Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

TẬP ĐỌC

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

-Đọc: Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

-Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn,

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên .

 

doc 36 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 20 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n:
 Ngµy d¹y: Thứ hai ngày 
TiÕt1 TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
-Đọc: Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chải, đẵn, ăn năn,
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên .
II . CHUẨN BỊ Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”.
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn . 
* Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó 
- Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi.
* Đọc từng đoạn : 
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là ø giọng đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ?
-Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh )
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-Đoạn văn là lời của ai ? 
- Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. 
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp 
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
-Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,...
- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của người kể 
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể a.i 
- Đọc đoạn 2 .
- Ôâng Mạnh nói với Thần Gió 
-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .
- Một em đọc lại đoạn 3.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. 
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn .
- Là lời của người kể .
- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu 
- Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ...của các loài hoa.// 
- Một số HS đọc cá nhân .
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5 ( đọc 2 lượt)
 - HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thực hiện.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
Tiết 2
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Thần Gióõ làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? 
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? 
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay?
- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì 
 d)Luyện đọc lại truyện 
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS .
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ .- Là coi thường tất cả .
-Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn những viên đá thật to làm tường .
-Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay 
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
-Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người , Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,...
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới 
TiÕt3 TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS : Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Thực hành đếm thêm 3 .
II.CHUẨN BỊ:10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng 
III. LÊN LỚP :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập sau : 
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 
 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
-Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn 
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 
3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd HS lập công thức cho các số còn lại 
 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
-Một nhóm có mấy học sinh? 
- Có tất cả mấy nhóm ?
-Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại 
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó 
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét 
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần 
- Đó là phép n ...  mùa hè . Biết đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn .
II. Chuẩn bị : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . Bài tập 1 viết trên bảng lớp . 
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm .
 b)Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : 
- GV đọc đoạn văn lần 1 .
- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn .
-Bài văn miêu tả cảnh gì ?
-Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ?
-Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
Bài 2 - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn .Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè .
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ?
-Mùa hè thường có hoa gì ? Hoa đó đẹp ra sao ?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Em có ước mơ mùa hè đến không ?
- Mùa hè này em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp .
-Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc bài .
- Lắng nghe GV đọc đoạn văn .
- 5 em đọc lại .
- Mùa xuân đến .
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ .
- Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm .
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc đoạn văn tả mùa xuân đến 
- Lắng nghe GV .
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm .
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi.
-Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp .
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
 LUYỆN CHIỀU 
 MƠN : TỐN ( TC) - PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
 A. YÊU CẦU : 
	- Giúp HS làm thành thạo các bài tốn về phép cộng dạng 14 + 3 
B. LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 
- GV cho HS mở vở bài tập tốn - Hướng 
dẫn HS làm bài tập 
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập :
+ Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS lên bảng điền
 14 12 11 15 12 
 + + + + + 
 5 3 6 4 5
Nhận xét 
+ Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài 
- Nhận xét 
+ Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Học sinh đếm số hình trịn và điền số
H2: 12 + 5 = 17
H3: 14 + 3 = 17
H4; 14 + 4 = 17
- Nhận xét 
* Dặn dị : 
Xem và làm lại tất cả các bài tập đã sửa 
Bài sau : 13, 14, 15 
- Phép cộng dạng 14 + 3
- Tính 
- HS làm bảng lớp - Lớp làm trên 
vở bài tập 
- Điền số thích hợp vào ơ trống
- Học sinh làm
- Nhận xét 
- Điền số 
- Học sinh tự điền vào vở
 LUYỆN CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT ( TC ) : ĂP - ÂP 
A. YÊU CẦU : 
- Củng cố cách đọc và viết : các vần, từ cĩ vần ăp, âp 
- Đọc, viết được chắc chắn các tiếng , vần đã học 
B. LÊN LỚP : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
a. Hoạt động 1 : - Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
- Giáo viên treo bảng phụ các vần đã học ăp, âp
- Gọi những em học sinh yếu đọc, phân tích
* Cho học sinh mở sách giáo khoa
- GV cho học sinh đọc vần, từ, câu ứng dụng
- GV uốn nắn sửa chữa
b. Hoạt động 2 
- GV cho HS chơi trị chơi tìm tiếng từ cĩ vần ăp, âp 
- Nhận xét 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập : 
1. Nối từ : 
- Cho 1 HS nối trên bảng - Cả lớp làm vào vở: 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
2. Điền vần ăp, âp : 
GV tổ chức cho HS thi đua nhau điền vần vào chỗ trống 
3. Viết vào vở: Gặp gỡ, tập múa 
 - Giáo viên chấm bài nhận xét
Dặn dị : 
- Về nhà tập đọc lại bài : ăp, âp 
- Xem trước bài tiếp theo: ơp-ơp 
- ăp, âp
- Đọc cá nhân- đồng thanh 
- Học sinh mở sgk
- Học sinh đọc cá nhân, nhĩm, tổ, đồng thanh
- HS chia làm 2 đội chơi tiếp sức 
cái cặp
bập bênh
Tập thể dục
- nấp sau tường, gấp sách, cây cao, cây thấp
- Học sinh viết vở
LUYỆN CHIỀU
TỐN ( TC): ƠN TẬP 
 AYÊU CẦU : 
 - Giúp học sinh làm thành thạo các bài tốn về phép cộng dạng 14 + 3
 B.LÊN LỚP : 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trị 
- Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 
- GV cho HS mở vở bài tập tốn - Hướng 
dẫn HS làm bài tập 
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập : 
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV ghi bảng:
12 + 5; 13 + 2; 15 + 3; 16 + 1;
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV ghi: 
10 + 1 + 2 = 11 + 2 + 3 =
14 + 3 + 2 = 12 + 3 + 4 = 
15 + 1 + 1 = 16 + 2 + 1 =
- Học sinh điền kết quả
- Nhận xét
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
12 + 3 15 11 + 2
 19 
 13
15 + 4 14 12 + 2 
 17
 18 16 + 1
13 + 3 16 12 + 2 + 3 
- Học sinh làm bảng
*Chấm bài - Nhận xét : 
Dặn dị :
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm 
- Xem trước bài: Phép trừ dạng 17 - 3
- 13, 14, 15
- Đặt tính rồi tính
- HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
- Tính
- Học sinh làm
- Nối
 LUYỆN CHIỀU
. LUYỆN TIẾNG VIỆT : EP - ÊP 
 A YÊU CẦU : 
 - HS đọc và viết được các vần đã học cĩ ep, êp 
 - Làm tốt vở bài tập tiếng việt
 B. LÊN LỚP : 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trị 
a. Hoạt động 1 : 
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
- Giáo viên treo bảng phụ các vần ep, êp
- Gọi những em học sinh yếu đọc, phân tích
* Cho học sinh mở sách giáo khoa
- GV cho học sinh đọc vần, từ, câu ứng dụng
- GV uốn nắn sửa chữa
b. Hoạt động 2 
- GV cho HS chơi trị chơi tìm tiếng từ cĩ vần ep, êp 
- Nhận xét 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập : 
1. Nối từ : 
- Cho 1 HS nối trên bảng - Cả lớp làm vào vở: 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
2. Điền vần cĩ ep, êp: 
GV tổ chức cho HS thi đua nhau điền vần vào chỗ trống 
3. Viết vào vở : xinh đẹp, bếp lửa 
 - Giáo viên chấm bài nhận xét
Dặn dị : 
- Về nhà tập đọc lại bài: ep, êp 
- Xem trước bài tiếp theo: ip-up 
- ep, êp. 
- Đọc cá nhân- đồng thanh 
- Học sinh mở sgk
- Học sinh đọc cá nhân, nhĩm, tổ, đồng thanh
- HS chia làm 2 đội chơi tiếp sức 
Bà khép nhẹ cánh cửa
Gạo nếp đổ xơi rất ngon
Chúng em xếp hàng vào lớp
- ghi chép, gian bếp, dọn dẹp
- Học sinh viết vở
 LUYỆN CHIỀU
 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI ( TC): AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC 
 A. YÊU CẦU :
	- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở bài trước 
 B. LÊN LỚP : 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trị 
 + Hoạt động 1: 
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài đã học ?
- Chia các nhĩm thảo luận
- GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả lời 
- Theo nội dung câu hỏi : 
+ Tìm một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra trên đường đi học?
+ Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Để tai nạn khơng xảy ra chúng ta cần chú ý điều gì khi đi trên đường?
- Gọi đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác bổ sung
- Giáo viên kết luận
+ Hoạt động 2: Làm việc với sgk
Mục tiêu: Học sinh biết được qui định về đường bộ
Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát hình vẽ
Giáo viên nêu câu hỏi
Gọi học sinh lên trình bày
Nhận xét
Giáo viên chốt ý : 
Dặn dị : 
- Xem lại bài đã học 
- Xem trước bài tiếp theo 
- an tồn trên đường đi học
- Học sinh trả lời
- HS thảo luận
- Thảo luận và trả lời
- Học sinh lên trình bày 
 LUYỆN CHIỀU
MƠN THỦ CƠNG ( TC ) : GẤP MŨ CA LƠ 
 A. MỤC TIÊU : 
 - Giúp HS gấp thành thạo cái ví 
 - Giáo dục HS giữ lớp sạch sau khi học 
 B. LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tr,ị
+ Hoạt động 1 : 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
+ Hoạt động 2 : 
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
- GV gọi HS nhắc lại cách gấp cái ví
* Bước 1:
+ Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc tờ giấy, mặt màu ở dưới. 
+ Gấp đơi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu
* Bước 2: gấp hai mép ví
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ơ như hình 3 sẽ được hình 4
* Bước 3: gấp ví
+ Hoạt động 3 : 
- GV cho HS lấy giấy ra thực hành gấp 
- GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu 
+ Nhận xét - Dặn dị : 
- Về nhà tập gấp lại cái ví
 - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau 
- HS đem dụng cụ cho GV kiểm tra 
- Gấp các ví 
- HS nhắc lại các bước
- Học sinh gấp
LUYỆN CHIỀU
ĐẠO ĐỨC (TC): LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CƠ GIÁO 	
A. YÊU CẦU : 
- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở buổi sáng
B. LÊN LỚP : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
+ Hoạt động 1 : 
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ? 
- GV : Nêu một số câu hỏi - Gọi HS trả lời 
- Cho HS đĩng tiểu phẩm: 
+ 1 bạn học sinh gặp cơ giáo ở đâu?
+ Cơ giáo đi đến đâu?
+ Cơ giáo (khơng dạy mình) gặp em ở đâu?
+ Khi đĩ em sẽ nĩi gì và làm gì? 
- Cho đại diện các nhĩm lên sắm vai
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
Hoạt động 2 : 
- Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh liên hệ về việc mình thực hiện hành vi lễ phép vâng lời thầy giáo, cơ giáo
- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý
- Nhận xét
- Giáo viên kể vài tấm gương của các bạn trong lớp
Hoạt động tiếp theo : 
- Thảo luận nhĩm theo bài tập 4
- Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy cơ giáo
- Nhận xét. Giáo viên kết luận
Dặn dị : 
- Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo 
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo 
- ở chợ
- đến thăm nhà bạn học sinh
- trước trường
- HS trình bày trước lớp 
- Học sinh thảo luận theo nhĩm

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 hai buoi tuan 20 ckn da hoan chinh.doc