Tập đọc:
Tiết 55 – 56
CHUYỆN BỐN MA
I. Mụctiu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đếu có ích cho cuộc sông1. (trả lời được CH 1,2,4 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3
II . Chuẩn bị:
- Tranh minh họa vẽ cảnh đẹp các mùa trong năm, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 19 ?&@ Thứ hai ngày tháng năm 2009 Tập đọc: Tiết 55 – 56 CHUYỆN BỐN MÙA I. Mụctiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đếu có ích cho cuộc sông1. (trả lời được CH 1,2,4 ) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3 II . Chuẩn bị: - Tranh minh họa vẽ cảnh đẹp các mùa trong năm, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị TIẾT 1: 1. Giới thiệu bài: -Hơm nay chúng ta tìm hiểu về những vẻ đẹp và ích lợi của mỗi mùa trong năm qua bài: “Câu chuyện bốn mùa” 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu tồn bài: -Đọc mẫu diễn cảm bài văn. Chú ý phân biệt giọng của các nhân vật ( Xuân, Hạ, Thu, Đơng , giọng bà Đất ) -Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Hướng dẫn luyện đọc từ khĩ. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: đơm, bập bùng, tựu trường. - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khĩ ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhĩm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. - Các nhĩm thi đua đọc. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2: 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: -Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Nàng Đơng nĩi về Xuân như thế nào? - Mùa xuân cĩ gì hay theo lời bà đất? - Vậy mùa Xuân cĩ đặc điểm gì hay? - Dựa vào các đặc điểm đĩ em hãy xem tranh và cho biết nàng nào là nàng Xuân -Hãy tìm câu văn trong bài nĩi về mùa Hạ? - Vậy mùa Hạ cĩ nét đẹp gì? - Trong tranh vẽ nàng tiên nào là Hạ? Vì sao? - Mùa thu cịn cĩ những nét đẹp nào nữa? - Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh hoạ? - Nàng tiên thứ tư cĩ tên là gì? Hãy tìm các nét đẹp của nàng. - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? Mỗi năm cĩ 4 mùa xuân, hạ, thu, đơng. Mùa nào cũng cĩ vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống. 4. Luyện đọc lại: -Yêu cầu lớp chia thành các nhĩm mỗi nhĩm cử 6 em với các vai trong truyện. Tự luyện đọc theo vai trong nhĩm sau đĩ các nhĩm thi đọc theo vai. - Tuyên dương các nhĩm đọc bài tốt. 5. Củng cố dặn dị : - Gọi hai em đọc lại bài. -Câu chuyện em hiểu được điều gì? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Rèn đọc : vườn buởi, phá cỗ, giấc ngủ, tựu trường, sung sướng, mải chuyện trị, .... - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Cĩ em / mới cĩ bập bùng bếp lửa nhà sàn, / cĩ giấc ngủ ấm trong chăn.// Sao lại cĩ người khơng thích em được ?// Luyện đọc phân biệt giọng giữa các nhân vật. - Đọc từng đoạn trong nhĩm. -Các em khác nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhĩm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3 -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đơng. - Xuân là người sung sướng nhất ai cũng yêu quý Xuân vì Xuân về làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc. - Bà Đất nĩi Xuân về làm cho cây cối tốt tươi. - Làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc tốt tươi. - Là nàng mặc áo tím đội trên đầu vịng hoa xuân rực rỡ. -Tìm và đọc to các câu văn đĩ. - Cĩ nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, HS được nghỉ hè. -Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt là nàng Hạ, vì nắng hạ cĩ màu vàng. - Làm cho bưởi chín vàng, cĩ rằm trung thu - Chỉ là nàng đang nâng mâm hoa quả trên tay - Nàng tiên thứ tư cĩ tên là nàng Đơng là ngươi mang ánh lửa nhà sàn bập bùng, giấc ngủ ấm trong chăn cho mọi người và cĩ cơng ấp ủ mầm sống cho xuân về cây lá tốt tươi. - Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng em. - Lớp phân ra các nhĩm mỗi nhĩm 6 em gồm: Người dẫn chuyện - Xuân - Hạ - Thu - Đơng - bà Đất. Các nhĩm thi đọc theo vai trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét bình chọn nhĩm thắng cuộc. -Câu chuyện nĩi về 4 mùa trong năm, mỗi mùa đều cĩ vẻ đẹp và ích lợi riêng. - Về nhà học bài xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM : Tốn: TIẾT 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. - HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm các BT1 (cột 1); BT2 (cột 4), BT3 (b) II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong phần bài học. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1) Giới thiệu bài: -Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách “Tìm tổng của nhiều số”. 2) Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính tổng: -Hướng dẫn thực hiện: 2 +3 + 4 =? Bước 1: - GV viết: Tính 2 + 3 + 4 lên bảng - Yêu cầu học sinh tự nhẩm để tìm kết quả? - Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy? - Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy? - Yêu cầu một em nhắc lại các ý vừa nêu. - Mời 1 em lên bảng đặt tính và tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu lại cách tính -Hướng dẫn thực hiện 12 + 34 + 40 = 86. - GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ cách đặt tính và tính để tìm kết quả - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy? Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sau đĩ yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Khi đặt tính cho một tổng cĩ nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số. Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thực hiện tính. -Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào? - Mời 1 em lên bảng đặt tính và tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét và nêu lại cách tính -Hướng dẫn thực hiện 15 + 46 + 29 + 8 - GV viết phép tính lên bảng tiến hành tương tự như ví dụ trên. 3) Luyện tập: Bài 1: HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm cột 1 - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. - Mời em khác nhận xét bài bạn. - Đặt câu hỏi để học sinh trả lời: - Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6; 6 bằng bao nhiêu? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm cột 4 - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nêu cách tìm tổng của các số - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 3 em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm bài (b) - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đề bài. - Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số cịn thiếu vào chỗ trống, sau đĩ thực hiện phép tính. - Mời một em lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét. - Gv nhận xét ghi điểm học sinh. 4) Củng cố dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. Nhẩm 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 bằng 9. - Báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 - Bằng 9 - Đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính: - Tính 2 cộng 3 bằng 5 ; 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 - Đọc 12 cộng 34 cộng 40 -Tổng của 12, 34 và 40 - 1 em lên bảng làm, ở lớp làm vào nháp. 12 + 34 40 86 - Ta cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục. - Vậy 12 cộng 34 cộng 40 bằng 86 - Lớp nhận xét bài bạn trên bảng - Một hoặc hai em nhắc lại cách thực hiện. - Lớp thực hiện đặt tính và tính tương tự như ví dụ trên. 1/ Một em đọc đề bài. - Một em đọc bài mẫu. - Làm bài vào vở. - Một em làm bài trên bảng, lớp đổi vở kiểm tra bài nhau. - Tổng của 8, 7, 5 bằng 20 - Tổng của 6, 6, 6; 6 bằng 24 - Em khác nhận xét bài bạn. 2/ Tính. - Thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thực hiện và nêu cách tính. - Nhận xét bài bạn. 14 36 15 + 33 + 20 + 15 21 9 15 68 65 15 60 3/ Một em đọc đề -Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính vào vở. a) 12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg b) 5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l - Một em lên làm bài trên bảng. - Một em khác nhận xét bài bạn. - Nghe rút kinh nghiệm. - Về học bài và làm các bài tập cịn lại. Rut kinh nghiem : Thứ ba ngày tháng năm 2009 Chính tả: CHUYỆN BỐN MÙA I/ Mục tiêu: - Chéùp chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 (a) / b II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn là lời của ai? - Bà Đất nĩi về các mùa như thế nào? 2/ Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn cĩ mấy câu? - Trong bài cĩ những tên riêng nào cần viết hoa? Ngồi các từ riêng trong bài cịn phải viết hoa những chữ nào? 3/ Hướng dẫn viết từ khĩ : - Đọc cho học sinh viết các từ khĩ vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS. 4/Chép bài: - Treo bảng phụ cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Sốt lỗi: -Đọc lại để học sinh dị bài, tự bắt lỗi 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài. 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Treo bảng phụ.Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 1 em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. Bài 3: - Treo bảng phụ.Cho HS chơi trị chơi Tìm các tiếng cĩ chứa dấu hỏi và dấu ngã cĩ trong bài Chuyện bốn mùa - Mời 4 nhĩm cử đại diện lên bảng trình bày. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhĩm thắng cuộc. 4) Củng cố - dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn là lời của bà Đất. - Bà nĩi mùa xuân làm cho cây lá tốt tươi, mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt, thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường, mùa đơng cĩ cơng ấp ủ mầm sống cho mùa xuân về cây lá tốt tươi. - Cĩ 5 câu. - Các tên riêng là Xuân - Hạ - Thu - Đơng - Ngồi ra cịn viết hoa các chữ cái ở đầu câu. - Lớp thực hành viết từ khĩ vào bảng con. - trái ngọt, trời xanh, tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc. - Hai em thực ... : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Gấp, cắt và trang trí thiếp chúc mừng “ b) Khai thác: Hoạt động1 :Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu thiếp chúc mừng. - Đặt câu hỏi: Thiếp chúc mừng có hình gì? - Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? - Em hãy kể tên những thiếp chúc mừng mà em biết? * Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 Hoạt động: Hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Gấp, cắêt thiếp chúc mừng. - Gấp cắt tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thuớc rộng 10 ô, dài 15 ô Bước 2 - Trang trí thiếp chúc mừng . -Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiệp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau ( thiệp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào hoặc mai .Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng bông hoa) - Để trang trí thiếp chúc mừng ta có thể vẽ, xé dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp. - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng cả lớp quan sát. - GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp, cắt. - GV tổ chức cho các em tập gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng bằng giấy nháp. - Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. c) Củng co,á dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại các bước cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiêt sau thực hành gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng. -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học. - Lớp quan sát và nêu nhận xét - Thiếp là tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi, mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11”. - Chẳng hạn thiệp chúc mừng sinh nhật, thiệp chúc mừng năm mới, thiếp chúc mừng đám cưới, thiếp chúc mừng nô -en Chúc mừng Sinh nhật - Quan sát để nắm được cách gấp, cắt và trang trí thiếp chúc mừng. - Lớp thực hành gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nhận xét sản phẩm lẫn nhau để rút kinh nghiệm. -Hai em nhắc lại cách cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng. -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng tt. Thứ sáu ngày tháng năm 2009 Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I/ Mục tiêu: -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. Bài tập 3 viết trên bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -Treo bức tranh yêu cầu học sinh quan sát - Gọi một em đọc đề - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Bức tranh 2 minh hoạ điều gì? - Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? - Hãy cùng nhau đĩng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng. - Gọi một nhĩm lên trình bày. Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập. - Nhắc lại tình huống để HS hiểu. Yêu cầu lớp suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ vắng nhà. - Nhận xét sau đĩ chuyển tình huống. - Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình khơng nên cho người lạ vào nhà. Bài tập 3: -Mời một em đọc nội dung bài tập. - Mời 2 em lên bảng đĩng vai. - Một em đĩng vai mẹ Sơn và một em đĩng vai bạn Nam để thể hiện lại tình huống trong bài. - Yêu cầu tự viết bài vở. - Đọc lại bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố dặn dị: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. 1/ Quan sát tranh. - Theo em các bạn trong 2 bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào? - Một chị lớn tuổi đang chào các em nhỏ. Chị nĩi: Chào các em! - Chị phụ trách đang giới thiệu mình với các em nhỏ. - HS trao đổi theo nhĩm đơi lên đĩng vai diễn lại cảnh đĩ. Ví dụ: Lan nĩi: Chào các em! - Một nhĩm HS: Chúng em chào chị. - Hương nĩi: Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em. 2/ Một nhĩm HS: ơi vui quá! Mời chị vào lớp. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - HS suy nghĩ sau đĩ nối tiếp nhau nĩi lời đáp: -Ví dụ: Cháu chào chú ạ. Chú chờ một chút để cháu bảo với ba mẹ. - Tương tự nĩi lời đáp trong tình huống khơng cĩ ba mẹ ở nhà. 3/ Một em nêu yêu cầu đề bài. - 2 em thực hành nĩi lời đáp trước lớp. - Chào cháu. - Cháu chào cơ ạ! - Cháu cho cơ hỏi đây cĩ phải nhà bạn Nam khơng? - Thưa cơ, cháu chính là Nam đây ạ. - Tốt quá. Cơ là mẹ bạn Sơn đây. -.... -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tốn: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) - Biết thừa số, tích. - HS khá, giỏi có thể làm thêm BT4, BT5 (cột 5, 6) II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 4 và 5 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ: -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đĩ trong bảng. -Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Bài tập yêu cầu ta làm gì? 2 - Viết bảng: x 3 -Chúng ta điền mấy vào ơ trống? Vì sao? -Viết 6 vào ơ trống yêu cầu HS đọc lại phép tính -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng. - Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài. - Gọi học sinh khác nhận xét +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi một học sinh lên bảng giải. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: HS khá, giỏi có thể làm thêm - Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì? -Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các phép tính nhân 2 vừa làm xong. Bài 5: HS khá, giỏi có thể làm thêm cột 5, 6. - Gọi học sinh đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. -Yêu cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng tích vào các ơ trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau đĩ lên chữa bài. - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ơ trống.. d) Củng cố dặn dị: -Yêu cầu HS ơn lại bảng nhân 2. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh đọc thuộc lịng bảng nhân 2. - Học sinh khác nhận xét. - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. 1/ Một em đọc đề bài. - Điền số thích hợp vào ơ trống. - Điền 6 vào ơ trống vì 2 nhân 3 bằng 6. -Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính cịn lại. -Học sinh khác nhận xét bài bạn 2/ Một học sinh nêu yêu cầu bài -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau 3/ Một em đọc đề bài. -Cả lớp làm vào vào vở. -Một học sinh lên bảng giải bài: Bài giải: Số bánh xe cĩ tất cả là: 2 x 8 = 16 ( bánh ) Đ/S: 16 bánh xe -Học sinh khác nhận xét bài bạn. 4/ Một em nêu đề bài. - Điền số thích hợp vào ơ trống. -Một em lên điền kết quả phép tính -Đọc kết quả ví dụ: 2 nhân 4 bằng 8; 2 nhân 5 bằng 10, ... -Học sinh khác nhận xét bài bạn. 5/ Một HS đọc đề bài. - Viết số thích hợp vào ơ trống. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Đọc: Hai, bốn, tám - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ơ tích. - Một em lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. - Đọc kết quả các phép nhân 2. -Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. -Về nhà học bài và làm bài tập. Kể chuyện: CHUYỆN BỐN MÙA I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1), biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1) Phần giới thiệu: 2) Hướng dẫn kể từng đoạn: Bước 1: Kể theo nhĩm. - Chia lớp thành 6 nhĩm. - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhĩm. Bước 2: Kể nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh kể nối tiếp trước lớp. - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể. - GV cĩ thể gợi ý bằng các câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá cách kể cảu từng HS. Bước 3: Kể lại đoạn 2. - Bà Đất nĩi gì về bốn mùa? - GV theo dõi nhận xét, đành giá. Bước 4: HS khá, giỏi - Kể lại tồn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn HS nĩi lại câu mở đầu của truyện. -Yêu cầu kể nối tiếp theo đoạn. - Chia nhĩm và yêu cầu HS kể chuyện theo vai. - Mời 1 em kể lại tồn bộ câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm từng em. 3) Củng cố dặn dị : -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. - HS nghe giới thiệu, vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện. -6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh về 1 đoạn trong nhĩm, sau đĩ đổi vai kể lại. - Các bạn trong nhĩm theo dõi bổ sung nhau. - Các nhĩm lên nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện. - Mỗi em kể một đoạn câu chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất. - Lần lượt một số em kể lại đoạn 2. - Một số em kể lại lời bà Đất nĩi với 4 nàng tiên. - Tiếp nối nhau kể lại đoạn 1 và đoạn 2 (kể 2 vịng) - Tập kể trong nhĩm và kể trước lớp. - 1 em kể lại câu chuyện. - Tập nhận xét lời bạn kể. - Nghe rút kinh nghiệm. -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
Tài liệu đính kèm: