I. MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 20 Ngày soạn:20/01/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008 Chào cờ Tập trung toàn trường Đạo đức Trả lại của rơi (T2) I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống hoạt động 1 - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: Tiết 2: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai *Mục tiêu: Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống. - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? - HS trả lời. - Tại sao các bạn làm như vậy ? - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu *Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học *Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố - dặn dò: - Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. Toán Bảng nhân 3 i. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3. - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3. ii. đồdùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn iii. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tưng tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. _______________________________________________ Tập đọc ông mạnh thắng Thần Gió I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc được cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -HS yếu biết đọc đúng 2-3 đoạn trong bài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Thư Trung Thu - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: 2.1. GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: + Đồng bằng - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Vùng đất rộng bằng phẳng. + Hoành hành - 1 HS đọc chú giải. + Ngạo nghễ - Coi thường tất cả + Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cười ngạo nghễ chọc tức ông Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ? - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi - Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1 Tiết 2: 4. Luyện đọc lại: a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc theo nhóm 2. c. Đọc cả đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. 5. Tìm hiểu đoạn 4, 5: Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà bị đổ rạp trong khi ngôi nhà đứng vững. - Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. 6. Luyện đọc lại: - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn:21/0/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính. - Giải toán đơn về nhân 3. - Tìm số số thích hợp của dãy số. II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. - 3 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Số? - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp 3 * 3 9 * 8 3 24 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít dầu 5 can :. Lít ? Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu - Nhận xét chữa bài Bài 4: - Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo Bài 5: - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số a) 3; 6; 9; 12; 15, b) 10; 12; 14; 16; 18 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. - Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. - Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh họa câu chuyện iII. hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. - HS thực hiện - Chuyện bốn mùa. - GV nhận xét cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - HS quan sát từng tranh - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện. - 4 HS lên bảng. - Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai - Các nhóm kể theo vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất. Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. - Ông Mạnh và Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ - Ai thắng ai. C. Củng cố – dặn dò: - Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ? - Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: vẽ túi xách I. Mục tiêu: - HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách. - Vẽ được cái túi xách. - Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: - Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau. - Đồ dùng phục vụ môn vẽ. III. Các hoạt động dạy học. Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Cho HS xem một túi xách - HS quan sát - Hình dáng các túi xách có giống nhau không ? - Các túi xách có hình dáng khác nhau. - Các bộ phận của túi ? - Quai túi, thân túi, đáy túi. - Màu sắc trang trí ? - Khác nhau. *Hoạt động 2: Cách vẽ túi - Treo bảng cái túi xách - Vẽ phác nét chính ... iao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 22/1/2008 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về thời tiết. 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. 3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. II. đồ dùng dạy học: - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. III. hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Tháng 10, 11 vào mùa nào ? - Mùa đông - Cho HS nhớ ngày tựu trường ? - Mùa thu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng). - GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT. - Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ - Mùa xuân ấm áp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu xe xe lạnh. - Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè). c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy). Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất - Ô trống thứ 2 - Ô trống thứ 3 - Ô trống thứ 4 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4 - Nhận xét các thừa số và kết quả b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Quan sát mẫu. Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Mưa bóng mây I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2. Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét bảng của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười - Quang: Thoáng 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thể dục: Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi: "đổi chỗ vỗ tay nhau I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác: Đứng đưa chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân) thẳng đứng phía trước, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chếch chữ v. - Học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" - Thực hiện động tác tương đối chính xác. - Biết cách chơi có vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: *. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. *. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản: 24' - Ôn đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông. 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai - Tiếp tục học trò chơi: "Đổi chỗ vỗ tay nhau" c. Phần kết thúc: 5' 0 0 0 0 0 0 0 0 D - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Đứng tại chỗ hát - Nhận xét giao bài Ngày soạn:23/01/2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng1năm 2008 Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. Toán Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng 5. - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. II. Đồ dùng - dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Âm nhạc ôn tập bài hát trên con đường đến trường I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. - Hát kết hợp với múa đơn giản. II. chuẩn bị: - Một số động tác múa đơn giản. - Trò chơi: Rồng rắn lên mây. III. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Trên con đường đến trường - 3 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Trên con đường đến trường" - GV hướng dẫn HS ôn theo tổ, nhóm. - HS thực hiện - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai cho các nhóm. - Hát kết hợp gõ đệm. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, tiết tấu, phách. - Hát kết hợp với múa đơn giản. - GV hướng dẫn từng động tác múa đơn giản. - HS thực hiện *Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện. - Rồng rắn lên mây - HS theo dõi thực hiện trò chơi - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài hát. Sinh hoạt lớp đánh giá hoạt động tuần 20 I.Nhận xét chung: - HS có ý thức học và bài sau đợt nghỉ tết. - Tỉ lệ chuyên cần cao. +Tuyên dương Vu, Lan,Lù hăng hái phát biểu XD bài. + Nhắc nhở: Giàng, Nính cần học thuộc bảng nhân 2, 3. II.Phương hướng tuần tới: - Giữ vệ sinh trường lớp, giữ gìn và bảo vệ của công và đồ dùng học tập.
Tài liệu đính kèm: