I. Yêu cầu:
- Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau:
* Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính.
II. Đề ra:
1. Tính.
2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 =
5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 =
2. Tính.
TUẦN 22 Thø Hai ngµy 18 th¸ng 01 n¨m 2010 TOÁN: KIỂM TRA I. Yêu cầu: - Kiểm tra tập trung vào những nội dung sau: * Bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính. II. Đề ra: 1. Tính. 2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 = 5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 = 2. Tính. 4 x 9 + 15 = 5 x 7 – 16 = 3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày? 4. Tính độ dài đường gấp khúc sau. A B C D 4 cm 5 cm 6 cm III. Đáp án, biểu điểm: Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm ) Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm ) Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm ) Bài 4: 2 điểm ( Đặt đúng lời giải và tính đúng AB+BC+CD = 4+5+6 = 15 cm) TẬP ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng chç; ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chuyƯn. - HiĨu bµi häc rĩt ra tõ c©u chuyƯn: Khã kh¨n, ho¹n n¹n thư th¸ch trÝ th«ng minh cđa mçi ngêi; chí kiªu c¨ng, xem thêng ngêi kh¸c. (TLCH 1, 2, 3,5.) - HS khá, giỏi tr¶ lêi CH 4. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng. 2.Bài mới * Luyện đọc + GV đọc mẫu. + Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Yêu cầu đọc từng câu. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt giọng. -Giảng: ngầm, cuống quýt, mẹo, mưu kế. * Đọc trong nhóm: - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS. * Thi đọc : Mời 2 nhóm thi đọc. -Lắng nghe nhận xét, bình chọn. Tiết 2 : 3, Tìm hiểu bài: -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng ? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn - Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà rừng như thế nào? Câu văn nào cho ta thấy điều đó? - Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? - Qua câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? - Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ? - Câu chuyện nói lên điều gì ?. * Luyện đọc lại -Bình chọn nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? VS? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Vè chim. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Tiếp nối đọc. -Luyện: nấp, quẳng, cuống quýt, buồn bã, ... - Một em đọc, nêu cách ngắt giọng - HS nhận xét . - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn. - Các nhóm thi đọc bài. - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? mình thì có hàng trăm. - Chồn sợ hãi , lúng túng nên. - Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn . - Chồn trở nên khiêm tốn hơn - Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn - Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn. - Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh -§ặt tên: Chồn và Gà rừng. Gà rừng thông minh. Con Chồn khoác lác ... - Gặp hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS thi đọc. -Lớp lắng nghe, nhận xét. -HS tù nªu. - Về nhà học bài xem trước bài. Thø Ba ngµy 19 th¸ng 01 n¨m 2010 THỂ DỤC: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” I.Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, biết cách chơi và tham gia đuợc. II.Chuẩn bị: VS an toàn nơi tập, kẻ ô cho TC và vạch kẻ thẳng. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV Thời lượng Hoạt động của HS 1. Phần mỡ đầu: - GV phổ biến NDYC giờ học. -Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc, sau đó chuyển thành đi vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ. -Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai. -Đứng xoay đầu gối,xoay hông, xoay cổ chân. -Ôn một số động tác của bài thể dục. 5’ - Nghe GV hướng dẫn và thực hiện. 2. Phần cơ bản: -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. +Xen kẻ giữa 2 lần tập GV và HS nhận xét. +Mỗi đợt 3-6 HS, đến vạch đích các em quay vòng sang 2 phía và tập hợp về cuối hàng. -Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang +Đội hình và cách đi như trên nhưng 2 tay dang ngang. +Đợt trước đi được 1 đoạn đến đợt 2 tiếp tục như vậy cho đến hết. -Trò chơi: Nhảy ô +GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi +Chia tổ và từng tổ tự quản lí. +GV giúp đỡ +Cho thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh. 25’ x x x x x x x x x x cb xp ê x x x x x 3. Phần kết thúc: -Đi đều 2-4 hàng dọc. -Tập một số động tác thả lỏng. -Trò chơi: lớp chọn. -GV và HS hệ thống bài. -GV nhận xét giờ học. 3’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x ê TOÁN: PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: - Nhận biết ®ỵc phép chia. - BiÕt mèi quan hƯ gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp chia, tõ phÐp nh©n viÕt thµnh hai phÐp chia. - BT cần làm BT 1, 2. II. ChuÈn bÞ: 1. Giáo viên: Tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: GT phép nhân, chia, MQH. A/ Phép nhân: -Giáo viên viết : 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô, vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ? B/ Phép chia cho 2: -6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta cã phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3 - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần 3 ô? -Viết : 6 : 3 = 2. -Nhận xét. D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia: - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. 3 x 2 = 6. - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng? Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: -BT yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở HS quan sát hình vẽ và tính theo mẫu. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -HS lên bảng trả lời bài củ. -Phép chia. - 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6. -Học sinh viết: 3 x 2 = 6. - Mỗi phần có 3 ô. - HS đọc: 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. - 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” . -HS viết bảng con 6 : 3 = 2. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2 -2 phép chia tương ứng .HS viết : 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. -HS nêu yêu cầu: Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng. a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm vở. (làm tương tự bài 1). -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. a/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4. -Học bảng nhân và bảng chia. CHÍNH TẢ (nghe- viết): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : - Nghe viết chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa nh©n vËt. - Lµm ®ỵc BT(2) a/b.HoỈc BT(3) a/b. II. Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm HS. 2.Bài mới: a) Hướng dẫn tập chép: - Đọc mẫu đoạn văn. -Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào ? - Đoạn trích kể lại chuyện gì ? b)Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc từ khó. - GV nhận xét chỉnh sửa. 4.Chép bài : - Đọc bài. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5.Soát lỗi : - Đọc lại bài. 6. Chấm bài : từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: - HS nêu yêu cầu -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Ba em viết từ: con cuốc, lem luốc, chuộc lỗi , con chuột,... - Nhận xét các từ bạn viết. -HS đọc lại bài , lớp đọc thầm. -Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà Rừng, Chồn và bác thợ săn. - Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì chúng gặp bác thợ săn .. . - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ: Chợt, Một, Nhung, Ông, Có, Nói, vì đây là chữ đầu câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Viết bảng con: cánh đồng, thỵ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời , thọc. - Hai em viết các từ khó trên bảng - Nghe để chép bài vào vở. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Reo + giằng, gieo, giải, nhỏ, ngỏ. - Các nhóm khác nhận xét chéo. - Nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và làm bài tập. Thø T ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2010 TẬP VIẾT: CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S (1 dßng cỡ vừa,ø1 dßng cỡ nhỏ), ch÷ vµ c©u ứng dơng: S¸o (1 dßng cỡ vừa, 1 dßng cỡ nhỏ) S¸o t¾m th× ma: ( 3 lÇn) - Gi¸o dơc ý thøc gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa S đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lên bảng viết lại. - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: A. Hướng dẫn viết chữ hoa : S -Chữ S hoa cao mấy ô li ? - Chữ S gồm ma ... cuốc ra sao ? 2. Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn viết có mấy câu ? - Đọc các câu nói của cò và cuốc ? - Câu nói của cò và cuốc được đặt sau dấu nào ? - Cuối câu nói của cò và cuốc ghi dấu gì? - Các chữ đầu câu văn viết ra sao? 3. Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu. - Nhận xét và sửa. 4. Viết chính tả 5.Soát lỗi chấm bài : -Thu chấm điểm và nhận xét. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV nhận xét đánh giá cuộc thi . 3. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Hai em viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. -Nhận xét bài bạn. -Lắng nghe GV đọc, một em đọc lại bài - Là lời nói chuyện giữa cò và cuốc - Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn..? - Cò nói :Khi làm việc, ngại gì bẩn hả. - Đoạn văn có 5 câu -Một em đọc. - Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. - Dấu hỏi. - Viết hoa chữ “ Cò , Cuốc , Chị , Khi “ - Hai em lên viết: ruộng, cuốc, vất vả. - Thực hành viết vào bảng con -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở. -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng, mở: mở cửa, mở khoá; mỡ: mỡ lợn, rán mỡ,... - Một em đọc yêu cầu. - ríu ra ríu rít, rung rinh, reo, rọ , rá ... - Lớp nhận xét. -Về nhà học bài và làm bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - NhËn biÕt ®ĩng tªn mét sè loµi chim vÏ trong tranh(BT1); ®iỊn ®ĩng tªn loµi chim ®· cho vµo chç trèng trong thµnh ng÷ (BT2). - §Ỉt ®ĩng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong một đoạn văn (BT3). - GDMT: C¸c loµi chim tån t¹i trong m«i trêng thiªn nhiªn thËt phong phĩ, ®a d¹ng, trong ®ã cã nhiỊu loµi chim quý hiÕm cÇn ®ỵc con ngêi b¶o vƯ.(KTGTND) II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. BT 3 viết sẵn vào bảng phụ. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - Giíi thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. - Yêu cầu HS lên chỉ. - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. *Bài 2 -GV gắn các băng giấy. - VS người ta lại nói “ Đen như quạ”? -Em hiểu “hôi như cú“ có nghìa là thế nào ? - Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “ Nhanh như cắt “. - Vẹt có đặc điểm gì ? - Vậy “ Nói như vẹt “ có nghĩa là gì ? - Vì sao người ta ví “ Hót như khướu “? - Nhận xét ghi điểm. * Bài tập 3: -HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào? - TS ô trống T 2 em lại điền dấu phẩy? - VSû ô trống thứ 4 em điền dấu chấm? - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Hỏi đáp theo mẫu câu : “ Ở đâu ?” - Quan sát tranh minh hoạ - 3 em lên bảng gắn từ . - 1. chào mào; 2. chim sẻ; 3. cò; 4. đại bàng; 5 . vẹt ; 6 .sáo sậu; 7 cú mèo. -HS lên chỉ và đọc tên các loài chim - Nhận xét bổ sung bài bạn. Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm xong trước lên gắn từ. a. quạ; b. cú ; c. cắt ; d. vẹt ; e. khướu. - Một em lên bảng chữa bài. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Vì con quạ có màu đen - Cú có mùi hôi nói “ Hôi như cú “ là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. - Vẹt luôn nói bắt chước người khác. - Là nói nhiều, nói bắt chước người... . - Vì khướu hót suốt ngày luôn mồm... . - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Một em đọc bài, lớp đọc thầm theo. -Lớp làm bài. 1em lên bảng thực hiện. - HS đọc lại đoạn văn vừa hoàn thành. - Hết câu phải dùng dấu chấm . Chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Vì chữ cái đứng sau không viết hoa. - Vì chữ cái đứng sau được viết hoa. - Về nhà học bài và làm các BT. Thø S¸u ngµy 22 th¸ng 01 n¨m 2010 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - BiÕt ®¸p lêi xin lçi trong t×nh huèng giao tiÕp ®¬n gi¶n ( BT1, BT2) - TËp s¾p xÕp c¸c c©u ®· cho thµnh ®o¹n v¨n hỵp lý (BT3). II.ChuÈn bÞ: III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em đọc. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Khi đánh rơi sách bạn học sinh đã nói gì? - Lúc đó bạn có sách bị rơi nói như thế nào? - Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? * Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ Bài 2 : - Hs nêu yêu cầu. - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 -Đoạn văn tả về loài chim gì ? - Yêu cầu thực hành viết vào vỡ. - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. -2 em nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn - Lắng nghe nhận xét bạn. - Quan sát tranh. - Một bạn vô tình làm rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh. - Xin lỗi. Tớ vô ý quá! - Bạn nói: Không sao - Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình huống. Lớp theo dõi. - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn của mình. - Một số em nhắc lại. - Một em đọc yêu cầu BT 2 - HS làm việc theo cặp. -Tình huống a: - HS1: Một bạn vội nói với bạn trên cầu thang:” Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. -HS2: - Bạ cứ tự nhiên / Mời bạn /. b - Không sao./ Có sao đâu ./ - Một em nêu yêu cầu BT 3. - Là loài chim gáy. - Thực hành tự viết bài vào vở. - Một số em đọc trước lớp. Sắp xếp theo thứ tự:b - d - a – c. -Lớp viết bài vào vở. -Về nhà học bài chép đoạn văn vào vở và chuẩn bị cho tiết sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuéc b¶ng chia 2. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia (trong b¶ng chia 2). - BiÕt thùc hµnh chia mét nhãm ®å vËt thµnh hai phÇn b»ng nhau. - BT cần làm 1,2,3,5. II. Chuẩn bị: III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - HS lên đọc bảng chia 2 -Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -GV củng cố bảng chia 2 Bài 2 : - Yêu cầu lớp làm vào bảng con. 2 x 6 = 12 12 :2 = 6 - Củng cố mqh giữa phép chia và phép nhân. Bài 3 : - Yêu cầu . - Nhận xét bài và rút kết luận đúng, sai . Bài 5 : - HS quan sát và nêu. -GV nhận xét, đánh giá 3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -4 học sinh đọc bảng chia 2 -Lớp nhận xét. - HS nêu BT 1. -Nối tiếp nêu k/ quả từng phép tính - Nhận xét bạn . - HS nêu đề bài . -Lớp thực hiện tính vào bảng con. +Tích chia cho thừa số này thì thương là thừa số kia. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. - Một em đọc đề bài . - Quan sát hình và nêu: Hình a, c - Lớp nhận xét bài làm của bạn. -Về nhà học bài và làm BT. KỂ CHUYỆN: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể l¹i toµn bé câu chuyện(BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø - 1/ Bài cũ - Yêu cầu HS kể lại chuyện. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2.Bài mới a) Phầngiới thiệu: * Hướng dẫn kể chuyện. -Đặt tên cho từng đoạn chuyện. - Vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu ngạo” -Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - GV nhận xét đánh giá. b/ Kể lại từng đoạn truyện: - Bước 1: Kể trong nhóm. - Bước 2: Kể trước lớp. - Nhận xét bổ sung nhóm bạn. a. Đ1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? -Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào? b. Đ2: Chuyện gì xảy ra với đôi bạn?... c. Đ3 : - Gà rừng đã nói gì với Chồn?... d. Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao? - Chồn nói gì với Gà rừng? Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu phân vai kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét đánh giá. - 4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” - §ọc yêu cầu BT 1. - §ặt tên cho từng đoạn truyện. - Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu ngạo của Chồn. Nó nói với Gà rừng là nó có một trăm trí khôn. - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn gặp một trăm trí khôn ,... - Một số em nêu trước lớp. - Các nhóm tập kể trong nhóm. - Kể theo gợi ý. - Chồn luôn ngầm coi thường bạn. - Hỏi Gà rừng: “Cậu có bao nhiêu trí khôn ? . - Đôi bạn gặp một người thợ săn và. - Mình làm như thế còn cậu thì the ánhé !.. - Khiêm tốn. - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình . - 4 HS kể nối tiÕp cả câu chuyện. - Phân vai: Người dẫn chuyện , Gà rừng, Chồn Người đi săn kể lại câu chuyện. - Một em kể câu chuyện, lớp nhận xét -Về nhà tập kể lại nhiều lần. -Học bài và xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: