I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
* Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk
- Biết chịu khó trong công việc và trong học tập.
+ Đánh vần được bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 1 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (2 TIẾT). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. * Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Biết chịu khó trong công việc và trong học tập. + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: - Giới thiệu 8 chủ điểm sách TV2 tập I B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2. + Đọc mẫu toàn bài + hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó. - Yêu cầu đọc đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - Yêu cầu chia nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Tiết 2: 4. Luyện đọc đoạn 3,4. - Đọc mẫu - Yêu cầu đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Yêu cầu đọc đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài. - Yêu cầu chia nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. 5. Tìm hiểu bài: - Bà cụ giảng giải như thế nào? - Câu chuyện này khuyên em điều gì? * Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu: Có công mài sát có ngày nên kim. 6. Luyện đọc lại: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Nhận xét. 7. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. - Chia nhóm đọc - Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết vào tảng đá - Lắng nghe - Nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Chia nhóm đọc - Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - Mỗi ngày mài thỏi sắt. thành tài - Phát biểu ý kiến - HS khá giỏi nêu - Chia nhóm đọc nối tiếp - Phát biểu ý kiến Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau. + Biết cộng các số trong phạm vi 10 II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a) Ôn tập các số trong phạm vi 10 - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? kể tên Bài 1, - Hướng dẫn học sinh nêu cách làm - Chữa bài b) Ôn tầp các số có 2 chữ số Bài 2: Bài 3: So sánh các số - Hướng dẫn học sinh nêu cách làm Bài 4: - Hướng dẫn học sinh nêu cách làm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm bài - Làm bài giải thích tại sao - Làm bài 28; 33; 45; 54 54; 45; 33; 28 CHIỀU Toán: ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau. + Biết cộng các số trong phạm vi 10 II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh ôn luyện Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh nêu kết quả Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài Bài 3: Tổ chức trò chơi. - Nêu yêu cầu chơi và luật chơi - Yêu cầu nhóm trình bày kết quả - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - Nêu kết quả - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - Nêu kết quả - Lắng nghe - Nhóm trình bày - Nhận xét – bình chọn Tập đọc: ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết chịu khó trong công việc và trong học tập. + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: - Giới thiệu 8 chủ điểm sách TV2 tập I B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2. + Đọc mẫu toàn bài + hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó. - Yêu cầu đọc đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. - Yêu cầu chia nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu đọc đồng thanh. 3. Luyện đọc đoạn 3,4. - Đọc mẫu - Yêu cầu đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Yêu cầu đọc đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài. - Yêu cầu chia nhóm đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. - Chia nhóm đọc - Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - Lắng nghe - Nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Chia nhóm đọc - Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - Chia nhóm đọc nối tiếp - Phát biểu ý kiến Chính tả: ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung truyện‘ Bạn của Nai Nhỏ - Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối, trình bày đúng mẫu + Chép được 2 câu của bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chép - Đọc đoạn chính tả H: Kể cả đầu bài, bài chính tả này có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Tên nhân vật được viết như thế nào? - HD viết từ khó: 3. Chép vào vở: - Theo dõi, uốn nắn - Chấm ,chữa bài Chấm 10 em - nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Viết lại các từ viết sai - 2 em đọc lại bài chính tả - Viết bảng con - Nhìn bảng chép vào vở - Soát lại bài - Chấm lỗi Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009. Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. Mục tiêu: - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. + Biết cộng các số trong phạm vi 10. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách viết số có 2 chữ số Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu dấu cần điền - Nêu lại cách so sánh Bài 4: - Yêu cầu học sinh làm bài Bài 5: - Tổ chức trò chơi - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét – tuyên dương 2. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Nêu cách viết số - Làm bài - HS khá, giỏi làm - Nêu cách so sánh - Làm bài - Làm bài - Nêu kết quả - Lắng nghe - Thực hiện chơi Đạo đức: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. * Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - Có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập sinh hoạt dúng giờ. + Biết cùng bố mẹ thực hiện đúng thời gian biểu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Nhóm 1, 2 tình huống 1. + Nhóm 3, 4 tình huống 2. * Kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình huống. * Kết luận: Mỗi tình huống có một cách ứng xử khác nhau. Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. * Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho mình. - Lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại. - Các nhóm chuẩn bị tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh về thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh khá, giỏi. Chính tả: Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Củng cố qui tắc viết hoa C/ K. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. + Chép được bài chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Hướng dẫn viết chữ khó: Thỏi sắt, thành tài, mài - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét chốt lại lời giải Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng viết Bài 4: - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. - Lắng nghe - Trả lời - Viết bảng con - Lắng nghe Nhìn bảng chép vào vở - Soát lỗi - Nêu yêu cầu bài - Lên bảng làm - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Lên bảng viết - Học thuộc lòng bảng chữ cái Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. * Biết kể lại toàn bộ câu chuyện - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá bạn kể. - Biết kiên trì, nhẫn nại, chịu khó. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sá ... t mẫu tên lửa gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. - Hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sau. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Quan sát và nhận xét. - Theo dõi. - Nêu các bước gấp tên lửa. -Tập làm theo hướng dẫn của giáo viên. Tập viết : CHỮ HOA: A. I. Mục tiêu: - Biết viết hoa chữ cái A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định. + Viết được theo mẫu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh viết. - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. A - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Anh em hoà thuận - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Viết vào vở tập viết. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Theo dõi uốn nắn sửa sai. - Chấm, chữa. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Phân tích - Viết bảng con. - Đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Viết bảng con chữ Anh. - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009. Toán: ĐỀ - XI - MÉT. I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi; kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. - Nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. - Viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3 dm trên thước thẳng. 3. Thực hành. Bài 1: - Nêu câu hỏi Bài 2: Tính - Hướng dẫn cách làm Bài 3: Ước lượng độ dài 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Đo độ dài băng giấy - Nhắc lại nhiều lần. - Đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề xi mét - Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét - Tìm độ dài trên thước có chia vạch Trả lời - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm. - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. - Làm vào vở 8dm + 2dm = 10dm 3dm + 2dm = 5dm 9dm + 10dm = 19dm 10dm – 9dm = 1dm 16dm – 2 dm = 14dm 35dm – 3dm = 32dm - Học sinh khá, giỏi làm Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI. I. Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. * Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh thành 1 câu chuyện ngắn. - Rèn ý thức bảo vệ của công. + Biết nói tên của một bạn trong lớp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu môn học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Làm mẫu 1 câu - Cho học sinh hỏi đáp Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Nhận xét Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài - Giáo viên nhận xét sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét - Làm miệng - Học sinh khá, giỏi làm - Một vài học sinh đọc bài của mình. Chính tả: Nghe viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”; trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ. - Củng cố qui tắc l / n. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. + Viết được một khổ thơ II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết. - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vãn, - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống (lịch, nịch) (làng, nàng) Bài 3: Viết vào vở chữ cái còn thiếu Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh khá, giỏi đọc. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Luyện bảng con. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Quyển lịch, chắc nịch - Nàng tiên, làng xóm - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu. - Đánh giá lại tình hình học tập và các hoạt động khác của lớp trong tuần vừa qua. Qua đó giúp hs thấy được những ưu , khuyết để có hướng phấn đấu và khắc phục. - Đề ra phương hướng và nhiệm vụ của tuần 3. II. Các hoạt động trên lớp. 1. Giới thiệu tiết sinh hoạt. 2. Các nội dung chính. a) Đánh giá tình hình học tập và các nề nếp khác của lớp. Học tâp: + Đã đi vào nề nếp học tập. + Đồ dùng học tập đã chuẩn bị đầy đủ. + Một số em đi học còn hay quên mang theo đồ dùng - cần khắc phục. Số lượng: + Duy trì tốt, không có hs nghỉ học. Vệ sinh lớp học: + Các tổ phân công trực nhật tốt đã đi vào nề nếp. b) Tuyên dương, nhắc nhở một số em. c). Phổ biến nhiệm vụ- kế hoạch tuần 2. - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học. d) Tổ chức cho hs văn nghệ hát, múa. CHIỀU: Toán: ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu : - Củng cố về kí hiệu và tên gọi của đơn vị đo độ dài dm; Quan hệ giữa dm và cm. - Củng cố về phép tính cộng, trừ các số có kèm đơn vị dm; Cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. - Kèm hs yếu . II. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Gíới thiệu tiết học -ghi bảng . 2. Luyện tập -thực hành . - Tổ chức hs hoàn thành vở BT trang 7. Bài 1: - Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ tự điền vào chỗ chấm thích hợp. - Gọi hs lần lượt nêu kết quả. Bài 2: - Theo dõi - kèm hs yếu . - Kiểm tra - chấm chữa một số bài . * Lưu ý hs cách đặt tính phải thẳng cột . Bài 3: - YC hs nêu cách vẽ đoạn thẳng rồi tự vẽ . - Gọi 1 hs lên vẽ trên bảng . - Nhận xét, uốn nắn cách vẽ đoạn thẳng có số đo. Bài 4: - YC hs tự làm bài. - Theo dõi , chấm chữa. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học -dặn dò . -Lần lượt làm các bài tập . - Kiểm tra bài lẫn nhau . - Làm bài, nêu kết quả. - Tự làm bài, đổi vở nhau kiểm tra. - Thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. - Nhận xét, kiểm tra bài lẫn nhau. - Làm bài , chữa bài. Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Viết được một câu về nội dung một tranh. (BT3) II. Đồ dùng dạy -học : - Tranh minh họa sgk - BT1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . - Bút dạ + giấy. III. Các hoạt động dạy -học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Daỵ baì mơí : 1. Giơí thiêụ baì - ghi bảng . 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: ( miệng) - Yêu cầu hs quan sát tranh , suy nghĩ , tìm từ tương ứng với mỗi tranh. - Nhận xét - chốt lại . - Ghi bảng : 1. trường, 2. ... Bài 2 : (miệng) - Nêu yêu cầu BT: - Phát phiếu và yc các nhóm trao đổi viết nhanh những từ tìm được vào phiếu. - Nhận xét - cho điểm từng nhóm. . Bài 3 : (viết ) - YC hs quan sát tranh rồi thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Nhận xét nhanh sau mỗi câu của hs. - YC hs viết vào vở 2 câu văn thể hiện nội dung 2 tranh. - Nhận xét - uốn nắn . KL: Tên gọi các vật , việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày một sự việc . 3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học . Dặn dò : Về nhà xem lại các BT - Đọc yêu cầu BT . - Làm bài vào vở - ghi từng từ thích hợp dưới mỗi tranh . - Nêu ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu . - Làm bài . - Đại diện nhóm trình bày trên bảng, đọc kết quả. - Lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT. - Quan sát kĩ các tranh. - Nối tiếp nhau nói 1 câu về nội dung mỗi tranh. - Từng hs đọc các câu của mình . Hoạt động tập thể: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ I. Mục tiêu: - Trật tự khi tham gia hoạt động7ỵuu - Có hứng thú trong hoạt động II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Cho học sinh ra sân - Phổ biến tiết học - Giáo viên bắt cho học sinh hát một số bài hát như: Cộc cách tùng cheng, Chúc mừng sinh nhật, Thật là hay, Múa vui, Xoè hoa - Tập cho học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ bài: Bài ca về trái đất. - Giáo viên mời một số học sinh cùng giáo viên làm mẫu - Cho học sinh tập theo tổ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Lớp hát tập thể - Học sinh ra sân tập hợp 3 hàng dọc - Học sinh lắng nghe - Từ 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn - Cả lớp hát - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn - Tập theo 3 tổ - Từng tổ tập trước lớp - Thực hiện hát múa cả lớp
Tài liệu đính kèm: