I. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng người khác.
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
Tuần 21: Ngày soạn:24/2/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày25 tháng 2 năm 2008 Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng người khác. - Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp *Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: *Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm . *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi , việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác . *Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ________________________________________ Toán Luyện tập i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. iii. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả. - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 5: - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. mục đích yêu cầu: - Đọc được cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa nước nổi - 2 HS đọc - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: 2.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải + Khôn tả - Tả không nổi + Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. + Bình minh - Lúc mặt trời mọc + Cầm tù - Bị giam giữ + Long trọng - Đầy đủ nghi lễ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? -Câu chuyện khuyên em điều gì? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn. - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________________ Ngày soạn:24/2/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng2 năm 2008 Toán đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đường gấp khúc (khi biết đo đường gấp khúc đó). II. Đồ dùng – dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 2. Thực hành: Bài 2: - Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK) - HS quan sát. a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét chữa bài Bài 4: C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại được tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. iII. hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - 2HS tiếp nối nhau kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do nặn hoặc vẽ hình dáng người I. Mục tiêu: - Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con người (đầu, mình, chân, tay). - Biết cách nặn vẽ dáng người.Nặn hoặc vẽ được dáng người. - Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp II. Chuẩn bị: - ảnh các hình dáng người - Bút màu, bút chì. III. Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số hình ảnh - HS quan sát - Nêu các bộ phận chính của con người ? - Đầu, mình, chân, tay. - GV đưa hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ đồ dùng dạy học. - Các dáng của người khi hoạt động - Đứng nghiêm, đứng và giơ tay, chạy. *Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của người sẽ thay đổi. *Hoạt động 2: Cách vẽ - GV vẽ phác hình người lên bảng. - Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành các dáng. - Đứng, đi, chạy, nhảy. - Vẽ thêm 1 số chi tiết ? - Đá bóng, nhảy dây *Hoạt động 3: Thực hành - Vẽ hình vừa với phần giấy - HS thực hành vẽ - Vẽ 1 hoặc 2 hình người - Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Nhận xét về hình dáng, cách sắp xếp, màu sắc - Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành. Chính tả: (Nghe – viết) Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. III. hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên ... động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ? - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hd làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự bài tập 2: - HS làm bài. - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thềm về các loài chim. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 3: Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 4: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 5: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Sân chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. 2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường – em đến trường chạy – em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Thể dục đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang) trò chơi "Nhảy ô" I. Mục tiêu: - Học động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). - Ôn trò chơi: "Nhảy ô" - Thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 24' - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Trò chơi: "Nhảy ô" c. Phần kết thúc: 5' - Cúi lắc người thả lỏng 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh - Nhận xét giao bài Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát tập thể- Ae ro bic ________________________________________________________________ Ngày soạn:27/2/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008 Tập làm văn Đáp lời cảm ơn. tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. 2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh chích bông cho bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS làm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Âm nhạc Học hát bài: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu, rộn ràng. - Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh a. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Trên con đường đến trường - 3 em b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu - HS nghe - Đọc lời ca - Gọi HS đọc lời ca - HS đọc lời ca - Dạy bài hát từng câu - HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài. - Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân. - Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai. *Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện. - Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - HS vỗ tay theo phách nhịp. - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu. - HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. - GV làm mẫu động tác - HS quan sát và thực hiện. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp Đánh giá hoạt động tuần 21 I. Nhận xét chung: - Tỉ lệ chuyên cần cao. - HS có ý thức học bài và làm bài. - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, tổ trực nhật đổ rác đúng khu vực được phân công. II.Phương hướng tuần tới: - Phát huy những mặt đã đạt được, khắc phục những tồn tại. - Giữ vệ sinh trường lớp, giữ gìn và bảo vệ của công và đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: