Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 18 (buổi sáng)

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 18 (buổi sáng)

Tiết 86 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.

- BT trọng tâm : Bài1 , 2 , 3

2. Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập.

III. Các hoạt động

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 18 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :18
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
TOÁN
Tiết 86 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
BT trọng tâm : Bài1 , 2 , 3 
Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
 - Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
Bài 4:
GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
8
11
14
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu 
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
Tiết 1:Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trơi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ; trả lời được ccâu hỏi về ý đoạn đã học . Thuộc hai đoạn thơ đã học .
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT3) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) 
- HS khá , giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút )
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Cho điểm HS.
2. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 VD : 
Họ và tên : Nguyễn Thị Vân Anh 
Nam , nữ : nữ 
Ngày sinh : 7 – 7 – 2002.
Nơi sinh: Vạn Thái – Ứng Hoà – Hà Nội.
vv...
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
Tiết2:Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
- Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2)
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1- Giới thiệu bài:
v Hoạt động 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
2. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 3
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2A. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
 Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
TOÁN
Tiết 87 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: 
 Giúp HS củng cố về:
Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100.
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
Giải bài toán về ít hơn.
BT trọng tâm : Bài 1 ( cột 1, 2 ,3 ) ; Bài 2 ( cột 1, 2 ) ; Bài 3 ( a, b ) Bài 4 
2-Kỹ năng: 
Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tuợng về hình chữ nhật, hình tứ giác.
3-Thái độ: 
Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về giải toán.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
v Hoạt động 1:Ôn tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Gọi HS báo cáo kết quả.
Nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ.
Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài.
Bài 4:
Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
 Tóm tắt
 92 kg
Lợn to /-----------------------/---------/
Lợn bé /-----------------------/ 16 kg
	? kg
v Hoạt động 2: Vẽ hình theo yêu cầu. 
Bài 5: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm )
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xe ...  vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3:Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
2. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 6.
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân.
HS đọc bài, bạn nhận xét.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
Làm bài cá nhân.
 - HS đọc bài, bạn nhận xét.
ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 Tiết 6 :Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu
- Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
Ai đang đứng trên lề đường?
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
v Hoạt động 3: Viết tin nhắn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
2. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 7
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
TOÁN
Tiết 90:Kiểm tra cuối kì I.
A- Mục tiêu:
-+ Kiểm tra kết quả học tập của H/S về :
-Phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ .Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ .
B- Dự kiến kiểm tra trong 40 phút :
1- Tính nhẩm :
 8 + 7 = 12 – 8 = 5 + 9 = 11 + 6 = 
 14 – 9 = 4 + 7 = 17 – 8 = 8 + 8 = 
2-Đặt tính rồi tính :
 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 – 37
3- Tìm x : 
 a ) x + 22 = 40 b ) x – 14 = 34 
4-Mĩ cân nặng 36 kg , Lan nhẹ hơn Mĩ 4 kg . Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki lô gam ?
5 Xem tờ lịch tháng 12 , trả lời câu hỏi :
Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bẩy ? Đó là các ngày nào ?
6- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
 *Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là :
 A- 3
B- 4 
C- 5
C-Cách đánh giá cho điểm :
Bài 1 : (4 điểm ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm .
Bài 2: (2 điểm ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm .
Bài 3 :(1 điểm ) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm .
Bài 4 (2 điểm ) Nêu đúng lời giải ( 0,5 điểm ) đặt tính đúng, tính đúng ( 1 điểm ) đáp số đúng ( 0,5 điểm )
Bài 5 : ( 0,5 điểm ) trả lời đúngcác câu hỏi
Bài 6 : ( 0,5 điểm ) khoanh vào chữ C
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 Tiết 7 :Ôn tập- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu
- Mức độ dộ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2 ) 
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo 
( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời ntn?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
v Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
2. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 8
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 Tiết 8: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu.
Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng viết lớp 2 , HKI ( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tểu học , lớp 2 , NXB Giáo dục , 2008 )
II. Tiến hành.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Giáo viên cho HS mở vở bài tập 
-Hướng dẫn HS nắm y/c của bài 
-GV đi hướng dẫn từng em cách làm bài .
Câu1: Cò là một hoc sinh như thế nào ?
a-Yêu trường , yêu lớp .
b-Chăm làm .
c-Ngoan ngoãn , chăm chỉ .
Câu 2:Vạc có điểm gì khác Cò?
 a-Học kém nhất lớp .
b-Không chịu học hành .
c-Hay đi chơi
 Câu3 :Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
a-Vì lười biếng .
b-Vì không muốn học .
c-Vì xấu hổ.
 Câu 4 : Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
a-Chăm chỉ – siêng năng.
b-Chăm chỉ – ngoan ngoãn.
 c-Thầy yêu – bạn mến . 
Câu 5: Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a-Mẫu 1 : Ai là gì ?
b- Mẫu 2 : Ai làm gì ? 
c- Mẫu 3 : Ai thế nào ? 
2- Củng cố – dăn dò :
-Nhận xét itết học 
–thu vở về chấm . 
-HS mở VBT .
Đọc thầm mẩu chuyện Cò và Vạc.
-HS chọn câu trả lời đúng 
-Câu1 : ý c
-Câu2 : ý b
-Câu3: ý c
-Câu4 : ý a.
Câu 5 Ý c
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I
 Tiết 9 : Kiểm tra viết : Chính tả – tập làm văn
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng viết lớp 2 , HKI ( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tểu học , lớp 2 , NXB Giáo dục , 2008 )
II. Tiến hành:
A Chính tả :
Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
Đọc bài Đàn gà mới nở.
Yêu cầu 1 HS đọc lại sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc bài thong thả cho HS viết.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
B- tập làm văn:
1-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt tập một.
2-Chấm và nhận xét bài làm của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 18 Buoi sang CKTKN.doc