bước 2: HĐ cả lớp KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - GV nhận xét chốt lại bài * KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống ở khắp mọi nơi , trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát tập thể ___________________________________________________________ Ngày soạn: 3/4/2008 Ngày giảng: Thứ bảy ngày5 tháng 4 năm 2008 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng + Học thuộc lòng bảng nhân chia, vận dụng vào việc tính toán + Giải bài toán có phép chia II. Đồ dùng dạy học - phiếu bài 2 III. Các hoạt động dạy học Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới Bài 1: Tính nhẩm - HS làm bài - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 Còn lại tương tự b 2cm x 4 = 8cm 4l x 5 = 20l 10dm : 5 = 2dm Bài 2: Tính a. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) Bài giải a. Số HS của mỗi nhóm là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S :3 học sinh b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đ/S: 4 nhóm c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Kiểm tra giữa kỳII (Đề và đáp án nhà trường ra) Âm nhạc ôn tập bài hát Chim chích bông I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Tập trình diễn bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Có ý thức trong giờ học III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - 1 số động tác phụ hoạ theo nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS hát bài :Chim chích bông - Nhận xét cho điểm b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát - Hát tập thể : Luyện hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Luyện tập theo tổ nhóm, vừa hát vừa vỗ theo tiết tấu lời ca * Hoạt động 2 : Hát kết hợp động tác hợp hoạ. - HDHS làm động tác + Chim vỗ cánh + Vẫy gọi chim - HDHS làm động tác + Như mỏ chim mổ vào lòng bàn tay. - Biểu diễn trước lớp - Dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ, xúc xắc gõ đệm. * Hoạt động 3: Nghe nhạc + Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi. + Cho học sinh nghe 1 trích đoạn không lời. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lớp hát có vỗ tay Sinh hoạt lớp nhận xét chung tuần 26 - Tỉ lệ chuyên cần đạt 100% - Học có nhiều tiến bộ: Lù, Chua, Lan. - Lao động vệ sinh sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: